1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Áp dụng liệu pháp tâm lý cho một trường hợp có biểu hiện rối loạn lo Âu (tt)

26 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Áp Dụng Liệu Pháp Tâm Lý Cho Một Trường Hợp Có Biểu Hiện Rối Loạn Lo Âu
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Anh Th
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 26
Dung lượng 538,89 KB

Nội dung

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Rối lo n lo âu là một trong các rối lo n tâm thần phổ iến nh t trên thế giới và có tác ộng áng kể ến gánh nặng nh t t toàn cầu... Nhiệm vụ nghiên cứ

Trang 1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGU N TH THU THỦ

ÁP DỤNG LIỆU PHÁP TÂM LÝ

CHO MỘT TRƯỜNG HỢP CÓ BIỂU HIỆN

RỐI LOẠN LO ÂU

Chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng

Mã số: 8310401.02

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2024

Trang 2

C ng tr nh c hoàn thành t i: ho Tâm lý học Tr ng

Đ i học kho học Xã hội và Nhân văn Đ i học Quốc gi Hà Nội

Ng i h ớng dẫn kho học: TS Nguyễn Thị Anh Th

16 tháng 08 năm 2024

Có thể t m hiểu lu n văn t i:

- Trung tâm th vi n Đ i học Quốc gi Hà Nội

Trang 3

MỞ ĐẦU

1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

Rối lo n lo âu là một trong các rối lo n tâm thần phổ iến nh t trên thế giới và có tác ộng áng kể ến gánh nặng nh t t toàn cầu Theo nghiên cứu về Gánh nặng nh t t toàn cầu trên 204 quốc gi

và vùng lãnh thổ trong 30 năm từ năm 1990 ến năm 2019 ớc tính

có 4% dân số toàn cầu - t ơng ơng 301 39 tri u tr ng h p rối

lo n lo âu trên toàn thế giới với ộ tuổi mắc phổ iến là từ 5 ến 39 tuổi (Y ng và cộng sự 2021) Theo thống kê c Bộ Y tế t i Vi t

N m năm 2023 tỉ l mắc 10 rối lo n tâm thần th ng gặp là 14 9% dân số - ngh là có gần 15 tri u ng i trong ó lo âu là một trong những rối lo n chiếm tỉ l c o lên tới 5-6% dân số (Bộ Y tế 2023 ) Rối lo n lo âu gây r các tri u chứng cơ thể nh căng thẳng n

ch n u n n n u ụng tim p nh nh run rẩy chân t y m t hoặc khó ng (World He lth Org niz tion 2023) Bên c nh ó rối lo n

lo âu cũng có tác ộng r t lớn ến ch t l ng cuộc sống ở ng i mắc

ph i: gây suy gi m sức khỏe thể ch t sức khỏe tinh thần chức năng học t p c ng vi c chức năng xã hội gi nh và t nh h nh tài chính (Ol tunji và cộng sự 2007) Lo âu có thể x y r ở t t c các lứ tuổi

và ở t kỳ ối t ng nào Một phân tích tổng h p về t nh tr ng lo âu

ở ch mẹ có con mắc nh m n tính c Pinqu rt (2019) cho th y các tri u chứng lo âu tăng vừ ph i ở ch mẹ c những trẻ em mắc các nh m n tính và kho ng 16% ch mẹ áp ứng các tiêu chí c một rối lo n lo âu (Pinqu rt 2019) Do ó các ối t ng này r t cần

c sàng lọc các d u hi u lo âu và nh n c hỗ tr với rối lo n lo

Trang 4

âu khi cần thiết Các i n pháp c n thi p tâm lý có thể giúp họ gi m

ớt phần nào sự lo âu và kh ng chắc chắn liên qu n ến nh t t c con và chỉ cho ch mẹ cách ể họ có thể góp phần làm cho ng i nh tiến triển tốt hơn Do ó t i lự chọn tên ề tài lu n văn c m nh là:

“Áp dụng li u pháp tâm lý cho một tr ng h p có iểu hi n rối lo n lo âu” nhằm m t rõ hơn về những tri u chứng c rối lo n lo âu ở một

tr ng h p cụ thể và chứng minh hi u qu khi áp dụng li u pháp tâm lý trong trị li u với thân ch có iểu hi n rối lo n lo âu

2 Nhiệm vụ nghiên cứu

- Tổng qu n nghiên cứu về rối lo n lo âu cũng nh về áp dụng li u pháp tâm lý với rối lo n lo âu từ ó xây dựng cơ sở lý lu n cho ề tài

- Xác ịnh những khái ni m và c ng cụ c sử dụng trong ề tài

- Thực hi n ánh giá ịnh h nh tr ng h p l p kế ho ch và áp dụng

li u pháp tâm lý cho một tr ng h p có iểu hi n rối lo n lo âu

- Đánh giá tiến tr nh thực hi n hi u qu trong vi c áp dụng li u pháp tâm lý ể từ ó r kết lu n và khuyến nghị cho tr ng h p có iểu hi n rối lo n lo âu trên

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỐI LOẠN LO ÂU

VÀ LIỆU PHÁP TÂM LÝ TRONG CAN THIỆP

RỐI LOẠN LO ÂU 1.1 Tổng quan nghiên cứu về rối loạn lo âu

1.1.1 Nghiên cứu dịch tễ

Rối lo n lo âu là nhóm rối lo n tâm thần phổ iến có thể x y

r ở t kỳ ối t ng và lứ tuổi nào ( ellerm n và cộng sự 2024)

Trang 5

Theo Tổ chức Y tế Thế giới trong năm 2015 có ến 3 6% dân số mắc rối lo n lo âu t ơng ơng 264 tri u ng i Con số này tiếp tục tăng lên 3 8% theo số li u năm 2017 t ơng ơng với 284 tri u ng i (World He lth Org niz tion 2017)

L woko và So res (2002) ã tiến hành một nghiên cứu theo chiều dọc về “Sự u khổ và tuy t vọng ở ch mẹ c trẻ em mắc

nh tim ẩm sinh ch mẹ c trẻ em mắc các nh khác và ch mẹ c trẻ em khỏe m nh” ết qu cho th y có các v n ề tâm lý d i dẳng ở 7–22% ch mẹ c trẻ mắc nh tim ẩm sinh Trong số các v n ề sức khỏe tâm thần cụ thể c ánh giá trong quá tr nh nghiên cứu ch mẹ có con mắc nh tim ẩm sinh có t l về: trầm c m (18%) lo âu (16–18%),

v n ề cơ thể (31–38%) và sự tuy t vọng (16%) ều c o hơn mặt ằng chung dân số (L woko và So res 2002)

Pinqu rt (2019) ã tiến hành một phân tích tổng h p xem

li u ch mẹ c những trẻ mắc nh thể ch t m n tính và/hoặc khuyết t t về giác qu n/v n ộng có iểu hi n mức ộ lo âu c o hơn

ch mẹ c trẻ khỏe m nh/kh ng khuyết t t hoặc mẫu ối chứng h y

kh ng ết qu cho th y các tri u chứng lo âu tăng c o vừ ph i ở

ch mẹ c những trẻ mắc nh m n tính ho ng 16% ch mẹ áp ứng các tiêu chí về rối lo n lo âu Ch mẹ c những trẻ mắc chứng rối lo n thần kinh cơ nhiễm HIV/AIDS và ung th trong quá tr nh iều trị tích cực cho th y các tri u chứng lo âu tăng c o

Ở Vi t N m hi n n y ã có nhiều c ng tr nh nghiên cứu về

lo âu ở ối t ng là thân nhân ng i nh Tuy nhiên xét về số

l ng các c ng tr nh nghiên cứu cũng nh quy m vẫn còn nhiều h n

Trang 6

chế so với các c ng tr nh nghiên cứu trên thế giới

Tóm l i những nghiên cứu về dịch tễ học trên thế giới và ở

Vi t N m nh n chung ã i sâu vào rối lo n lo âu từ thực tr ng ến các tri u chứng cũng nh nguyên nhân c rối lo n lo âu Các tác gi cũng chỉ r rằng rối lo n lo âu là một trong những rối lo n tâm lý phổ iến ở nhiều ng i dân trong cộng ng; trong ó t l ối t ng là thân nhân ng i nh mắc rối lo n lo âu c o hơn tỉ l chung trong dân số gây r nhiều tác ộng tiêu cực ến t nh tr ng thể ch t các

ho t ộng chức năng và tâm lý c họ Nhân viên y tế và các nhà tâm

lý làm vi c với thân ch là thân nhân ng i nh cần chú ý rằng t nh

tr ng nh c trẻ có thể nh h ởng lớn ến t nh tr ng sức khỏe thể

ch t và tâm lý c ng i chăm sóc trẻ Thực tr ng này cũng ặt r

v n ề về vi c chăm sóc và hỗ tr sức khỏe tinh thần cho c ối

t ng là những ng i thân chăm sóc nh nhân ặc i t là với những ng i có mức ộ lo âu c o và cần c trị li u tâm lý từ ó

m o sức khỏe cho c ng i nh và ng i chăm sóc trong h thống y tế

1.1.2 Nghiên cứu về áp dụng liệu pháp tâm lý với rối loạn lo âu

Mặc dù n ầu li u pháp nh n thức - hành vi (CBT) c phát triển trong ối c nh cho trị li u trầm c m nh ng cho ến hi n

t i nhiều nghiên cứu ã chứng minh rõ ràng rằng các li u pháp CBT

có hi u qu c trong iều trị rối lo n lo âu o g m rối lo n lo âu xã hội rối lo n lo âu l n tỏ và rối lo n ho ng s Hi u qu c li u pháp nh n thức - hành vi (CBT) ối với ng i tr ởng thành nói

Trang 7

chung và với ối t ng là phụ nữ nói riêng cũng ã c chứng minh ởi nhiều nghiên cứu phân tích tổng h p

Hi u qu c CBT i kèm với vi c nh nhân t c các kỹ năng xã hội mới dẫn ến tác dụng c CBT sẽ lâu dài và ổn ịnh hơn và nh nhân kh ng ị mắc vào một vòng chu kỳ h i phục - tái phát Bên c nh ó nhiều nghiên cứu khác cho rằng CBT có v i trò trong vi c c i thi n áng kể các tri u chứng lo âu/trầm c m ở phụ nữ

m ng th i và s u sinh (Meijer và cộng sự 2011) hi u qu c o với RLLALT ở c phụ nữ m ng th i và kh ng m ng th i (Green và cộng

sự 2015) tác dụng ối với chứng lo âu trầm c m và căng thẳng ở phụ nữ tiền s n gi t (Asgh ri và cộng sự 2016) gi m trầm c m và lo

âu ở những phụ nữ có hoặc kh ng thực hi n thụ tinh trong ống nghi m (A dol hi 2019)

1.2 Lý luận về áp dụng liệu pháp tâm lý với rối loạn lo âu

1.2.1 Khái niệm liệu pháp tâm lý

Li u pháp tâm lý h y tâm lý trị li u (psychother py) là t

kỳ dịch vụ tâm lý nào c cung c p ởi một chuyên gi c ào

t o ch yếu sử dụng các h nh thức gi o tiếp và t ơng tác ể ánh giá chẩn oán và iều trị các rối lo n chức năng trong ph n ứng c m xúc cách suy ngh và kiểu hành vi

Áp dụng li u pháp tâm lý là vi c sử dụng các ph ơng pháp tâm lý nh t là khi dự trên sự t ơng tác th ng xuyên giữ nhà trị

li u với (các) thân ch ể giúp thân ch th y ổi hành vi gi tăng

h nh phúc và v t qu các v n ề Vi c áp dụng li u pháp tâm lý có mục ích c i thi n sức khỏe tâm thần và c m nh n h nh phúc c cá

Trang 8

nhân giúp cá nhân gi i quyết hoặc làm gi m i các hành vi kém thích ứng c i thi n niềm tin th y ổi những suy ngh h y c m xúc tiêu cực và c i thi n các mối qu n h cũng nh các kỹ năng xã hội

1.2.2 Lý luận về rối loạn lo âu

hái ni m rối lo n lo âu:

Theo Cẩm n ng Chẩn oán và Thống kê các rối lo n tâm thần DSM-5 c Hi p hội Tâm thần học Ho ỳ (Americ n Psychiatric Association -APA) rối lo n lo âu là một nhóm các rối

lo n có chung ặc iểm là s hãi và lo âu quá mức cũng nh các rối

lo n hành vi liên qu n (Americ n Psychi tric Associ tion 2013)

1.2.3 Lý luận về rối loạn lo âu lan tỏa

Theo Cẩm n ng Chẩn oán và Thống kê các rối lo n tâm thần DSM-5 c Hi p hội Tâm thần học Ho ỳ (Americ n

Psychiatric Association), rối loạn lo âu lan tỏa (Generalized anxiety

disorder - GAD) có bản chất là sự lo âu và lo lắng quá mức về nhiều chủ đề, sự kiện hoặc hoạt động khác nhau Cường độ, thời gian hoặc tần suất của lo âu và lo lắng không tương xứng với khả năng hoặc tác động thực tế của sự kiện Cá nhân cảm thấy khó khăn để kiểm soát cảm xúc và những suy nghĩ lo âu, làm cản trở sự chú ý đến công việc trước mắt Ng i tr ởng thành mắc rối lo n lo âu l n tỏ th ng

lo lắng về hoàn c nh sống th ng ngày chẳng h n nh trách nhi m trong c ng vi c sức khỏe và tài chính sức khỏe c các thành viên trong gi nh những r i ro c con cái hoặc những v n ề nhỏ nhặt (ví dụ: làm vi c nhà hoặc trễ hẹn) Trong rối lo n lo âu l n tỏ sự lo

âu có thể chuyển từ mối n tâm này s ng mối n tâm khác [dẫn

Trang 9

theo APA, 2013]

Đặc điểm lâm sàng c RLLALT là sự lo âu và lo quá mức

i kèm với ít nh t trong số các tri u chứng s u: n ch n hoặc

c m th y căng thẳng hoặc khó chịu dễ m t mỏi khó t p trung hoặc

ầu óc trống rỗng căng cơ và rối lo n gi c ng ác t nh tr ng khác

th ng i kèm với RLLALT có thể liên qu n ến căng thẳng (hội chứng ruột kích thích u ầu) [dẫn theo APA 2013]

APA (2013) r tiêu chí chẩn đoán rối lo n lo âu l n tỏ

dự trên những iểu hi n s u:

A Lo âu quá mức hoặc lo lắng x y r nhiều ngày trong ít

nh t 6 tháng t p trung vào một số sự ki n hoặc ho t ộng (c ng vi c hoặc học t p)

B Cá nhân khó kiểm soát c sự lo lắng c m nh

C Sự lo âu và lo lắng có liên qu n ến ít nh t trong sáu tri u chứng s u ây (kéo dài ít nh t 6 tháng):

Trang 10

E Sự rối lo n kh ng c quy cho các tác ộng sinh lý c một ch t (ví dụ: l m dụng m túy hoặc thuốc) hoặc một t nh tr ng

1.2.4 Liệu pháp tâm lý Nhận thức - Hành vi về rối loạn lo âu

CBT dự trên tiền ề rằng có sự tác ộng qu l i giữ suy ngh c m xúc và hành vi c một ng i

Lý thuyết cơ n c CBT là lý thuyết nh n thức Nh n thức ( o g m những suy ngh và h nh dung) có xu h ớng thiên kiến

nh ánh giá s i l ch các sự ki n và t nh huống có thể dẫn ến lo âu

và trầm c m Theo Beck (1964) chính cách một ng i nh n nh n một sự ki n chứ kh ng ph i chính t nh huống ó mới dẫn ến u khổ V v y c m giác c một ng i thực sự c quyết ịnh ởi cách diễn gi i một t nh huống V thế một trong những mục tiêu là

hỗ tr thân ch học cách phát triển nh n thức và hành vi thích ứng hơn (Fenn & Byren 2013)

1.3 Các phương pháp đánh giá và can thiệp

1.3.1 Các phương pháp nghiên cứu và đánh giá

Các ph ơng pháp c sử dụng ể nghiên cứu và ánh giá rối

lo n lo âu trong ề tài o g m: nghiên cứu tài li u hỏi chuy n lâm sàng qu n sát lâm sàng nghiên cứu tr ng h p trắc nghi m/th ng

Trang 11

o (Th ng DASS-21; Thang GAD-7; Th ng lo âu Zung); …

1.3.2 Các kỹ thuật can thiệp Nhận thức - Hành vi (CBT) cho rối loạn lo âu

Lu n văn sử dụng những kỹ thu t CBT ã c kiểm chứng và sử dụng ể c n thi p với một tr ng h p thân ch có iểu hi n RLLALT o g m:

Giáo dục tâm lý: Nhà trị li u cung c p cho thân ch th ng tin về c u

trúc c các uổi trị li u h ớng dẫn về nguyên tắc trong c n thi p nh n thức-hành vi và v i trò chính c lo lắng trong RLLALT Ngoài r thân

ch sẽ học cách theo dõi sự lo lắng c m nh hàng ngày

Thư giãn: Các kỹ thu t th giãn o g m một lo t các chiến l c

ể tăng c m giác nh t nh và gi m c m giác căng thẳng Các

ph ơng pháp th giãn hữu ích nh t o g m t p thở th giãn cơ và thiền ịnh

Ghi nhật ký: Ghi nh t ký o g m ghi chép l i th i iểm mà các

suy ngh tâm tr ng xu t hi n cùng nguyên nhân mức ộ c ng ộ cách thức mà thân ch ã ph n ứng ỹ thu t này cũng giúp xác ịnh

và m t l i các kiểu suy ngh và xu h ớng c m xúc từ ó t o r th y

ổi theo h ớng thích nghi hoặc ứng phó (Utley & Garza, 2011)

Tái cấu trúc nhận thức: Đây là một quá tr nh có c u trúc và h p

tác trong ó thân ch học cách xác ịnh ánh giá và sử ổi các suy ngh tiêu cực tự ộng kh ng hữu ích

Nh v y li u pháp CBT là một t p h p các kỹ thu t trị li u coi thân ch nh một ng i th m gi tích cực vào quá tr nh trị li u c chính họ Sẽ t hi u qu nếu thân ch hiểu chính xác những g liên

Trang 12

qu n ến vi c trị li u và ý t ởng ằng s u lý do t i s o các kỹ thu t trị li u cụ thể này c sử dụng Th ng qu giáo dục tâm lý theo CBT thân ch có RLLALT nh nh chóng nh n th y rằng họ cần học cách ối mặt với sự lo âu hơn là trốn ch y hoặc tránh né các t nh huống gây căng thẳng từ ó lo i ỏ vòng lặp c ng cố tiêu cực làm duy tr t nh tr ng lo âu

TỔNG KẾT CHƯƠNG 1

T i ch ơng 1 học viên ã tr nh ày các cơ sở lý lu n về ch

ề rối lo n lo âu và áp dụng li u pháp tâm lý cho rối lo n lo âu Bên

RỐI LOẠN LO ÂU

2.1 Thông tin chung về thân chủ

- Giới tính: Nữ

- Tuổi: 30 (Sinh năm 1994)

- Dân tộc: inh T n giáo: h ng

- Tr nh ộ học v n: 12/12

- Quê quán: Một tỉnh miền Trung

Trang 13

- Nghề nghi p: Hi n t i kh ng i làm (tr ớc ó làm cán ộ chuyền

m y d giày ã nghỉ vi c từ cuối năm 2020 ến n y)

- T nh tr ng h n nhân: Đã kết h n năm 2014 hi n có một ch ng và hai con

Thân ch (TC) là một ng i mẹ 30 tuổi có con gái nhỏ 6 tuổi là nh nhi hi n ng iều trị nội trú t i ho Miễn dịch - B nh

vi n Nhi Trung ơng TC ở cùng ể chăm sóc con trong nh vi n

t ng ã làm duy tr và gi tăng lo âu ở TC Cùng với ó do ặc thù hoàn c nh hi n t i là TC ng chăm sóc con trong nh vi n nên

ây cũng là iều ki n làm gi tăng mức ộ tri u chứng c TC khi liên tục ph i chứng kiến chuyển iến nh c con Cùng với ó là

Trang 14

TC có nhiều khó khăn trong sinh ho t: ng nghỉ ăn uống nh ã trình bày

+ V n ề về mối qu n h :

TC hi n chỉ có 2 mẹ con ở nh vi n kh ng có ng i thân thích nào khác h y ng i nào có thể tâm sự chi sẻ

c m th y r t “ m ức” v v ch ng chị “kh ng iết tr ớc con sẽ ị

nh ây gi ”

Hi n t i TC kh ng thân thiết với i trong nh vi n

Theo chi sẻ c ch ng TC th TC là ng i r t h y “lo quá

và làm quá lên” nh t là khi nh con nặng th TC th ng “kh ng giữ

âu l n tỏ

2.3.3 Định hình trường hợp

Phân tích v n ề c thân ch d ới lý thuyết Nh n thức -

Ngày đăng: 08/01/2025, 15:25

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. M  h nh nh n thức minh họ  cách suy ngh  và nh n thức - Áp dụng liệu pháp tâm lý cho một trường hợp có biểu hiện rối loạn lo Âu (tt)
Hình 2.1. M h nh nh n thức minh họ cách suy ngh và nh n thức (Trang 16)
Bảng 2.5.  ết qu   ánh giá tr ớc - s u trị li u với Th ng  ánh giá - Áp dụng liệu pháp tâm lý cho một trường hợp có biểu hiện rối loạn lo Âu (tt)
Bảng 2.5. ết qu ánh giá tr ớc - s u trị li u với Th ng ánh giá (Trang 19)
Bảng 2.7.  ết qu   ánh giá tr ớc - s u trị li u với Th ng  ánh giá - Áp dụng liệu pháp tâm lý cho một trường hợp có biểu hiện rối loạn lo Âu (tt)
Bảng 2.7. ết qu ánh giá tr ớc - s u trị li u với Th ng ánh giá (Trang 20)
Bảng 2.6.  ết qu   ánh giá tr ớc - s u trị li u với Th ng  ánh giá - Áp dụng liệu pháp tâm lý cho một trường hợp có biểu hiện rối loạn lo Âu (tt)
Bảng 2.6. ết qu ánh giá tr ớc - s u trị li u với Th ng ánh giá (Trang 20)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN