Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 94 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
94
Dung lượng
2,38 MB
Nội dung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC KHOA: KT - QTKD SINH VIÊN: VŨ THỊ THU TRANG MÃ SV: 1864010049 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 401 ĐỀ TÀI: Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Phương THANH HÓA, NĂM 2022 LỜI CẢM ƠN Để hồn thành kỳ khóa luận này, em nhận nhiều giúp đỡ Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Hồng Đức lời cảm ơn chân thành Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thu Phương quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện tốt để em hoàn thành khóa luận Em xin cảm ơn ban lãnh đạo tồn thể nhân viên Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa, đặc biệt anh Trần Anh Chiến - Giám Đốc chị Trần Thanh Bình – Kế Tốn Trưởng nhiệt tình giúp đỡ, theo sát, tạo điều kiện cho em tiếp cận với số liệu thực tế Công ty Đồng thời, em xin cảm ơn nhà trường cho chúng em hội tiếp cận, áp dụng kiến thức giảng dạy vào thực tế Qua kỳ khóa luận này, em tiếp thu thêm nhiều kiến thức thực tế, đồng thời có mơi trường để học hỏi trau dồi thêm kiến thức hữu ích để làm tảng cho sau Bước đầu vào thực tế em cịn hạn chế cịn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi thiếu sót, em mong nhận ý kiến đóng góp quý báu thầy cô khoa nhà trường để kiến thức em lĩnh vực hoàn thiện đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao vốn kiến thức mình, phục vụ tốt cơng việc thực tế sau Em xin chân thành cảm ơn! Thanh Hóa, ngày 20 tháng 05 năm 2022 Sinh viên Vũ Thị Thu Trang MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU Sự cần thiết đề tài: Mục tiêu nghiên cứu: 10 2.1 Mục tiêu chung: 10 2.2 Mục tiêu cụ thể: 10 Đối tượng phạm vi nghiên cứu: 10 3.1 Đối tượng nghiên cứu: 10 3.2 Phạm vi nghiên cứu: 10 Phương pháp nghiên cứu: 11 4.1 Phương pháp thu thập số liệu: 11 4.2 Phương pháp xử lý số liệu 11 4.3 Phương pháp thống kê mô tả 11 4.4 Phương pháp so sánh 11 Bố cục đề tài nghiên cứu: 11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu: 12 1.2 Phương pháp nghiên cứu: 17 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 20 2.1 Các khái niệm tiền lương khoản trích theo lương 20 2.1.1 Khái niệm tiền lương: 20 2.1.2 Khái niệm khoản trích theo lương: 20 2.1.3 Nội dung kinh tế kế tốn tiền lương khoản trích theo lương doanh nghiệp: 21 2.2 Chức tiền lương: 23 2.2.1 Chức đòn bẩy cho sản xuất kinh doanh doanh nghiệp: 23 2.2.2 Chức kích thích người lao động: 23 2.2.3 Chức tái sản xuất sức lao động: 24 2.3 Chế độ tiền lương hình thức trả lương: 24 2.3.1 Chế độ tiền lương: 24 2.3.2 Các hình thức trả lương: 26 2.4 Kế toán tổng hợp tiền lương khoản trích theo lương: 29 2.4.1 Nhiệm vụ kế toán tiền lương: 29 2.4.2 Chứng từ kế toán: 30 2.4.3 Tài khoản sử dụng: 30 2.4.4 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tiền lương: 32 2.4.5 Phương pháp kế toán: 36 2.5 Hạch toán lao động thời gian lao động: 39 2.5.1 Phân loại lao động doanh nghiệp: 40 2.5.2 Tổ chức hạch toán lao động: 41 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY THANH HĨA 45 3.1 Tổng quan Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa: 45 3.1.1 Lịch sử hình thành phát triển Cơng ty cổ phần May Thanh Hóa: 45 3.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty: 46 3.1.3 Khái qt tình hình tài cơng ty: 48 3.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn cơng ty: 52 3.2 Thực trạng kế toán tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa: 55 3.2.1 Đặc điểm lao động quản lý lao động Công ty: 55 3.2.2 Các hình thức tiền lương quỹ tiền lương: 57 3.2.3 Hạch toán số lượng, thời gian kết lao động: 58 3.2.4 Kế toán tiền lương, tiền thưởng toán với người lao động: 60 3.2.5 Kế tốn khoản trích theo lương: 76 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY THANH HỐ 83 4.1 Những ưu điểm chủ yếu: 83 4.1.1 Về thực trạng tổ chức hệ thống kế toán: 83 4.1.2 Về hệ thống kiểm soát nội bộ: 84 4.1.3 Về thực trạng kế toán tiền lương công ty: 86 4.2 Những mặt tồn tại: 86 4.2.1 Về hệ thống kế toán: 86 4.2.2 Về hệ thống kiểm soát nội bộ: 87 4.2.3.Về thực trạng kế tốn tiền lương cơng ty: 87 4.3 Giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Công ty: 88 4.3.1 Về chứng từ kiểm tra chứng từ, báo cáo tài kiểm tra báo cáo tài chính: 88 4.3.2 Về cơng tác kế tốn tiền lương khoản trích theo lương: 89 KẾT LUẬN 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO 93 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Ý nghĩa SXKD Sản xuất kinh doanh BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí cơng đồn TNHH Trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp CB CNV Cán công nhân viên UBND Ủy ban nhân dân HĐQT Hội đồng quản trị TSNH Tài sản ngắn hạn BKS Ban kiểm sốt ĐTTCNH Đầu tư tài ngắn hạn PTNH Phải thu ngắn hạn DP Dự phòng HTK Hàng tồn kho TSCĐ Tài sản cố định HM Hao mòn CSH Chủ sở hữu ĐTPT Đầu tư phát triển QLDN Quản lý doanh nghiệp HĐKD Hoạt động kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng GĐ Giám đốc PGĐ Phó giám đốc KTT Kế tốn trưởng NV Nhân viên TH Thanh Hóa DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ Sơ đồ 3.1 Mơ hình tổ chức sản xuất Sơ đồ 3.2 Mơ hình máy quản lý Sơ đồ 3.3 Tổ chức máy kế tốn Sơ đồ 3.4 Quy trình hạch tốn lương khoản trích theo lương cơng ty Bảng 3.1 Tình hình tài sản nguồn vốn Bảng 3.2 Tình hình sản xuất kinh doanh Bảng 3.3 Bảng phân loại lao động công ty Bảng 3.4 Bảng tập hợp số lượng lao động Bảng 3.5 Bảng đơn giá chi tiết Bảng 3.6 Bảng chấm công cơng nhân Bảng 3.7 Bảng kê tốn sản phẩm Bảng 3.8 Bảng tạm ứng lương tổ Bảng 3.9 Bảng tốn lương cơng nhân Bảng 3.10 Bảng quy định trả lương theo hệ số Bảng 3.11 Bảng tốn thù lao Bảng 3.12 Bảng chấm cơng phịng kế tốn Bảng 3.13 Bảng tạm ứng lương phịng kế tốn Bảng 3.14 Bảng tốn lương phịng kế tốn Bảng 3.15 Bảng kê trích nộp khoản theo lương tổ Bảng 3.16 Bảng kê trích nộp khoản theo lương phịng kế tốn Bảng 3.17 Bảng kê trích nộp khoản theo lương tồn cơng ty Bảng 3.18 Bảng phân bổ tiền lương - BHXH Bảng 3.19 Sổ PHẦN MỞ ĐẦU Sự cần thiết đề tài: Lương khoản thu nhập chủ yếu người lao động dựa số lượng công việc, sản phẩm với chất lượng cơng việc, sản phẩm mà người lao động tạo Nói cách khác phần giá trị người lao động đưa vào sản phẩm Chính thế, tiền lương phần chi phí sản xuất doanh nghiệp Việc hạch toán tiền lương cách hợp lý, xác điều tất yếu kế tốn tiền lương Nhưng việc tiền lương trả với giá trị người lao động đưa vào sản phẩm việc kích thích làm việc, tăng khả sáng tạo cơng việc người lao động Ngồi ra, khoản trích theo lương mà người lao động hưởng phụ cấp, thưởng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ quỹ thể quan tâm xã hội, doanh nghiệp đến người lao động Tiền lương cấu tạo nên lưu thơng kinh tế- xã hội Từ cho thấy quan trọng ý nghĩa to lớn tiền lương Vì vậy, việc kế tốn xây dựng bảng lương, lựa chọn hình thức trả lương thật hợp lý cho tiền lương nguồn đảm bảo vật chất lẫn tinh thần người lao động Đồng thời động lực cho phát triển doanh nghiệp doanh nghiệp có sách tiền lương linh hoạt tùy theo phương thức hoạt động, hình thức kinh doanh doanh nghiệp “Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa” lĩnh vực may mặc với 300 lao động kèm theo đa dạng cách tính lương Bên cạnh đó, việc nghiên cứu thực tế cơng ty q trình thực tập giúp tác giả nhận thấy mặt hạn chế cịn tồn kế tốn tiền lương khoản trích theo lương đơn vị sau: Phần lớn người lao động trực tiếp công ty không đào tạo qua trường lớp mà cơng ty đào tạo theo dạng kèm cặp tay nghề cịn thấp, thiếu tác phong cơng nghiệp, lao động kỹ thuật thiếu; Đối với phận lao động gián tiếp, công ty xây dựng hệ số trả lương cho người xong hàng tháng chưa đánh giá mức độ hoàn thành người để trả lương, chưa kích thích người lao động hồn thành tốt nhiệm vụ mình; Cơng ty chưa áp dụng hình thức trả lương theo luỹ tiến trả lương làm ngồi để kích thích người lao động hăng say sản xuất Xuất phát từ yêu cầu thiết thực trên, tác giả định chọn đề tài tài “Kế toán tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp với mong muốn đề xuất phương án hoàn thiện kế tốn tiền lương khoản trích theo lương cơng ty, từ góp phần tăng hiệu quản trị lao động chi phí cơng ty Mục tiêu nghiên cứu: 2.1 Mục tiêu chung: Đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương khoản trích theo lương “Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa” 2.2 Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa sở lý luận kế tốn tiền lương khoản trích theo lương doanh nghiệp - Phân tích thực trạng kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa - Đề xuất số giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa Đối tượng phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu tiền lương khoản trích theo lương “Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa” 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Công ty Cổ phần May Thanh Hóa - Về thời gian: Số liệu khảo sát công ty giai đoạn từ năm 2018 – 2020 10 Cơng ty cổ phần May Thanh Hố BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG Tháng 12 năm 2020 Đơn vị tính: VNĐ ST T A Tổng quỹ lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH, BHYT Trong Trích vào Trừ vào chi phí lương Tổng số 608.309.000 139.911.070 103.412.530 630.038.783 Cộng 139.911.070 103.412.530 Tổng số 36.498.540 36.498.540 12.600.776 12.600.776 KPCĐ Trong Trích vào Trừ chi phí vào lương 12.600.776 12.600.776 - Số phải nộp cơng đồn cấp - Số để lại chi đơn vị - Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập bảng Kế tốn trưởng 80 Giám đốc Cơng ty cổ phần May Thanh Hoá BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG – BHXH Tháng 03 năm 2019 TT Đối tượng sử dụng TK 338: Phải trả, phải nộp khác KPCĐ BHXH BHYT A 9.641.790 77.177.100 10.290.280 TK 335: Tổng cộng Cộng có TK Chi phí phải trả 338 97.109.170 579.198.670 1.129.722 3.968.250 529.100 5.627.072 - 62.113.147 1.829.264 10.101.000 1.346.800 13.277.064 - 104.740.272 12.600.776 91.246.350 12.166.180 116.013.306 - 746.052.089 TK 334: Phải trả người lao động Lương Phụ cấp Cộng có TK 334 B CP nhân công trực 482.089.500 482.089.500 tiếp( TK 622) CP nhân công PX( 56.486.075 56.486.075 TK 6271) CP nhân công 91.463.208 91.463.208 QLDN( TK 6421) Cộng 630.038.783 630.038.783 Mã hàng sản xuất Số lượng Đơn giá Tiền lương tháng Áo RX- 245 17.353 5.500 95.441.500 Áo W09- M51E 20.650 9.300 192.045.000 Áo 8702/ 200 3.450 5.900 20.355.000 Áo 6719/ 350 6.702 14.000 93.828.000 Áo 6719/ 354 4.021 20.000 80.420.000 Cộng 482.089.500 Ngày 10 tháng 04 năm 2019 Kế tốn trưởng Người lập biểu 81 Đơn vị: Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa Địa chỉ: 121 Tống Duy Tân Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung) Năm 2020 Tên tài khoản: Phải trả người lao động Số hiệu: 334 Ngày, Chứng từ tháng Ngày Số hiệu ghi sổ tháng A B C Nhật ký chung Số hiệu Trang STT TK đối sổ dòng ứng E G H Diễn giải D - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh tháng Tính lương nhân cơng trực tiếp Tính lương nhân cơng phân xưởng Tính lương nhân cơng quản lý DN Thanh toán lương cho CNV TM Số tiền Nợ Có 526.832.140 622 482.089.500 6271 56.486.075 6421 91.463.208 111 526.832.140 Trích % đóng BHXH, BHYT từ lương CNV 338 36.498.540 CNV toán tạm ứng 141 40.200.000 - Cộng số phát sinh tháng 603.530.680 630.038.783 - Số dư cuối tháng 553.340.243 - Cộng lũy kế từ đầu kỳ - Sổ có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 82 Ngày tháng năm Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY THANH HOÁ 4.1 Những ưu điểm chủ yếu: 4.1.1 Về thực trạng tổ chức hệ thống kế toán: 4.1.1.1 Về tổ chức máy kế toán: Bộ máy kế tốn Cơng ty tổ chức theo kiểu tập trung phù hợp với đặc điểm SXKD, phần hành phân chia cách khoa học cụ thể cho kế tốn viên giúp cho q trình hạch tốn nhanh gọn, xác Đặc biệt trình độ lực cán phịng Kế tốn cao, có tinh thần trách nhiệm với cơng việc góp phần đắc lực vào cơng tác hạch tốn quản lý kinh tế Công ty 4.1.1.2 Về chế độ tài kế tốn: Cơng ty tổ chức kế tốn theo Luật Kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp văn hướng dẫn thi hành, thực quản lý tài theo pháp luật, chế độ, sách Nhà nước Quy chế quản lý tài HĐQT ban hành Điều đảm bảo cơng tác kế tốn, tài Cơng ty ln rõ ràng, minh bạch 4.1.1.3 Về hệ thống chứng từ Công ty: Công ty sử dụng tương đối đầy đủ chứng từ theo quy định Bộ Tài Các chứng từ ln có đầy đủ thơng tin cần thiết, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp hợp lệ, sở để ghi sổ kế toán, để kiểm tra, tra xác minh nghiệp vụ Quy trình lập luân chuyển chứng từ tiến hành theo quy định, đảm bảo kiểm soát bên cấp liên quan Sau sử dụng, hàng tháng chứng từ tập hợp thành tập lưu trữ phịng Kế tốn 4.1.1.4 Về hệ thống tài khoản kế tốn: Hiện Cơng ty sử dụng hế thống tài khoản ban hành theo quy định Bộ Tài Bên cạnh đó, số tài khoản chi tiết theo đối tượng đáp ứng yêu cầu quản lý Công ty Như vậy, hệ thống tài 83 khoản Công ty tương đối đầy đủ, tạo sở cho cơng tác hạch tốn tiến hành thuận lợi, phản ánh hoạt động 4.1.1.5 Về tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn: Cơng ty lựa chọn hình thức ghi sổ “ Nhật ký chung ” hình thức sổ phù hợp với quy mô, đặc điểm Công ty phù hợp với việc vào sổ tay thủ công Các sổ chi tiết, sổ tổng hợp thiết kế phù hợp tạo điều kiện cho kế toán trưởng, nhà quản lý Cơng ty việc phân tích hoạt động kinh tế 4.1.1.6 Về hệ thống báo cáo kế tốn: Cơng ty lập đầy đủ hệ thống báo cáo kế toán Nhà nước ban hành gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài Ngồi cịn lập thêm số báo cáo khác phục vụ nhu cầu quản trị Công ty Các báo cáo lập nộp đầy đủ theo quy định hành 4.1.1.7 Về cơng tác kế tốn tiền lương khoản trích theo lương: Cơng ty hàng năm làm tốt công tác lên kế hoạch sử dụng lao động, nhờ mà đáp ứng yêu cầu số lượng chất lượng lao động Công ty áp dụng đồng thời hai hình thức trả lương theo thời gian theo sản phẩm Trong lương thời gian trả chủ yếu vào hệ số cấp bậc, chức vụ… cơng nhân viên, cịn lương sản phẩm lại dựa hiệu làm việc Việc kết hợp hai hình thức phản ánh đầy đủ nhân tố ảnh hưởng đến suất hiệu làm việc, tạo động lực khuyến khích nhân viên hồn thành tốt cơng việc bên cạnh vừa đảm bảo ngun tắc cơng phân phối vừa gắn kết phận quản lý phận trực tiếp sản xuất Công ty thực tốt sách BHXH, BHYT chế độ khác cho người lao động khích lệ họ phấn đấu cống hiến cho Công ty 4.1.2 Về hệ thống kiểm sốt nội bộ: 4.1.2.1 Về mơi trường kiểm sốt: Cơng ty cổ phần May Thanh Hoá tổ chức máy quản lý theo mơ hình trực tuyến chức năng, với cấu tổ chức gọn nhẹ, khoa học Khối quản lý 84 Cơng ty chia thành phịng, ban riêng; phòng, ban đảm trách chức năng, nhiệm vụ cụ thể, phục vụ có hiệu cho lãnh đạo Công ty việc giám sát hoạt động Tuy nhiên hoạt động chúng không tách rời mà ln có phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau, tạo nên thống quản lý điều hành Cùng với đội ngũ cán công nhân viên có lực đạo đức tốt, nhiều q trình kiểm sốt khơng cần thực mà đảm bảo mục tiêu đề kiểm sốt nội Các nhà quản lý Cơng ty có sách cụ thể rõ ràng tuyển dụng, đào tạo, xếp, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật nhân viên phù hợp với lực chuyên môn phẩm chất đạo đức, đồng thời mang tính kế tục liên tiếp Cơng ty lập thực kế hoạch cách khoa học nghiêm túc khiến hệ thống kế hoạch dự tốn trở thành cơng cụ kiểm sốt hữu hiệu Các nhà quản lý thường xuyên quan tâm xem xét tiến độ thực kế hoạch, theo dõi nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch lập nhằm phát vấn đề bất thường xử lý, điều chỉnh kế hoạch kịp thời Ban kiểm sốt Cơng ty thành lập gồm người người am hiểu lĩnh vực kiểm sốt làm cơng việc giám sát chấp hành luật pháp Công ty , giám sát tiến trình lập báo cáo tài Mơi trường pháp lý minh bạch, đường lối phát triển đắn đất nước kiểm soát hợp lý quan nhà nước tạo điều kiện thuận lợi đến hiệu hoạt động lực quản lý Cơng ty 4.1.2.2 Về hệ thống kế tốn: Hệ thống kế tốn Cơng ty thiết kế hữu hiệu thoả mãn chức thông tin kiểm tra hoạt động kế toán đảm bảo mục tiêu kiểm sốt chi tiết: tính có thực, phê chuẩn hợp lý, tính đầy đủ, đánh giá xác, phân loại nghiệp vụ xác, việc ghi sổ nghiệp vụ phát sinh kịp thời trình chuyển sổ tổng hợp xác 4.1.2.3 Về thủ tục kiểm sốt: 85 Các nhà quản lý Cơng ty xây dựng thủ tục kiểm soát dựa nguyên tắc bản: Nguyên tắc phân công phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc uỷ quyền phê chuẩn tạo chun mơn hố, minh bạch thực cơng việc, sai sót xảy xảy thường dễ phát Hiện Cơng ty chưa có kiểm tốn nội điều hoàn toàn phù hợp với đặc điểm quy mô tổ chức sản xuất Công ty thời điểm 4.1.3 Về thực trạng kế toán tiền lương cơng ty: Thứ nhất, máy kế tốn phân cơng cơng việc rõ ràng: Phịng kế tốn có người, có kế tốn trưởng kế tốn có chun mơn cao đảm bảo tiến độ niên độ kế toán mà nhà nước đề Thứ hai, hạch toán tiền lương khoản trích theo lương theo quy định cuả nhà nước: Cơng ty sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán với chế độ kế toán Thứ ba, chi phí lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ln ln cập nhật: Ln ln xác, đầy đủ theo tỉ lệ nhà nước quy định, phân bổ cho đối tượng sản xuất kinh doanh nộp cho quan nhà nước thời gian quy định Thứ tư, chứng từ trình bày quy định: có đầy đủ chữ ký, đảm bảo xác, khơng bị tẩy xoá, việc thu thập xử lý chứng từ cẩn thận, khoa học, hợp lý thuận lợi cho q trình tính tốn kiểm tra cần Việc toán khoản phải trả, phải thu rõ ràng, theo chế độ quy định Việc toán, trả lương cho người lao đô ̣ng thời hạn quy định đảm bảo quyền lợi trực tiếp người lao động Thứ năm, Đa dạng cách tính lương: Cơng ty áp dụng nhiều cách tính lương tính lương theo ngày cơng, theo số làm việc theo khối lượng sản phẩm nhằm nâng cao khối lượng chất lượng sản phẩm 4.2 Những mặt cịn tồn tại: 4.2.1 Về hệ thống kế tốn: 4.2.1.1 Về chứng từ sử dụng, sổ sách, báo cáo kế toán: 86 Do chế độ kế toán thường xuyên sửa đổi, bổ sung nên Công ty nhiều chưa kịp thay đổi thời gian ngắn, số chứng từ, sổ theo mẫu cũ Hệ thống báo cáo tài Cơng ty lập theo chế độ chưa kiểm tốn để hồn thiện chưa tạo niềm tin tốt cho người sử dụng 4.2.1.2 Về cơng tác kế tốn tiền lương khoản trích theo lương: Phần lớn người lao động trực tiếp Công ty không đào tạo qua trường lớp mà Công ty đào tạo theo dạng kèm cặp tay nghề cịn thấp, thiếu tác phong công nghiệp, lao động kỹ thuật thiếu Đối với phận lao động gián tiếp, Công ty xây dựng hệ số trả lương cho người xong hàng tháng chưa đánh giá mức độ hoàn thành người để trả lương Như chưa kích thích người lao động hồn thành tốt nhiệm vụ Cơng ty chưa áp dụng hình thức trả lương theo luỹ tiến trả lương làm để kích thích người lao động hăng say sản xuất Bảng phân bổ tiền lương BHXH Công ty số hạn chế ghi nợ cho TK 622, TK 627, TK 642 mà chưa ghi nợ cho TK 334: phản ánh số BHXH 8%, BHYT 1,5% tính theo lương mà người lao động phải chịu TK 138 phản ánh tổng số tiền mà người lao động nghỉ việc chờ nộp BHXH 4.2.2 Về hệ thống kiểm soát nội bộ: Tuy hệ thống kiểm soát nội thành lập quy củ số hoạt động kiểm tra, kiểm soát chưa thực diễn thường xuyên mà mang tính định kỳ Mỗi người hệ thống phải lúc thực nhiều công việc khác nên thiếu tập trung hiệu công việc chưa cao 4.2.3.Về thực trạng kế tốn tiền lương cơng ty: Thứ nhất, chưa có phần mềm hỗ trợ: Thời kỳ cơng nghiệp hóa 4.0 Công ty chưa áp dụng phần mềm để giảm tải cơng việc cho kế tốn Từ đó, 87 phần giảm hiểu làm việc tiến độ kế toán viên, ảnh hưởng đến định Ban quản trị Thứ hai, trả lương tiền mặt: Với quy mô 100 công nhân viên Cơng ty áp dụng tốn tiền lương tiền mặt tránh sai sót lúc tốn Song tăng thêm phần khối lượng cơng việc cho kế tốn tiền lương Thứ ba, thời gian toán lương lâu: Dù biết quy định công ty ngày 15-20 tháng nhận lương phần q muộn so với cơng ty khác Ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý người lao động chờ thời gian dài để nhận lương, ảnh hưởng đến chất lượng cơng việc Thứ tư, doanh nghiệp chưa có quy chế lương thưởng rõ ràng: Các quỹ khen thưởng Công ty bắt nguồn từ lợi nhuận trực tiếp qua tháng, quý mà khơng có quỹ khen thưởng, phúc lợi nên chưa kích thích q trình dài cho năm cho người lao động 4.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Công ty: 4.3.1 Về chứng từ kiểm tra chứng từ, báo cáo tài kiểm tra báo cáo tài chính: Bên cạnh việc nhanh chóng hợp thức hoá hệ thống chứng từ theo quy định Bộ Tài chính, hàng tháng lãnh đạo Cơng ty Ban kiểm soát nên tổ chức đợt kiểm tra việc lập sử dụng chứng từ nghiệp vụ phát sinh, đối chiếu với sổ sách kế toán tháng để phát sớm kịp thời xử lý sai sót có Mặt khác, việc kiểm tra thường xuyên giúp kế toán viên nâng cao tinh thần trách nhiệm, hạch toán đúng, đủ, kịp thời, tránh dồn khối lượng công việc vào cuối tháng Là Cơng ty cổ phần có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình SXKD, Cơng ty nên mời kiểm toán độc lập thực kiểm toán để báo cáo tài khách quan tạo tin cậy cho người sử dụng hoàn thiện hệ thống kế tốn Cơng ty 88 4.3.2 Về cơng tác kế tốn tiền lương khoản trích theo lương: Cơng ty cần trọng việc đào tạo đào tạo lại người lao động trực tiếp sản xuất nhằm nâng cao tay nghề, tác phong SXKD Công ty nên xây dựng áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm luỹ tiến phận trực tiếp sản xuất làm địn bẩy kinh doanh kích thích người lao động thi đua làm việc Đối với phận gián tiếp, Cơng ty cần đánh giá mức độ hồn thành cơng việc người trả lương theo mức độ hồn thành đảm bảo tính cơng khích lệ nhân viên Công ty cần làm tốt công tác đấu mối phận tổ chức lao động phận kế toán để quản lý hiệu lao động tiền lương Công ty trang bị hệ thống máy tính đại nên áp dụng phần mềm kế toán nhằm giảm tải khối lượng cơng việc cho nhân viên kế tốn quản lý tốt hơn, nâng cao nghiệp vụ vi tính bước đưa cơng nghệ máy tính phục vụ cơng tác tiến kịp với xu thời đại Từ nhược điểm nêu mục 4.2.3 trên, số giải pháp khắc phục tồn tại, thiếu sót Cơng ty: - Vấn đề trả lương: Cơng ty liên kết với ngân hàng để trả lương người lao động để giảm tải cơng việc kế tốn việc tốn tiền lương Song có quản lý tài doanh nghiệp cách đơn giản hơn, nhanh hơn, tránh việc kế toán tiền lương sai sót khơng đáng có Việc sử dụng tài khoản ngân hàng cải thiện đáng kể việc tốn tiền lương lâu đồng thời Cơng ty thay đối quy định thời hạn trả lương cơng nhân viên Thay trả vào 15-20 hàng tháng để tránh áp lực cho kế tốn tiền lương sau sử dụng tài khoản ngân hàng cải thiện đáng kể thời gian - Vấn đề phần mềm: Hiện có nhiều phầm mềm hỗ trợ cho kế tốn, nhằm giảm tải cơng việc cho kế tốn mà chi phí khơng q cao Vì vậy, Công ty nên mua phần mềm nhằm nâng cao hiệu suất làm việc kế toán 89 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi: Công ty nên tạo quỹ phúc lợi quỹ trích lợi nhuận hàng tháng tích lũy đến Tết nguyên đán làm tháng lương thứ 13 cho người lao động nhằm kích thích người lao động tăng suất cho người lao động tình dài, song giữ người lao động trình dài 90 KẾT LUẬN Có thể khẳng định cơng tác kế tốn tiền lương khoản trích theo lương doanh nghiệp sản xuất nói chung Cơng ty cổ phần May Thanh Hố nói riêng cơng tác phức tạp Việc hạch tốn cách xác sở thực tế để nhà quản lý đưa kế hoạch, định đắn hợp lý nhằm nâng cao đời sống cho người lao động Hơn nữa, cịn đóng vai trò quan trọng việc quản lý số lượng chất lượng lao động nguồn lực khác Công ty cách tiết kiệm, tránh lãng phí có hiệu Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương góp phần vai trị quan trọng cơng cụ cho nhà quản lý đồng thời tạo động lực sản xuất cho người lao động Việc hài hòa yếu tố trái ngược vơ khó khăn địi hỏi kế tốn tiền lương phải có kết hợp linh hoạt tiền lương chất lượng sản xuất đảm bảo Đề tài nghiên cứu “Kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa” phần thể yếu tố sau: Thứ nhất, Hệ thống hóa sở lý luận tiền lương khoản trích theo lương vấn đề thực tiễn tiền lương Cụ thể: hệ thống hố khái niệm, vai trị, chức năng, hình thức trả lương; quỹ lương, quỹ bảo hiểm; nhiệm vụ kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Thứ hai, Phản ánh thực trạng công tác kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty Cổ phần May Thanh Hóa với quy trình hạch tốn tiền lương chấm cơng, xử lý số liệu thô từ máy chấm công chứng từ nhập kho phận đóng gói hồn thiện Song có sai sót định máy móc nên kế tốn tiền lương u cầu theo dõi hoạt động chấm công công nhân viên qua tổ trưởng để tránh sai sót khơng đáng có cơng nhân viên Việc có thêm camera máy chấm cơng cổng ngồi yếu tố bắt buộc để minh chứng cho công nhân viên Từ bảng chấm 91 cơng xử lý, kế tốn viên nhanh chóng tạo bảng tiền lương khoản trích theo lương nhắm gửi lên Kế tốn trưởng Giám đốc kiểm duyệt Tuy chặt chẽ vậy, song kế tốn tiền lương Cơng ty bộc lộ số hạn chế như: toán muộn, sai sót lúc tốn tiền lương, ln chuyển chứng từ cồng kềnh, Do trình độ nhận thức hạn chế, thời gian nghiên cứu thực tế chưa nhiều nên khơng tránh khỏi sai sót định Rất mong nhận đóng góp thầy bạn để khóa luận tốt nghiệp em hoàn thiện Một lần em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn TS.Nguyễn Thị Thu Phương, bác, cô chú, anh chị Cơng ty cổ phần May Thanh Hố, đặc biệt phịng Kế tốn giúp em thời gian qua để em hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp Thanh Hố, tháng 05 năm 2022 Sinh viên thực Vũ Thị Thu Trang 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO Bô ̣ Luâ ̣t Lao đô ̣ng 1994, số : 35-L/CTN ban hành ngày 23/6/1994 Bộ Luật Lao động 2012, Luật số 10/2012/QH13 (Ban hành ngày 18/06/2012) Nguyễn Trung Hiếu (2017), “Thực trạng kế toán tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty TNHH Cổng Vàng Vinh”, khóa luận tốt nghiệp K16 Đại học Hồng Đức Đàm Thị Giang (2016), “Thực trạng số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty TNHH TS Vina”, khóa luận tốt nghiệp K15 Đại học Hồng Đức Hà Lệ Giang (2018), “Thực trạng kế tốn tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty TNHH Luận Chung”, khóa luận tốt nghiệp K17 Đại học Hồng Đức Nguyễn Thị Hồng San (2016), “Thực trạng kế toán tiền lương khoản trích theo lương cơng ty Cổ phần may Minh Anh- Kim Liên”, khóa luận tốt nghiệp K15 Đại học Hồng Đức Nguyễn Minh Trang (2017), “Kế toán tiền lương khoản trích theo lương Cơng ty TNHH Hồng Hoa”, khóa luận tốt nghiệp K16 Đại học Hồng Đức Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT BHXH Việt Nam năm 2017 Thông tư 133/2016/TT-BTC Bộ tài 10 Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 Bộ Tài 93 NHẬN XÉT CỦA GVHD Thanh hóa, ngày tháng năm 2022 GVHD TS Nguyễn Thị Thu Phương 94