Kế toán tiền lương công ty sản xuất giấy, kế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấy, báo cáo thực tậ kế toán tiền lương công ty sản xuất giấy gikế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấyấkế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấyy, báo cáo kế toánkế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấy, kế toán tiền lương công ty sản xuấtkế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấy, kế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấykế toán tiền lương công ty sản xuất giấy giấy
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TIẾN DŨNG
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TIẾN DŨNG
Tên bằng tiếng nước ngoaid: TIEN DUNG INVESRTMENT CO., LTD
Trụ sở tại: Đường Tây Thành, Phường Tân Thành, TP Ninh Bình, Tỉnh
Mã số thuế: 2700271295 Điện thoại: 0303 871501
Webside: www.tiendung.com.vn
Giám đốc: Đinh Quốc Chiến
Kế toán trưởng: Đinh Văn Huy
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng, được thành lập tại Ninh Bình, chuyên sản xuất giấy và thùng giấy Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2700271295 bởi UBND thành phố Ninh Bình vào ngày 25/01/2001 Đến ngày 01/07/2019, công ty đã thực hiện đăng ký thay đổi lần thứ 11 và chính thức mang tên Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng.
Tiền thân của doanh nghiệp là một công ty tư nhân được thành lập vào năm 1997, với vốn đầu tư ban đầu khiêm tốn Tuy nhiên, doanh nghiệp này luôn thể hiện sự năng động, dám nghĩ dám làm và không ngừng khát vọng vươn lên.
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng được thành lập vào năm 2001 với vốn đầu tư trên 8 tỷ đồng, nhằm xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư công nghệ sản xuất hiện đại Trong giai đoạn 1997-2000, doanh nghiệp đã phải đối mặt với nhiều thách thức như quy mô sản xuất nhỏ, công nghệ lạc hậu và đội ngũ lao động chưa qua đào tạo, dẫn đến sản lượng chỉ đạt 60 tấn giấy mỗi năm và chất lượng sản phẩm kém cạnh tranh, gây khó khăn trong tiêu thụ Thu nhập bình quân của người lao động chỉ đạt 400.000 đồng/người/tháng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc kết hợp sản xuất kinh doanh với bảo vệ môi trường, doanh nghiệp đã đầu tư vào dây chuyền xử lý nước thải công nghệ hiện đại để tái sử dụng nước trong sản xuất, qua đó nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, được cộng đồng địa phương đánh giá cao Ngoài ra, doanh nghiệp còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội và từ thiện do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức xã hội phát động.
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng, với năng lực và bản lĩnh vững vàng, đang nỗ lực không ngừng để phát triển và trở thành một thương hiệu mạnh trong lĩnh vực sản xuất giấy trong nước và quốc tế trong vòng 5 – 10 năm tới.
Tầm nhìn của chúng tôi là trở thành thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp sản phẩm giấy và bìa carton, phục vụ cho sự phát triển hiện đại hóa và toàn cầu hóa của nền sản xuất kinh doanh hàng hóa tại Việt Nam.
Sứ mệnh: Luôn đứng về phía khách hàng để tìm ra những giải pháp tốt hơn trên con đường phát triển.
Chúng tôi cam kết duy trì sự trung thực trong tất cả các hoạt động sản xuất và kinh doanh, nhằm đảm bảo lợi ích bền vững cho mọi đối tác, nhân viên, cơ quan quản lý và cộng đồng.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng của Công ty:
- Chức năng chính của công ty là: Sản xuất bột giấy, bìa giấy, sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
- Tuân thủ chính sách kinh tế quản lý của nhà nước.
- Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hóa,bảo quản hàng hóa ,đảm bảo lưu thông hàng hóa thường xuyên,liên tục và ổn định trên thị trường.
- Tiếp tục ổn định duy trì các khách hàng cũ và tìm hiểu, nghiên cứu, phát triển mở rộng thị trường khách hàng mới tiềm năng.
Nhiệm vụ của Công ty:
- Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký
- Phục vụ cung ứng tốt các nhu cầu về sản xuất, thương mại mà công ty đã đăng ký kinh doanh với khách hàng.
- Tuân thủ theo quy định của pháp luật về kế toán thống kê và chịu sự kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
- Đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Để bảo vệ tài nguyên môi trường, di tích lịch sử văn hóa, trật tự an toàn xã hội và công tác phòng cháy chữa cháy, cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Nhà Nước Việc này không chỉ đảm bảo sự bền vững của môi trường sống mà còn góp phần gìn giữ giá trị văn hóa và lịch sử của đất nước, đồng thời nâng cao ý thức cộng đồng về an toàn và phòng chống cháy nổ.
Nhiệm vụ hàng đầu của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận, đảm bảo sự phát triển bền vững cho công ty Để đạt được điều này, cần xây dựng một tổ chức bộ máy kinh doanh hiệu quả, đồng thời duy trì và bảo toàn nguồn vốn, từ đó tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực để kinh doanh hiệu quả.
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Công ty cần thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo thống kê, kế toán và báo cáo định kỳ, đồng thời phải báo cáo bất thường khi có yêu cầu Công ty chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo trước các cơ quan có thẩm quyền và phải tuân thủ các quy định về thanh kiểm tra của cơ quan tài chính và các cơ quan Nhà nước theo quy định pháp luật.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm: Giấy vệ sinh, giấy ăn, hộp bao bì carton.
Các sản phẩm giấy vệ sinh, giấy ăn của công ty được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và đã được người tiêu dùng chấp nhận.
Sản phẩm giấy vệ sinh và giấy ăn của công ty Tiến Dũng đã được Viện Công nghệ Giấy và Xenlulo chứng nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 1862:2000 về độ bền kéo và TCVN 1865:2006 về độ trắng Với chất lượng sản phẩm thân thiện với môi trường, Tiến Dũng đã vinh dự nhận nhiều giải thưởng, trong đó có Giải thưởng Thương hiệu Xanh do Mạng Thương hiệu Việt bình chọn.
Sản phẩm của Công ty ngày càng khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường, với sự mở rộng tiêu thụ không chỉ trong tỉnh mà còn ra các tỉnh lân cận như Nam Định, Hà Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Thái Bình và Thái Nguyên.
Công ty sản phẩm giấy Gram và bao bì carton đã nỗ lực không ngừng để hiện diện trên thị trường quốc tế, đặc biệt tại các nước như Trung Quốc, Đài Loan và Hàn Quốc Điều này đánh dấu một bước tiến quan trọng trong chiến lược mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Chiến lược kinh doanh hợp lý của giấy Tiến Dũng nhằm duy trì thị trường nội tỉnh, mở rộng ra các vùng miền và xuất khẩu, sẽ giúp thương hiệu này trở thành một trong những thương hiệu mạnh của ngành giấy Việt Nam.
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình sản xuất giấy:
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất Giấy
Nguyên liệu của quá trình sản xuất giấy bao gồm: bột giấy, giấy phế liệu sau khi đã được phân loại sạch.
(Bột giấy, giấy phế liệu)
Bể chứa Máy tẩy tuyển nổi I
Máy tẩy tuyển nổi II
Máy cuộn Đóng gói Kho
Máy nghiền thủy lực nồng độ cao được sử dụng để xử lý nguyên liệu giấy in và giấy văn phòng đã được phân loại Quá trình nghiền diễn ra trong 5 phút với nước xông hơi ở nhiệt độ 60 – 70 độ C, giúp hóa chất tách mực hiệu quả Sau 10 phút, hỗn hợp được bơm lên bể với nồng độ đạt 12%.
Máy bẫy kim loại hoạt động bằng cách bơm bột từ bể chứa có máy khuấy với nồng độ 5% lên máy bẫy kim loại để loại bỏ tạp chất nặng Sau đó, bột được xử lý qua sàng ly tâm để loại bỏ các tạp chất nhẹ như nilon Tiếp theo, bột chảy xuống bể chứa với nồng độ 3% và được bơm qua sàng cao áp, giúp loại bỏ các tạp chất nhẹ và nhỏ dưới 0,2 mm, trước khi được đưa vào máy tẩy tuyển nổi I.
Máy tẩy tuyển nổi I là thiết bị hiệu quả với hai máy sục khí chìm, bao gồm hai cửa hút khí và hai cửa hút bột có nồng độ 5% Khi bột và khí được trộn lẫn, chúng sẽ tạo ra bọt nổi lên bề mặt, mang theo lượng mực Hệ thống cánh gạt phía trên sẽ gạt bọt và mực ra ngoài, sau đó bột sẽ được chuyển tiếp sang máy rửa I để tiếp tục quá trình xử lý.
Từ máy rửa I được 2 quả lô rửa các mực nhỏ và các tạp chất nhẹ như cao lanh, đất sét…còn lại của tuyển nổi
Máy nghiền tinh: Bột từ máy rửa xuống bể chứa được khuấy bơm vào máy nghiền tinh
Máy tẩy tuyển nổi II được thiết kế tương tự như máy tẩy tuyển nổi I, với chức năng chính là tách các tạp chất còn sót lại từ quá trình nghiền tinh bột Quá trình này bắt đầu khi tinh bột được bơm lên máy tẩy tuyển nổi II, nhằm đảm bảo loại bỏ hoàn toàn những tạp chất chưa được xử lý trong máy tuyển nổi I và máy rửa I.
Bột sau khi được xử lý tại máy rửa II sẽ được bơm vào các bể chứa Tại đây, quá trình tách mực sẽ được hoàn thiện và đạt tiêu chuẩn đề ra Cuối cùng, bột từ các bể chứa sẽ được bơm vào các máy xeo giấy để tiếp tục sản xuất.
Xeo giấy: Khi đã đạt được độ đậm đặc theo yêu cầu bột sẽ được các bộ phận cán được gọi là xeo giấy
Máy cuộn là thiết bị quan trọng trong quá trình sản xuất giấy, nơi giấy sau khi được cán sẽ được cuộn lại thành các gam lớn, mỗi gam nặng từ 100 đến 200kg, hoàn tất quy trình xeo giấy.
Bộ phận đóng gói nhận gam giấy lớn đã hoàn thành từ phần xeo, sau đó cắt thành các gam giấy nhỏ hơn theo yêu cầu sản phẩm Những gam giấy nhỏ này sau đó được chuyển đến máy tách lớp để làm xốp giấy vệ sinh.
Quá trình sản xuất giấy vệ sinh bắt đầu từ việc tách lớp và làm xốp giấy, sau đó cuộn lại thành từng cọc dài Các cọc này sẽ được cắt theo kích thước quy định để tạo thành cuộn giấy vệ sinh Cuối cùng, công nhân thực hiện đóng gói và nhập kho sản phẩm hoàn thiện.
Tổ chức bộ máy quản lý c Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc là người đứng đầu Công ty, đại diện theo pháp luật trong các giao dịch với cơ quan và đoàn thể Người này chịu trách nhiệm pháp lý về các vấn đề liên quan đến Công ty và đưa ra quyết định cũng như chiến lược phát triển cho tổ chức.
Phó giám đốc kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính của công ty Họ có trách nhiệm lập kế hoạch tư vấn cho Giám đốc và tìm kiếm các nguồn tài chính cần thiết để hỗ trợ quá trình phát triển kinh doanh.
Phòng kinh doanh đảm nhận vai trò quan trọng trong việc phát triển thị trường, thực hiện các quy định marketing của Công ty, mở rộng thị trường, cũng như quản lý các quy trình bán hàng và dịch vụ sau bán hàng.
Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính của Công ty, đảm nhận trách nhiệm về sổ sách kế toán và tuân thủ các chính sách pháp luật về thuế Ngoài ra, phòng kế toán còn thực hiện việc tính toán và tư vấn cho Giám đốc và Phó giám đốc về các vấn đề tài chính liên quan đến hoạt động của Công ty.
Phó Giám đốc Sản xuất
Phó Giám đốc Kinh Doanh
Phó giám đốc sản xuất là người đảm nhiệm trách nhiệm chính về lĩnh vực sản xuất tại công ty, bao gồm việc phát triển kế hoạch sản phẩm mới, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư vào trang thiết bị máy móc, cũng như thực hiện sửa chữa và bảo trì thiết bị Họ cũng giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất của công ty, đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra hiệu quả và suôn sẻ.
Quản đốc phân xưởng giấy và bao bì carton có nhiệm vụ quản lý toàn bộ quy trình sản xuất tại các phân xưởng Họ cần theo dõi sát sao quá trình sản xuất sản phẩm, đảm bảo chất lượng và hiệu quả Ngoài ra, quản đốc còn chịu trách nhiệm về nguyên vật liệu và các vấn đề liên quan đến sản xuất trong công ty, góp phần quan trọng vào sự thành công của doanh nghiệp.
Ngoài ra, công ty còn có các bộ phận chuyên môn đảm nhiệm từng khâu trong quá trình sản xuất, như tổ cơ khí phụ trách sửa chữa máy móc và thiết bị điện, cùng với tổ xử lý nước thải đảm bảo việc xử lý nước thải và tái sử dụng nước đã qua xử lý cho sản xuất.
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng áp dụng mô hình quản lý tập trung, với quyền lực tập trung vào ban lãnh đạo do Giám đốc đứng đầu Điều này cho phép Giám đốc trực tiếp chỉ đạo và điều hành tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh Nhờ vậy, Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất trong quá trình hoạt động.
Các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ, với Giám đốc đứng đầu chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của công ty Giám đốc là người đưa ra quyết định và chiến lược phát triển cho hoạt động sản xuất kinh doanh Để đảm bảo các quyết định của Giám đốc đạt hiệu quả cao, sự hỗ trợ từ các bộ phận khác trong công ty là rất quan trọng.
Dưới sự lãnh đạo của giám đốc, Công ty có hai phó giám đốc: PGĐ sản xuất và PGĐ kinh doanh Hoạt động sản xuất chủ yếu bao gồm sản xuất hộp bìa carton và giấy, với mỗi phân xưởng có quản đốc riêng chịu trách nhiệm quản lý và báo cáo kết quả sản xuất cho PGĐ sản xuất Để tối ưu hóa tiêu thụ hàng hóa, PGĐ kinh doanh cùng với phòng kinh doanh và phòng kế toán thực hiện quản lý và điều hành Phòng kinh doanh phát triển chiến lược quảng bá sản phẩm và tổ chức tiêu thụ, trong khi phòng kế toán quản lý tài chính và lập báo cáo hiệu quả sản xuất kinh doanh Cả hai phòng đều dưới sự quản lý trực tiếp của PGĐ kinh doanh, và các bộ phận chuyên môn đảm nhiệm từng khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh doanh, việc kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của công ty là điều cần thiết.
Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Trong những năm gần đây, Công ty đã liên tục mở rộng quy mô và cải cách chế độ làm việc, thể hiện sự lớn mạnh qua việc mở rộng thị trường và nâng cao uy tín với khách hàng Công ty không ngừng phát huy thế mạnh trong sản xuất kinh doanh và áp dụng các ưu đãi cho đối tác Hiện tại, Công ty đã khẳng định vị thế là một trong những doanh nghiệp sản xuất giấy có thương hiệu trên thị trường.
Sự lớn mạnh của Công ty được thể hiện trong kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây:
Bảng 1.1 trình bày tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây Những số liệu này phản ánh sự phát triển và hiệu quả của các hoạt động kinh doanh, cung cấp cái nhìn tổng quan về sức khỏe tài chính của công ty trong giai đoạn vừa qua.
Chỉ tiêu Đ/V tính Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tổng tài sản đồng 38.142.574.120 41.509.600.700 52.703.736.500 Tổng Nợ phải trả đồng 22.020.415.088 23.999.025.839 30.398.483.822 Tài sản ngắn hạn đồng 33.690.048.088 38.248.265.000 45.343.933.000
Nợ ngắn hạn đồng 22.020.415.088 23.999.025.839 30.398.483.822 Tổng doanh thu đồng 45.365.605.000 63.859.649.000 69.731.747.000 Lợi nhuận trước thuể đồng 1.002.579.871 1.475.157.892 1.680.535.103 Lợi nhuận sau thuế đồng 721.857.507 1.062.113.682 1.209.985.274
Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã có nhiều biến đổi, mở rộng và tăng trưởng qua các năm Tất cả các chỉ tiêu của doanh nghiệp đều vượt mức đáng kể, cho thấy sự lớn mạnh dần lên của Công ty.
Về tài sản: Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2019 đã tăng
3.367.026.580đ đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng là 8,83% Năm
2020 tổng tài sản lại tăng so với năm 2019 là 11.194.135.800 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 26,97%
Về doanh thu: Tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2019 đã tăng
Doanh thu của doanh nghiệp đạt 18.494.044.000 đồng, tăng 40,77% so với năm 2018 Năm 2020, doanh thu tiếp tục tăng lên 5.872.098.000 đồng so với năm 2019, tương ứng với tốc độ tăng 9,2% Sự gia tăng doanh thu qua các năm cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang đạt hiệu quả cao.
Về tổng lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận doanh nghiệp đạt được năm
2019 là 472.578.021đồng tăng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng là
Lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm 2020 đạt 205.377.211 đồng, tăng 13,92% so với năm 2019 Sự gia tăng này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát triển ổn định qua từng năm.
Về lao động: Lao động trong doanh nghiệp được tăng dần qua các năm.
Công ty ghi nhận sự gia tăng số lao động hàng năm là 5 người, tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng 1,09% Điều này phản ánh nhu cầu về nguồn nhân lực của doanh nghiệp đang ngày càng cao.
Thu nhập bình quân của lao động trong các năm trước đã tăng lên 500.000 đồng so với năm sau, tương ứng với tốc độ tăng trưởng 10%.
Trong ba năm qua, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được kết quả tích cực với lợi nhuận tăng trưởng liên tục qua từng năm Số tiền nộp cho ngân sách nhà nước cũng ghi nhận sự tăng trưởng đều đặn Những phân tích này cho thấy hiệu quả và sự ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng14
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Khái quát về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán – tài chính được tổ chức với cấu trúc lao động gọn nhẹ và hạch toán tập trung, không qua khâu trung gian Tất cả các hoạt động và tổ chức quản lý tài chính đều được tập trung vào phòng kế toán, nơi thực hiện thanh toán, tổng hợp và phân loại.
Kế toán trưởng có trách nhiệm báo cáo cho Giám đốc và phân công nhiệm vụ cho từng kế toán viên theo dõi các phần hành cụ thể Các Kế toán viên trong phòng làm việc chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Kế toán trưởng và thường xuyên trao đổi về nghiệp vụ cũng như các quy định về chế độ kế toán và chính sách tài chính của Nhà nước Tại Công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, đảm bảo tính hiệu quả trong quản lý tài chính.
Sơ đồ 1.4 Sơ dồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý toàn bộ hoạt động kế toán của đơn vị, bao gồm việc cập nhật các quy định mới về chế độ kế toán, thuế và phí Họ đại diện cho đơn vị trong các giao dịch với cơ quan thuế địa phương và chịu trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của các báo cáo tài chính cũng như báo cáo quản trị Ngoài ra, kế toán trưởng còn tư vấn cho giám đốc và phó giám đốc về tình hình tài chính của đơn vị và diễn biến kinh tế thị trường.
Kế toán bán hàng và thanh toán công nợ hàng ngày báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty Cuối tháng và quý, lập báo cáo về quá trình bán hàng, thanh toán công nợ và phản hồi của người tiêu dùng về sản phẩm Đồng thời, báo cáo thu nợ, thanh toán nợ với các đối tác và tiếp nhận đơn đặt hàng từ khách hàng.
Kế toán lương và các khoản trích theo lương đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi chấm công và tính toán tiền lương cho công nhân viên vào cuối tháng Đồng thời, kế toán cũng đảm bảo việc tính và trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên Ngoài ra, kế toán tiền lương còn thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của nhà nước.
Kế toán bán hàng và thanh toán công nợ
Kế toán lương và các khoản trích theo lương
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm
Kế toán vật tư và
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi quá trình sản xuất tại đơn vị Bộ phận này có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác các chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm, giúp quản lý tài chính hiệu quả hơn.
Kế toán vật tư và tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu và quản lý kho Họ có trách nhiệm phản ánh kịp thời và chính xác các vấn đề liên quan đến nguyên vật liệu như chất lượng, số lượng và đơn giá Bên cạnh đó, kế toán còn theo dõi sự tăng giảm của tài sản cố định, tính toán và phân bổ khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh Họ cũng giám sát các quá trình sửa chữa thường xuyên và lớn của tài sản cố định, cũng như quản lý việc mua sắm và đầu tư vào tài sản cố định mới và các tài sản dài hạn khác trong đơn vị.
Thủ quỹ là người đảm nhận trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt và tiền gửi trong đơn vị, theo dõi các giao dịch nhập xuất quỹ hàng ngày Cuối tháng, thủ quỹ cần lập báo cáo chi tiết về tình hình tăng giảm và số dư quỹ tiền mặt, tiền gửi để cung cấp cho lãnh đạo đơn vị.
1.5.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng 1.5.2.1 Chính sách chung tại công ty
Chế độ kế toán: vận dụng tại công ty theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính
Niên độ kế toán : theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ : Đồng Việt Nam.
Phương pháp nộp thuế GTGT : phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc xác định giá trị tài sản cố định theo nguyên tác giá gốc.
- Phương pháp tính khấu hao áp dụng là phương pháp đường thẳng.
- Tỷ lệ khấu hao và thời gian tính khấu hao TSCĐ áp dụng theo thông tư số 45/2019 /TT – BTC ngày 25/04/2019 của Bộ Tài Chính
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp bình quân cuối kỳ
1.5.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT- BTC
Các chứng từ về chỉ tiêu hàng tồn kho: Hóa đơn mua vật tư, dụng cụ.
Trong quản lý kho, các mẫu tài liệu quan trọng bao gồm Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT), Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT), Biên bản kiểm nghiệm (Mẫu số 03 – VT), Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 – VT), Biên bản kiểm kê vật tư (Mẫu số 05 – VT), Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04 – VT) và Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT) Những mẫu này giúp theo dõi và quản lý hiệu quả tình hình nhập xuất hàng hóa cũng như kiểm soát vật tư trong kho.
Các chứng từ về lao động, tiền lương : Bảng chấm công ( Mẫu số 01a –
Trong lĩnh vực lao động, có nhiều mẫu biểu quan trọng như Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu số 01b – LĐTL), Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02 – LĐTL), Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03 – LĐTL) và Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số 06 – LĐTL) Ngoài ra, Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08 – LĐTL) và Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số 10 – TĐTL) cũng rất cần thiết Cuối cùng, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL) đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và bảo vệ quyền lợi của người lao động.
Các chứng từ về TSCĐ : Hợp đồng kinh tế, Biên bản giao nhận TSCĐ
Mẫu số 01 – TSCĐ là biên bản thanh lý tài sản cố định, trong khi Mẫu số 02 – TSCĐ là biên bản kiểm kê tài sản cố định Để theo dõi và quản lý khấu hao tài sản cố định, cần sử dụng Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ).
Các chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT), Phiếu chi (Mẫu số
Trong quy trình tài chính, có nhiều mẫu giấy tờ quan trọng cần thiết như Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 – TT), Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 – TT), Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 – TT), và Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 – TT) Ngoài ra, cần có Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08a – TT và Mẫu số 08b – TT) cùng với Bảng kê chi tiền (Mẫu số 09 – TT) Các tài liệu khác như Giấy báo nợ, Giấy báo có, và Ủy nhiệm chi cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính hiệu quả.
Các chứng từ về bán hàng: Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn cước vận chuyển, Hóa đơn dịch vụ…
Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bộ phận liên quan có trách nhiệm ghi nhận, xử lý và lập chứng từ gốc, sau đó chuyển về phòng kế toán Phòng kế toán thu thập chứng từ từ các bộ phận và bên ngoài công ty, kiểm tra tính chính xác và hợp lý trước khi ghi vào sổ sách Kế toán viên thu thập, xử lý và lập chứng từ, trong khi kế toán trưởng duyệt và ký chứng từ trước khi chuyển cho giám đốc ký duyệt lần cuối Sau khi các bộ phận có thẩm quyền ký xác nhận, chứng từ sẽ được phân loại và lưu trữ tại phòng kế toán.
1.5.2.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Để phù hợp với đặc điểm của kinh doanh thương mại và chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính, kế toán đã sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau để hạch toán.
- Loại TK 1- Tài sản ngắn hạn : TK 111, TK 112, TK 131, TK 133, TK
138, TK 141, TK 152, TK 154, TK 155, TK 156
- Loại TK 2 - Tài sản dài hạn : TK 211, TK 214
- Loại TK 3 - Nợ phải trả : TK 331, TK 333, TK 334, TK 335, TK 336,
- Loại TK 4- Nguồn vốn : TK 411, TK 421
- Loại TK 5- Doanh thu : TK 511, TK 515
- Loại TK 6- Chi phí sản xuất, kinh doanh: TK 611, TK 631, TK 632, 642
- Loại TK 7- Thu nhập khác: TK 711
- Loại TK 8- Chi phí khác: TK 811, TK 821
- Loại TK 9- Xác định kết quả kinh doanh: TK 911
1.5.2.4 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty
Công ty hiện đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo phương pháp Nhật ký chung, như được minh họa trong sơ đồ 1.5.
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ghi hàng ngày ghi cuối kỳ kiểm tra, đối chiếu
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
Đặc điểm về lao động, công tác quản lý lao động, đặc điểm công tác chi trả lương tại Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
2.1.1 Đặc điểm về lao động, công tác quản lý lao động tại Công ty
Hiện nay, công ty gồm 65 cán bộ công nhân viên Đội ngũ lao động cua công ty với chất lượng như sau
- Đại học, cao đẳng: 18 người
Khi có nhu cầu bổ sung hoặc thay thế nhân viên, phòng hành chính sẽ lập kế hoạch tuyển dụng và trình lên ban giám đốc Sau khi được giám đốc xem xét và phê duyệt, quy trình tuyển dụng sẽ được tiến hành.
Tổ chức quản lý lao động tại công ty quy định cán bộ công nhân viên làm việc theo ngày công, với thời gian cụ thể: buổi sáng từ 7h đến 11h và buổi chiều từ 13h30 đến 17h30 Trưởng bộ phận có trách nhiệm theo dõi ngày công của từng nhân viên thuộc quyền quản lý.
Về công tác trả lương: Tiền lương của công ty được trả từ ngày 05 đến ngày 10 của tháng liền kề
2.1.2 Phân loại lao động và phương pháp quản lý lao động ở công ty a) Phân loại lao động.
Lao động được chia theo các tiêu thức sau:
- Phân loại lao động theo thời gian lao động: toàn bộ lao động của doanh nghiệp được chia thành các loại sau:
Lao động thường xuyên trong danh sách là lực lượng lao động mà doanh nghiệp quản lý trực tiếp và chi trả lương, bao gồm công nhân viên sản xuất kinh doanh cơ bản cùng với công nhân viên tham gia các hoạt động khác, bao gồm cả hợp đồng dài hạn và ngắn hạn.
Lao động tạm thời tính thời vụ, hay còn gọi là lao động ngoài danh sách, là nhóm lao động tại doanh nghiệp được trả lương bởi các ngành khác, bao gồm cán bộ chuyên trách đoàn thể, học sinh và sinh viên thực tập.
- Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất:
Lao động trực tiếp sản xuất là những cá nhân tham gia trực tiếp vào các hoạt động sản xuất và kinh doanh, tạo ra sản phẩm hoặc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể.
+ Lao động gián tiếp sản xuất: là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh:
Lao động theo chức năng trong sản xuất bao gồm những cá nhân tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình chế tạo sản phẩm Điều này bao gồm công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên phân xưởng, những người đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra hiệu quả.
Lao động thực hiện chức năng bán hàng bao gồm những người tham gia vào quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ Các vị trí trong lĩnh vực này có thể là nhân viên bán hàng và chuyên viên nghiên cứu thị trường, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy doanh số và phát triển thị trường.
Lao động thực hiện chức năng quản lý bao gồm những nhân viên tham gia vào các hoạt động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính, như nhân viên quản lý kinh tế và nhân viên quản lý hành chính Những lao động này đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành và tổ chức các hoạt động của doanh nghiệp.
Cách phân loại chi phí lao động giúp tập hợp chi phí một cách kịp thời và chính xác, từ đó phân định rõ ràng giữa chi phí và chi phí theo thời kỳ Phương pháp quản lý lao động cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình này.
Doanh nghiệp cần tổ chức sử dụng lao động một cách hợp lý và thực hiện hạch toán lao động hiệu quả Điều này giúp tính toán chính xác thù lao cho người lao động, đảm bảo thanh toán kịp thời tiền lương cùng các khoản liên quan.
Người lao động cần chú trọng đến thời gian làm việc, chất lượng kết quả lao động và việc tuân thủ kỷ luật lao động Việc nâng cao năng suất lao động không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn giảm giá thành sản phẩm, từ đó tăng lợi nhuận Điều này góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
2.1.3 Nội dung quỹ lương, công tác quản lý quỹ lương của công ty
Quỹ lương của công ty đại diện cho tổng số tiền lương mà công ty chi trả cho cán bộ công nhân viên Hiện tại, tỷ lệ quỹ tiền lương trên tổng doanh thu của công ty là 43,5%.
- Cơ sở xác định quỹ lương: Có các hình thức trả lương được áp dụng tại công ty như sau:
+ Hình thức trả lương tính theo thời gian: hình thức này được áp dụng với bộ phận văn phòng (giám đốc, trưởng phòng, kế toán, thủ quỹ, phục vụ)
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân sản xuất.
Hình thức trả lương dựa vào cấp bằng trình độ chuyên môn đã được đào tạo, từ đó xác định hệ số lương tương ứng với thời gian công tác của nhân viên.
-Xác định quỹ tiền lương
Theo quy định của công ty, mức lương sẽ được điều chỉnh thêm dựa trên các hệ số khác nhau Các hệ số này phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cũng như trách nhiệm và mức độ đóng góp của từng cá nhân nhận lương.
Ngày làm việc thực tế của nhân viên nhận lương được theo dõi qua bảng chấm công, được kế toán xác nhận Sau khi xác nhận, bảng chấm công sẽ được chủ nhiệm công ty phê duyệt, làm căn cứ để tính lương.
2.1.4 Hình thức trả lương trong Công ty
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên theo thời gian, cụ thể như sau:
Lương thời gian = Lương hợp đồng/tháng x Số ngày làm việc thực tế Tổng số ngày làm việc trong tháng
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
2.2.1 Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
- Bảng chấm công (Mẫu số 01a – LĐTL)
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL) được sử dụng để hạch toán thời gian lao động cho cán bộ công nhân viên Công ty áp dụng hình thức chấm công theo ngày, và công việc này được giao cho người phụ trách bộ phận thực hiện.
Bảng chấm công là công cụ quan trọng giúp theo dõi số ngày làm việc thực tế của từng nhân viên, từ đó làm cơ sở để tính lương và bảo hiểm xã hội Mỗi phòng ban trong công ty cần lập bảng chấm công riêng biệt để đảm bảo quản lý chính xác.
Biếu số 2.1: Bảng chấm công bộ phận quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 03 năm 2021
T Họ và tên Chức vụ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.2: Bảng chấm công bộ phận sản xuất
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 03 năm 2021
Họ và tên Chức vụ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trích dẫn: Trong tháng 03/2021, ông Đinh Quốc Chiến – Giám đốc Công ty:
- Số công thực tế: 26 công
- Lương hợp đồng/ tháng: 7.600.000đồng
- Lương tính các khoản bảo hiểm:5.500.000đồng
Phụ cấp trách nhiệm=5.500.000x20%= 1.100.000đồng
Tổng lương = 7.600.000+1.1000.000+500.000+650.000=9.850.000đồng Các khoản khầu trừ lương
Tổng các khoản khấu trừ lương = 693.000đồng
Cuối tháng, các trưởng bộ phận dựa vào bảng chấm công và cách tính lương của công ty để lập bảng thanh toán lương cho bộ phận mình Sau đó, họ gửi bảng này về phòng kế toán, nơi sẽ tổng hợp và phân bổ tiền lương cùng các khoản trích theo lương cho toàn công ty.
Biểu số 2.3 Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
STT Họ tên Chức vụ
Lương Công Lương thực tế Phụ câp Tổng lương
Khấu trừ lương TTNCN Thực lĩnh Ký
Cơ bản HĐ/tháng Trách nhiệm Chuyên cần Tiền ăn Tổng
2 Hoàng Thị Bình PGĐ 4.500.000 6.800.000 26 6.800.000 900.000 500.000 650.000 2.050.000 8.850.000 567.000 0 8.283.000 Đạng Hoài Nam PGĐ 4.500.000 6.800.000 26 6.800.000 900.000 500.000 650.000 2.050.000 8.850.000 567.000 1 8.283.000
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.4 Bảng thanh toán lương bộ phận sản xuất
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Lương Công Lương thực tế Phụ câp Tổng lương Khấu trừ lương TTNCN Thực lĩnh Ký
Cơ bản HĐ/tháng Trách nhiệm
Chuyên cần Tiền ăn Tổng
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.5 Bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
STT Họ tên Chức vụ
Lương Công Lương thực tế Phụ câp Tổng lương Khấu trừ lương TTNCN Thực lĩnh Ký
Cơ bản HĐ/tháng Trách nhiệm
Chuyên cần Tiền ăn Tổng
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.6: Bảng tổng hợp tiền lương
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
Tổng lương Khấu trừ lương Thực lĩnh Ký
Cơ bản HĐ/tháng Trách nhiệm Chuyên cần Tiền ăn Tổng
3 Bộ phận Quả lý doanh nghiệp 47.200.000 67.200.000 66.246.154 7.040.000 4.000.000 7.050.000 18.090.000 84.336.154 5.695.200 78.640.954
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.7: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
TK 334- phải trả người lao động TKK338 - Phải trả, phải nộp khác
Cơ bản Lương thực tế
PC trách nhiệm KPCĐ BHXH BHYT BHTN Cộng
TK 154 -Chi phí sx kd dở dang 212.000.00
Chi phí NC trực tiếp 200.000.000 252.680.000 800.000 200.800.000 4.016.000 35.140.000 7.028.000 2.008.000 48.192.000 301.672.000 Chi phí sản xuất chung 12.000.000 17.100.000 800.000 12.800.000 256.000 2.240.000 448.000 128.000 3.072.000 20.972.000
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 59.200.000 81.900.000 7.840.000 1.340.800 11.732.000 2.346.400 670.400 16.089.600 105.829.600 59.200.000
TK6421 – chi phí bán hàng 12.000.000 15.653.846 800.000 12.800.000 256.000 2.240.000 448.000 128.000 3.072.000 19.525.846 TK6422 - Chi phí QLDN 47.200.000 66.246.154 7.040.000 54.240.000 1.084.800 9.492.000 1.898.400 542.400 13.017.600 86.303.754
4 TK334 - Phải trả người lao động - 22.451.200 4.209.600 2.806.400 29.467.200 29.467.200
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào các chứng từ liên quan: bảng chấm công, bảng thanh toán lương kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 334
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết phải trả ng ười lao động
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Mẫu số: S38 - DN Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP Ninh Bình (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC
(TRÍCH) SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Năm 2021 Tài khoản: 334 ĐVT: VNĐ
NT ghi sổ Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
31/03/2021 BPBTL03 31/03/2021 Tính lương cho CNTT SX 154 306.980.000
31/03/2021 BPBTL03 31/03/2021 Tính lương cho quản lý phân xưởng 154 21.350.000
31/03/2021 BPBTL03 31/03/2021 Tính lương cho BP bán hàng 6421 19.253.846
31/03/2021 BPBTL03 31/03/2021 Tính lương cho bộ phận QLDN 6422 84.336.154
31/03/2021 BPBTL03 31/03/2021 Các khoản khấu trừ lương CNTT SX 338 21.084.000
31/03/2021 BPBTL03 31/03/2021 Các khoản khấu trừ lương BP QLPX 338 1.344.000
31/03/2021 BPBTL03 31/03/2021 Các khoản khấu trừ lương BP bán hàng 338 1.344.000
31/03/2021 BPBTL03 31/03/2021 Các khoản khấu trừ lương BP QLDN 338 5.695.200
Sổ này có trang được đánh số từ trang số đến trang số
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp tiền lương
- Tài khoản sử dụng: TK 334- phái trả công nhân viên
1) Khi tính lương và phụ cấp phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 154: 306.980.000 (Công nhân TTSX)
Nợ TK 154: 21.350.000 (Bộ phận SXC)
2) Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương công nhân viên
Kế toán thực hiện ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung theo trình tự thời gian Sau khi hoàn tất việc ghi chép tại nhật ký chung, các nghiệp vụ sẽ được chuyển vào sổ Cái để theo dõi và quản lý.
TK 334 Các nghiệp vụ sau khi đã vào sổ Cái được đánh dấu lại trên Nhật ký chung.
Biểu số 2.9 : Sổ nhật ký chung (Trích)
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP.Ninh Bình
(Ban hành theo TT113/2016 TT – BTC ngày 26/08/2016 của BTC)
( Trích) SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2021 Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi
31/03 BBPBTL03 31/03 Tính lương Bộ phận CNTT SX x 151 154 306.980.000
31/03 BBPBTL03 31/03 Tính lương BP quản lý phân xưởng x 153 154 21.350.000
31/03 BBPBTL03 31/03 Tính lương BP bán hàng x 155 6421 19.253.846 x 156 334 19.253.846
31/03 BBPBTL03 31/03 Tính lương bộ phận quản lý x 157 6422 84.336.154
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích tính vào lương 167 334 29.467.200
Sổ này có…trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đôc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.10 Sổ Cái TK 334 (Trích)
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP Ninh Bình
(Ban hành theo TT113/2016 TT – BTC ngày 26/08/2016 của BTC)
SỔ CÁI (Trích) (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2021 Tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu: 334 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
SH NT Trang số STT dòng Nợ Có
31/03 BBPBTL03 31/03 Tính lương bộ phận NCTT SX 652 154 306.980.000
31/03 BBPBTL03 31/03 Tính lương Bộ phận SXC 654 154 21.350.000
31/03 BBPBTL03 31/03 Tính lương bộ phận Bán hàng 656 6421 19.253.846
31/03 BBPBTL03 31/03 Tính lương bộ phận quản lý doanh nghiệp 658 6422 84.336.154
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích tính vào lương công nhân 667 338 29.467.200
Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (Mẫu số 65c – HĐ1)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương( Mẫu số 10 – LĐTL)
Theo quy định của nhà nước, người lao động khi bị ốm đau, thai sản, hoặc tai nạn lao động trong thời gian làm việc sẽ được khám chữa bệnh và nghỉ ngơi theo chế độ Trong thời gian này, họ sẽ nhận được bảo hiểm xã hội (BHXH) với mức hỗ trợ tương đương 75% lương cấp bậc Quy trình này được thực hiện thông qua phiếu nghỉ hưởng và bảng thanh toán BHXH.
Ta có phiếu nghỉ hưởng BHXH:
Biểu số 2.11 : Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
BỆNH VIÊN ĐA KHOA NINH BÌNH
Số: 2556/KCB Mẫu số: C65-HD1
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Họ và tên: Vũ Thị An Ngày sinh: 05/10/1980
Số thẻ BHYT: Y1256897235 Đơn vị làm việc: Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Lý do nghỉ việc: Nghỉ ốm
(Từ ngày 14/03/2021 đến hết ngày 17/03/2021)
Ngày 31tháng 03 năm 2021 Ý BÁC SĨ KCB
Biểu số 2.12: Phiếu nghỉ BHXH
Họ và tên: Vũ Thị An
Xác nhận của phụ trách bộ phận
Tổng số Từ ngày Đến ngày
Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký họ tên )
- Cách tính các khoản thanh toán BHXH cho Bà An ở bộ phận văn phòng trong tháng nghỉ 3 ngày do ốm Với mức lương lương đngs BH là 4.000.000đ.
Tỷ lệ trích BHXH = 75% nên ta tính được số tiền mà bà Hà được hưởng BHXH là:
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Cuối tháng, phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) sẽ được gửi kèm theo bảng chấm công về phòng kế toán để tính toán BHXH Đồng thời, phiếu nghỉ hưởng cũng sẽ được đính kèm với bảng thanh toán BHXH.
Bảng thanh toán BHXH có mục đích tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH thay lương cho người lao động, đồng thời được sử dụng để lập báo cáo quyết toán BHXH gửi đến cơ quan quản lý BHXH cấp trên.
Phương pháp và trách nhiệm ghi chép liên quan đến số lượng người nhận trợ cấp BHXH thay cho lương trong tháng của đơn vị Kế toán có thể thực hiện việc lập bảng này cho từng phòng ban, bộ phận hoặc cho toàn bộ đơn vị.
Bảng "Phiếu nghỉ hưởng BHXH" được lập dựa trên việc phân bổ chi tiết theo từng trường hợp nghỉ như: nghỉ ốm, nghỉ con ốm, và nghỉ tai nạn lao động Mỗi khoản cần phân ra số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp BHXH thay cho lương Cuối tháng, kế toán tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và toàn đơn vị Bảng này sau khi được xác nhận bởi trưởng ban BHXH sẽ được chuyển cho kế toán trưởng để duyệt chi, và được lập thành 2 liên.
- Một liên lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên qua
- Một liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cấp trên để thanh toán số thực chi.
Biểu số 2.13: Phần thanh toán BHXH
Số ngày nghỉ tính BHXH
Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng
Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
TT Họ và tên Nghỉ ốm
Tổng số tiền Ký nhận
( Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi sáu mươi mốt nghìn năm trăm)
Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng
( Ky, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Cuối tháng, bộ phận kế toán tổng hợp bảng thanh toán tiền lương của từng phòng ban để lập bảng thanh toán tiền lương cho toàn doanh nghiệp Quá trình này được thể hiện qua bảng tổng hợp tiền lương và bảng phân bổ tiền lương.
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Theo Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, số tiền trích 2% KPCĐ tháng 03/2021 là 5.612.800đ, trong đó nộp lên cơ quan cấp trên 1% là 2.806.400đ.
Biểu số 2.14: Uỷ nhiệm chi
NGÂN HÀNG BIDV NINH BÌNH ỦY NHIỆM CHI
Bằng chữ: Hai triệu tám trăm linh sáu nghìn bốn trăm đồng.
Nội dung: Nộp kinh phí công đoàn tháng 03/2021 lên cơ quan cấp trên. Đơn vị/ Người yêu cầu: Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Tại NH: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn– tỉnh Ninh Bình Đơn vị/ Người hưởng: Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Bình
Ngân hàng gửi Ngân hàng nhận
Kiểm soát Giao dịch viên
KPCĐ chi tại đơn vị 1%: 2.806.400 đ ta có phiếu chi (Biểu 2.13)
Biểu 2.15 : Phiếu chi kinh phí công đoàn
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP Ninh
(Ban hành thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Tâm Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
(Viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm linh sáu nghìn bốn trăm đồng)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu tám trăm linh sáu nghìn bốn trăm đồng)
Căn cứ vào BPBTL sau khi nộp KPCĐ kế toán tiến hành nộp BHXH,
BHTNLĐ-BNN, BHYT, BHTN sau khi trừ đi CKPĐ đã nộp:
Biểu số 2.16: Uỷ nhiệm chi
NGÂN HÀNG BIDV NINH BÌNH ỦY NHIỆM CHI
Bằng chữ: Chín mươi mốt triệu hai trăm linh tám nghìn đồng chẵn.
Nội dung: Nộp BHXH, BHTNLĐ, BHYT, BHTN tháng 03/2021 lên cơ quan bảo hiểm. Đơn vị/ Người yêu cầu: Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Tại NH: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn– tỉnh Ninh Bình Đơn vị/ Người hưởng: Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Bình
Ngân hàng gửi Ngân hàng nhận Giao dịch viên
Kiểm soát Giao dịch viên
Biểu số 2.17: Giấy báo có
NGÂN HÀNG BIDV NINH BÌNH
Kính gửi: Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CO tài khoản của khách hàng với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi co 30000589687
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm đồng.
Nội dung: Bảo hiểm xã hội thanh toán tiền trợ cấp.
Giao dịch viên Kiểm soát
Sau khi tình tiền lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên tháng 3/2021
Biểu số 2.18 : Phiếu chi tiền lương tháng 03/2021
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP
(Ban hành thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
Số: 55 Nợ: TK334 Có: TK111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Tâm Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Trả tiền lương cho CNV Tháng 03 năm 2021
(Viết bằng chữ: Bốn trăm linh hai triệu bốn trăm năm mươi hai nghìn tám trăm đồng).
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) Đã nhận đủ số tiền: Bốn trăm linh hai triệu bốn trăm năm mươi hai nghìn tám trăm đồng).
2.2.2.2.S k toán chi ti t s d ng ổ kế toán chi tiết sử dụng ế toán chi tiết sử dụng ế toán chi tiết sử dụng ử dụng ụng
Sổ chi tiết TK 338 được lập dựa trên bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán các chứng từ nộp tiền kế toán, ghi nhận phát sinh Nợ, Có cho từng tài khoản (3383, 3384, 3386) và chi tiết theo từng bộ phận Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ sổ chi tiết 338 để theo dõi và quản lý hiệu quả Các chứng từ này là cơ sở để vào sổ chi tiết các tài khoản liên quan.
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết Tài khoản 3382
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Mẫu số: S38 - DN Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP Ninh Bình (Ban hành theo TT200/2014/TT-BTC
(Trích) SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC
Năm 2021 Tài khoản: 3382 – Kinh phí công đoàn ĐVT: VNĐ
NT ghi sổ Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích KPCĐ vào chi phí NCTT 154 4.016.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích KPCĐ vào chi phí SXC 154 256.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích KPCĐ vào chi phí Bán hàng 6421 256.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích KPCĐ vào chi phí QLDN 6422 1.084.800
31/03/2021 UNC 31/03/2021 KPCĐ nộp lên cấp trên 112 2.806.400
31/03/2021 PC 31/03/2021 KPCĐ chi tại đơn vị 111 2.806.400
Sổ này có trang được đánh số từ trang số đến trang số
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Mẫu số: S38 - DN Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP Ninh Bình (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC
(Trích)SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC
Năm 2021 Tài khoản: 3383 –Bảo hiểm xã hội ĐVT: VNĐ
NT ghi sổ Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHXH vào chi phí NCTT 154 35.140.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHXH vào chi phí SXC 154 2.240.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHXH vào chi phí Bán hàng 6421 2.240.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHXH vào chi phí QLDN 6422 9.492.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHXH vào lương 334 22.451.200
31/03/2021 UNC60 31/03/2021 - Chuyển nộp tiền cho cơ quan BH 112 71.563.200
31/03/2021 GBC 31/03/2021 - BHXH trả thay lương 334 461.500
Sổ này có trang được đánh số từ trang số đến trang số
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.21: Sổ chi tiết Tài khoản 3384
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Mẫu số: S38 - DN Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP Ninh Bình (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC
(Trích) SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC
Năm 2021 Tài khoản: 3384 –Bảo hiểm y tế ĐVT: VNĐ
NT ghi sổ Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHYT vào chi phí NCTT 154 7.028.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHYT vào chi phí SXC 154 448.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHYT vào chi phí Bán hàng 6421 448.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHYT vào chi phí QLDN 6422 1.898.400
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHYT vào lương 334 4.209.600
Sổ này có trang được đánh số từ trang số đến trang số
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.22: Sổ chi tiết Tài khoản 3386
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Mẫu số: S38 - DN Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP Ninh Bình (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC
(Trích) SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC
Năm 2021 Tài khoản: 3385 –Bảo hiểm thất nghiệp ĐVT: VNĐ
NT ghi sổ Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHTN vào chi phí NCTT 154 2.008.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHTN vào chi phí SXC 154 128.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHTN vào chi phí Bán hàng 6421 128.000
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHTN vào chi phí QLDN 6422 542.400
31/03/2021 BBPBTL03 31/03/2021 Trích BHTN vào lương 334 2.806.400
Sổ này có trang được đánh số từ trang số đến trang số
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.3 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Công ty sử dụng TK 338 "Phải trả, phải nộp khác" để phản ánh tình hình thanh toán, trích lập và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN vào chi phí
Nợ TK 154: 9.360.000 (Công nhân TTSX)
Nợ TK 154: 2.784.000 (Bộ phận SXC)
- Chi kinh phí công đoàn
- Nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN lên cơ quan bảo hiểm
- Cơ quan bảo hiểm trả tiền trợ cấp
Biểu số 2.24 : Sổ nhật ký chung (Trích)
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP.Ninh Bình
(Ban hành theo TT113/2016 TT – BTC ngày 26/08/2016 của BTC)
( rích) SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2021 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Đã ghi
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích vào chi phí NCTT SX 159 154 48.192.000
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích vào chi phí SXC 161 154 3.072.000
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích tính vào chi phí BH 163 6421 3.072.000
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích tính vào CP QLDN 165 6422 13.017.600
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích tính vào lương 167 334 29.467.200
Sổ này có…trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đôc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.25 Sổ Cái TK 338 (Trích)
Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng Đường Tây Thành, P Tân Thành, TP.Ninh Bình
(Ban hành theo TT113/2016 TT – BTC ngày 26/08/2016 của BTC)
Năm 2021 Tài khoản: Phải trả, phải nộp khác - Số hiệu: 338 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu
SH NT Trang số STT dòng Nợ Có
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích tính vào chi phí NCTT 160 154 48.192.000
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích tính vào chi phí SXC 162 154 3.072.000
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích tính vào chi phí BH 164 6421 3.072.000
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích tính vào chi phí QLDN 166 6422 13.017.600
31/03 BBPBTL03 31/03 Các khoản trích tính vào lương công nhân 168 334 29.467.200
31/03 UNC 31/03 Nộp kinh phí công đoàn 170 112 2.806.400
31/03 PC 31/03 KPCĐ chi tại đơn vị 172 111 2.806.400
31/03 UNC 31/03 Nộp BHXH, BHYT, BHTN lên cơ quan BH 174 112 91.208.00
31/03 GBC 31/03 Cơ quan bảo hiểm trả tiền trợ cấp 176 112 461.500
Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH đầu tư Tiến Dũng
Về bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức khoa học và hợp lý, với công việc được phân công rõ ràng và cụ thể Mô hình trực tuyến tham mưu đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin quan trọng, hỗ trợ hiệu quả cho lãnh đạo trong quá trình ra quyết định.
Về Tổ chức hệ thống kế toán:
Tổ chức quản lý tài chính kế toán một cách thống nhất và hiệu quả Công tác kế toán được thực hiện liên tục, thường xuyên và tuân thủ đầy đủ các quy định của Bộ Tài chính.
Về công tác kế toán
Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đây là phương pháp đơn giản và dễ thực hiện Hình thức này được nhiều quốc gia phát triển trên thế giới ưa chuộng.
Tổ chức hệ thống chứng từ: chặt chẽ, loogic đảm bảo phản ánh đúng, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty được tổ chức theo chế độ kế toán, đảm bảo tính khoa học và hợp lý Một số tài khoản được chi tiết một cách có hệ thống, giúp cải thiện hiệu quả quản lý tài chính.
Về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hình thức trả lương theo thời gian của công ty phù hợp với các bộ phận, giúp kiểm soát thời gian làm việc và các khoản chi phí hiệu quả Bên cạnh đó, các khoản phụ cấp cũng đã góp phần nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Hiện nay, công ty thực hiện đầy đủ việc trích nộp các khoản bảo hiểm theo quy định của nhà nước, thể hiện sự quan tâm của công ty đối với đời sống và phúc lợi của người lao động.
Mở các sổ chi tiết tài khoản cấp 2 của TK 338 là một bước đi hợp lý trong công tác kế toán Điều này giúp dễ dàng kiểm tra và xác định chính xác các khoản như KPCĐ, BHTN, BHYT, và BHXH đã nộp cũng như chưa nộp.
Về bộ máy kế toán và công tác kế toán
Hiện nay, việc kế toán của công ty kiêm nhiệm nhiều phần hành đã gây khó khăn cho kế toán viên trong quá trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Điều này vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán.
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và ảnh hưởng mạnh mẽ của khoa học công nghệ đang làm thay đổi cách thức xử lý công việc Việc sử dụng kế toán thủ công sẽ gây tốn kém thời gian và công sức cho đội ngũ kế toán, và khi xảy ra sai sót, việc khắc phục sẽ mất rất nhiều thời gian.
Về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty có nhiều bộ phận như công nhân sản xuất, quản lý phân xưởng, bán hàng và quản lý doanh nghiệp Tuy nhiên, tất cả đều được hạch toán chung vào tài khoản 334 mà không phân tách rõ ràng theo từng bộ phận.
Công ty cần xem xét lại khoản tiền chuyên cần, vì hiện tại chính sách chưa hợp lý Những nhân viên làm đủ 25 công nhưng không nhận được khoản chuyên cần cảm thấy bất công Việc điều chỉnh chính sách này sẽ giúp tạo ra sự công bằng cho tất cả nhân viên.
Công ty chưa thực hiện việc trích trước lương phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, điều này có thể gây ra tình trạng thiếu hụt nhân lực khi công nhân nghỉ phép, dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất và năng suất của công ty.