1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

059 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN tín DỤNG TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN á CHÂU CHI NHÁNH hà NỘI,KHOÁ LUẬN tốt NGHIỆP

108 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Phát Triển Tín Dụng Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng TMCP Á Châu - Chi Nhánh Hà Nội
Tác giả Đặng Thị Đài Trang
Người hướng dẫn TS. Đỗ Thị Kim Hảo
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2013
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 1,09 MB

Cấu trúc

  • Ĩ1 ⅛

    • LỜI CẢM ƠN

      • Xin chân thành cảm ơn!

    • LỜI CAM ĐOAN

    • DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

    • DANH MỤC SƠ ĐÒ, BẢNG BIỂU

    • MỤC LỤC

      • LỜI MỞ ĐẦU

        • 1.1.1. Khái niệm tín dụng tiêu dùng

        • ❖ Tín dụng ngân hàng

        • Tín dụng tiêu dùng

        • 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng

        • Tín dụng tiêu dùng có tính đa dạng cao

        • 1.1.3 Phân loại tín dụng tiêu dùng

        • 1.1.4. Vai trò của tín dụng tiêu dùng

        • 1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng tiêu dùng

        • 1.2.2. Sự cần thiết phát triển tín dụng tiêu dùng

        • 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của tín dụng tiêu dùng

        • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng tiêu dùng của các ngân hàng thương mại

        • 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng tiêu dùng của các Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

        • 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng tiêu dùng đối với các NHTM Việt Nam

      • Kết luận chương 1:

      • CHƯƠNG 2

      • THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH HÀ NỘI

        • 2.1.1. Tổng quan về ngân hàng ACB nói chung và ACB - Hà Nội nói riêng

        • 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Hà Nội từ năm 2010 - 2012

        • Hoạt động bảo lãnh và các dịch vụ ngân hàng khác

        • 2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ACB - Hà Nội

        • 2.2.2. Thực trạng phát triển tín dụng tiêu dùng tại ACB - Hà Nội

        • 2.2.4. Khảo sát sự đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng tiêu dùng tại ACB - Hà Nội

        • φ Mục đích khảo sát

        • *ĩ* Phương pháp khảo sát: Xây dựng bảng câu hỏi. Mau “Phiếu khảo sát ý kiến khách hàng” ở PHỤ LỤC.

        • φ Kết quả thu thập, xử lý mẫu

        • 2.3.1. Những kết quả đạt được

        • 2.3.2. Những tồn tại

        • 2.3.3. Nguyên nhân

      • CHƯƠNG 3

      • GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI ACB - HÀ NỘI

        • 3.1.1. Cơ hội và thách thức phát triển tín dụng tiêu dùng tại ACB nói chung và ACB - Hà Nội nói riêng trong thời gian tới

        • 3.1.2. Định hướng phát triển chung của ACB

        • 3.1.3. Định hướng phát triển tín dụng tiêu dùng của ACB - Hà Nội

        • 3.2.1. Giải pháp về chiến lược kinh doanh

        • 3.2.2. Giải pháp về sản phẩm, dịch vụ

        • 3.2.3. Giải pháp về công tác tiếp thị, quảng bá và phân phối sản phẩm

        • 3.2.4. Giải pháp về điều kiện cho vay, quy trình nghiệp vụ và quản lý chất lượng tín dụng

        • 3.2.5. Giải pháp về cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng

        • 3.2.6. Giải pháp về nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự

        • 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan

        • 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

        • 3.3.3. Kiến nghị đối với Hội sở NH TMCPÁ Châu (ACB)

      • KẾT LUẬN

    • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • PHỤ LỤC

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan về tín dụng tiêu dùng

1.1.1 Khái niệm tín dụng tiêu dùng

Theo giáo trình “Tín dụng ngân hàng” của Học viện Ngân hàng, tín dụng được định nghĩa là việc chuyển nhượng tạm thời giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng, và sau một khoảng thời gian, giá trị này sẽ được hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng lớn hơn ban đầu.

Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, cấp tín dụng được định nghĩa là thỏa thuận giữa tổ chức hoặc cá nhân để sử dụng một khoản tiền, bao gồm cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các hình thức cấp tín dụng khác, với nguyên tắc hoàn trả.

Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu chung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.

- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.

Tín dụng ngân hàng được phân loại dựa trên mục đích sử dụng vốn, trong đó tín dụng tiêu dùng là một loại hình quan trọng Mặc dù hoạt động này đã xuất hiện từ những năm 80, nhưng chỉ đến năm 1993 mới có mặt trên thị trường Việt Nam và phát triển mạnh mẽ trong khoảng một thập kỷ gần đây Tín dụng tiêu dùng ngày càng đóng vai trò quan trọng và trở thành xu hướng phát triển nổi bật cho các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác.

Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên, có thể định nghĩa

Tín dụng tiêu dùng là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và cá nhân, hộ gia đình, trong đó ngân hàng thương mại cung cấp tài chính cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định Các điều khoản như thời gian và lãi suất được hai bên thỏa thuận nhằm giúp khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho cuộc sống Điều này hỗ trợ người tiêu dùng nâng cao mức sống trước khi họ có khả năng chi trả, với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ gốc và lãi vào thời điểm đã thỏa thuận trong tương lai.

1.1.2 Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng

❖ Tín dụng tiêu dùng có tính đa dạng cao

Nhu cầu đa dạng của khách hàng trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng rất phong phú, phục vụ cho một lượng lớn người tiêu dùng cá nhân Các khách hàng này đến từ nhiều tầng lớp khác nhau, với các đặc điểm như thu nhập, chi tiêu tài chính, độ tuổi, trình độ dân trí, hiểu biết về ngân hàng, nghề nghiệp và tâm lý xã hội Do đó, nhu cầu về dịch vụ ngân hàng cũng rất đa dạng và phong phú.

Ngân hàng đã không ngừng phát triển và đổi mới để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ từ truyền thống đến hiện đại, nhằm thỏa mãn yêu cầu riêng biệt của từng nhóm khách hàng.

Việc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro mà còn nâng cao lợi nhuận và tăng cường tính cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường Chính vì vậy, nhiều sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng đã được ra mắt và phát triển mạnh mẽ.

Kênh phân phối sản phẩm ngân hàng ngày càng đa dạng, bao gồm chi nhánh, phòng giao dịch, ATM, Internet, Phone Banking, Kios và POS Điều này giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận dịch vụ tín dụng tiêu dùng, đồng thời tiết kiệm chi phí cho ngân hàng và toàn xã hội Sự đa dạng trong kênh phân phối không chỉ mang lại thuận lợi cho khách hàng mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

Khoá luận tốt nghiệp 5 Học viện Ngân hàng

❖ Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế:

Khi nền kinh tế phát triển, người dân kỳ vọng thu nhập tăng cao, dẫn đến khả năng chi tiêu lớn hơn Sự phát triển này khuyến khích các nhà sản xuất đa dạng hóa mẫu mã và nâng cao chất lượng sản phẩm, từ đó thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng Nếu thu nhập không đủ đáp ứng nhu cầu, người dân có xu hướng vay tiền với niềm tin vào sự phục hồi của nền kinh tế, cho rằng họ sẽ có khả năng hoàn trả khoản vay trong tương lai Ngược lại, trong thời kỳ suy thoái, quy mô cho vay tiêu dùng sẽ bị thu hẹp.

≠ Quy mô của mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn:

Khi khách hàng có nhu cầu mua sắm, giá cả của hàng hóa thông thường thường không quá cao, trong khi đối với những sản phẩm có giá trị lớn như ôtô hay nhà cửa, khách hàng thường đã tích lũy trước và ngân hàng chỉ cho vay bổ sung phần thiếu hụt Do đó, các khoản vay tiêu dùng thường có quy mô nhỏ hơn so với các khoản vay kinh doanh Tuy nhiên, với số lượng cá nhân và hộ gia đình lớn cùng nhu cầu vay đa dạng, tổng số khoản vay tiêu dùng vẫn rất lớn.

Chất lượng thông tin tín dụng đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình thường không cao, do thông tin như thu nhập, độ tuổi, tình trạng sức khỏe và nơi cư trú chủ yếu do khách hàng cung cấp, dẫn đến tính chủ quan và khó kiểm soát Hơn nữa, nguồn trả nợ của khách hàng không ổn định và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình trạng sức khỏe, công việc và chu kỳ kinh tế Do đó, các ngân hàng thương mại thường xem xét những khách hàng có việc làm ổn định và trình độ học vấn cao như tiêu chí quan trọng trong quyết định cho vay.

= 20 triệu/ tháng, được vay tối đa 12 lần lương.

+ với mức lương từ 10 - 20 triệu, được vay tối đa 10 lần lương.

+ mức lương dưới 10 triệu, được vay tối đa 8 lần lương.

Khoá luận tốt nghiệp 45 Học viện Ngân hàng

- Thời hạn vay: từ 12 đến 60 tháng

Người vay có thể lựa chọn phương thức trả nợ theo hình thức trả góp, bao gồm cả vốn và lãi với mức cố định Mỗi tháng, ngân hàng ACB sẽ tự động trừ tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của người vay để thu nợ.

Cho vay du học là sản phẩm tín dụng hỗ trợ cá nhân có nhu cầu tài chính để xin Visa và thanh toán chi phí du học, cũng như các khoản chi phát sinh trong thời gian học tập ở nước ngoài.

- Số tiền vay: lên đến 100% chi phí của du học sinh hoặc tùy theo nhu cầu, mục đích vay của khách hàng.

-Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng và Vốn trả góp đều hoặc Vốn trả góp bậc thang.

ACB - Hà Nội hiện đang cung cấp nhiều sản phẩm tín dụng tiêu dùng đa dạng, bao gồm vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá, vay theo nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng và cho vay thấu chi.

2.2.1.3 Quy trình tín dụng tiêu dùng tại ACB - Hà Nội

Bước 1: Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI ACB - HÀ NỘI

Ngày đăng: 31/03/2022, 22:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. TS. Hồ Diệu chủ biên (2002), Tín dụng Ngân hàng, Học viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng Ngân hàng
Tác giả: TS. Hồ Diệu chủ biên
Năm: 2002
4. PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hiền (2007), Marketing Ngân hàng, Học viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing Ngân hàng
Tác giả: PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hiền
Năm: 2007
5. PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hiền, Ths. Nguyễn Thị Hưng (2009), Marketing căn bản, Học viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing cănbản
Tác giả: PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hiền, Ths. Nguyễn Thị Hưng
Năm: 2009
6. TS Nguyễn Vân Điềm, TS Nguyễn Ngọc Quân đồng chủ biên (2007), Quản trị nhân lực, Đại học kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trịnhân lực
Tác giả: TS Nguyễn Vân Điềm, TS Nguyễn Ngọc Quân đồng chủ biên
Năm: 2007
11. Một số Website• www.acb.com.vn• www.gso.gov.vn• www.sbv.gov.vn• www. techcombank.com.vn• www.vpb.com.vn• www.anz. com/vietnam/vn• www.hsbc.com.vn• www.citibank.com.vn Sách, tạp chí
Tiêu đề: www.acb.com.vn"• "www.gso.gov.vn"• "www.sbv.gov.vn"• "www. techcombank.com.vn"• "www.vpb.com.vn"• "www.anz. com/vietnam/vn"• "www.hsbc.com.vn"•
1. Peter Rose - Quản trị Ngân hàng thương mại Khác
2. Frederic S Mishkin - Tiền tệ Ngân hàng và thị trường tài chính Khác
7. Báo cáo thường niên NH TMCP Á Châu năm 2010, 2011, 2012 Khác
8. Báo cáo tổng kết hoạt động của ACB - Hà Nội năm 2010, 2011, 2012 Khác
9. Tạp chí ngân hàng các số năm 2010, 2011, 2012 Khác
10. Sổ tay tín dụng của ACB - Hà Nội Khác
12. Các báo điện tử:• www.vnexpress.net Khác
3. Ngoài ACB, hiện nay, Anh/Chị đang giao dịch với:I I NHTM quốc doanh I I NHTM cố phần I I NH liên doanh, nước ngoài Khác
4. Anh/Chị biết và quan hệ với NH thông qua (được chọn nhiều phương án) : I I Quảng cáo I INgười thân, I I Nhân viên ACB I I Tự tìm hiểu I I Khác Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w