1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện hoạt động truyền thông tại NH TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh ninh bình khoá luận tốt nghiệp 213

89 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Hoạt Động Truyền Thông Tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Ninh Bình
Tác giả Nguyễn Thị Thùy Linh
Người hướng dẫn THS. Phan Thùy Dương
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 545,4 KB

Cấu trúc

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VA PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NINH BÌNH

      • 1.1.1. Khái niệm của Truyền thông trong ngân hàng

      • 1.1.2. Vai trò của hoạt động truyền thông trong ngân hàng

      • Hình 1. 1: Mô hình quá trình truyền thông

      • 1.1.4. Quy trình xây dựng hoạt động truyền thông

      • 1.2.1. Quảng cáo

      • 1.2.2. Xúc tiến bán (khuyến mại)

      • 1.2.3. Bán hàng cá nhân

      • 1.2.4. Quan hệ công chúng

      • 1.2.5. Marketing trực tiếp

      • 1.3.1. Tác động tăng doanh số, lợi nhuận trước và sau khi thực hiện chiến lược truyền thông

      • 1.3.2. Mức độ tiếp cận công chủng, khách hàng mục tiêu

      • 1.3.3. Sự đỗi mới hoạt động truyền thông, đa dạng hóa các công cụ truyền thông dược sử dụng.

      • 1.4.1. Nhân tố môi trường bên ngoài

      • 1.4.2. Nhân tố môi trường bên trong

      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình

      • 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của NH TMCPBIDV chi nhánh Ninh Bình

      • Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của Ngân hàng BIDVchi nhánh Ninh Bình năm 2015 - 2018

      • Biểu đồ 2.5: Dư nợ theo đối tượng khách hàng vay vốn tại chi nhánh BIDVNinh Bình năm 2015 - 2018

      • Bảng 2.3: Các hoạt động khác, dịch vụ khác của Chi nhánh BIDVNinh Bình

      • 2.2.1. Hoạt động quảng cáo

      • Bảng 2.4: Chi phí hoạt động quảng cáo qua một số phương tiện của Chi nhánh

      • BIDVNinh Bình

      • Bảng 2.5: Thu nhập từ một số hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận thu được của Chi nhánh 2015 -2018

      • Bảng 2.6: Chi phỉ hoạt động PR chi nhánh BIDV Ninh Bình

      • 2.2.3. Khuyến mại

      • 2.2.4. Bán hàng cá nhân

      • 2.2.5. Marketing trực tiếp

      • 2.3.1. Những kết quả đạt được

      • Biểu đồ 2.6: Tăng trưởng số lượng KH doanh nghiệp và KH cá nhân đang dư nợ tại Chi nhánh Ninh Bình

      • 2.3.2. Một số tồn tại

      • 2.3.3. Nguyên nhân

      • 3.2.1. Đa dạng hóa các chương trĩnh quảng cáo, phát triển về nội dung, tần suất và phương tiện quảng cáo

      • 3.2.2. Thực hiện chuyên nghiệp, đồng bộ các hoạt động quan hệ công chủng

      • 3.2.3. Hoàn thiện công tác bán hàng cá nhân và trẻ hóa đội ngũ cán bộ nhân viên Chi nhánh

      • 3.2.4. Đồng bộ các chương trình khuyến mại và marketing trực tiếp

      • 3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Nội dung

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Đe tài sử dụng các tài liệu dưới đây làm tài liệu nghiên cứu về hoạt động truyền thông:

1 Trương Đình Chien, (2016), Giáo trình Truyền thông marketing tích hợp

(IMC), Nhà xuất bản Đại học Kinh te quốc dân.

Giáo trình này đã cung cấp những kiến thức mới nhất về truyền thông marketing.

2 Nguyễn Thi Chất, (2010), “Hoạt động truyền thông với việc nâng cao nhận thức hình ảnh thương hiệu NHTMCP Vietinbank trên thị trường dịch vụ tín dụng Việt

Luận văn này sử dụng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp từ sách báo và internet, cùng với bảng hỏi để lấy ý kiến khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng Nghiên cứu chỉ ra thực trạng hoạt động truyền thông của ngân hàng TMCP Vietinbank và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hoạt động này, qua đó nâng cao nhận thức về hình ảnh thương hiệu của Vietinbank trong thị trường dịch vụ tín dụng Việt Nam Tuy nhiên, các giải pháp được đưa ra vẫn còn chung chung và thiếu số liệu cụ thể để thực hiện hiệu quả hơn.

Phạm Văn Quân (2014) trong khóa luận tốt nghiệp đã nghiên cứu về hiệu quả hoạt động truyền thông marketing tại Ngân hàng TMCP A Châu - Chi nhánh Hà Nội, sử dụng phương pháp thu thập và phân tích số liệu từ các nguồn thứ cấp Nghiên cứu tập trung vào thực trạng và giải pháp cho các công cụ truyền thông như quảng cáo, quan hệ công chúng và xúc tiến bán, nhưng chưa đề cập đến các công cụ marketing trực tiếp và bán hàng cá nhân, mặc dù đây là hai lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ hiện nay.

4 Phạm Thi Xuân Ly, (2012), “Chiến lược truyền thông marketing của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Đà Nang” Luận văn sử dụng phương

Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng

Lê Thi Khanh (2017) trong luận văn “Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dịch vụ tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương, TP Đà Nẵng” đã áp dụng các phương pháp phân tích, điều tra, thống kê mô tả, so sánh và đánh giá để làm rõ thực trạng dịch vụ tiền gửi Luận văn tập trung xây dựng chương trình truyền thông cho dịch vụ này, trong khi bỏ qua các dịch vụ quan trọng khác như tín dụng, bảo hiểm và sản phẩm thẻ, những yếu tố có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của ngân hàng.

Dựa trên các tài liệu nghiên cứu, tác giả đã quyết định nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện hoạt động truyền thông tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình Đề tài này không chỉ mới lạ mà còn góp phần nâng cao hiệu quả truyền thông trong tương lai của chi nhánh.

Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

KHÁI QUÁT VỀ TRUYỀN THÔNG TRONG NGÂN HÀNG

1.1.1 Khái niệm của Truyền thông trong ngân hàng Đe có thể đạt được các mục tiêu kinh doanh mà bản thân ngân hàng đã đề ra, có sản phẩm dịch vụ tốt, mức giá hấp dẫn, cạnh tranh hay chính sách ưu đãi là chưa đủ, các ngân hàng cần phải xây dựng thương hiệu của mình thành một thương hiệu mạnh, được khách hàng biết đen và ưa chuộng. Đe đạt được những điều này, ngân hàng cần phải truyền thông đen thị trường mục tiêu để khách hàng biết được những tính năng ứng dụng, lợi ích và những ưu điểm của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đang cung cấp Ngoài ra, bản thân mỗi ngân hàng còn cần phải xây dựng mối quan hệ với khách hàng và duy trì củng cố mối quan hệ này Vì những lý do ấy, ngân hàng cần có một chiến lược truyền thông định hướng truyền thông tích hợp.

Nhieu tác giả đã đề cập đen khái niệm truyền thông, sau đây là một số khái niệm điển hình:

Hiệp hội các đại lý quảng cáo Mỹ (4As) đã định nghĩa Truyền thông marketing tích hợp (IMC) là một phương pháp tiếp cận mới giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu marketing thông qua việc phối hợp hiệu quả các hình thức truyền thông hỗ trợ lẫn nhau Định nghĩa này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng đồng bộ tất cả các hình thức truyền thông marketing để tối ưu hóa hiệu quả truyền thông.

Theo quan điểm của giáo sư Don Schultz - Đại học NorthWestern (Mỹ):Truyen

Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng tập trung vào kế hoạch và triển khai các hình thức truyền thông đa dạng như quảng cáo, xúc tiến bán, quan hệ công chúng và marketing trực tiếp Các hoạt động này nhằm tìm kiếm, thu hút, giữ chân và phát triển mối quan hệ với khách hàng cũng như các bên hữu quan khác.

1.1.2 Vai trò của hoạt động truyền thông trong ngân hàng

Ngân hàng có thể tạo ra sự quan tâm và ưa thích của khách hàng thông qua hoạt động truyền thông, cung cấp thông tin, hình ảnh và phong cách ấn tượng về sản phẩm Truyền thông không chỉ là tiếng nói của thương hiệu mà còn là phương tiện thiết lập đối thoại và xây dựng mối quan hệ với khách hàng Ví dụ, đoạn quảng cáo của ngân hàng ACB sử dụng bài hát của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn cùng những hình ảnh về trụ sở, biển quảng cáo và cây cối, tạo nên ấn tượng sâu sắc trong tâm trí khách hàng.

ATM của ngân hàng ACB đã rất được lòng công chúng,

+ Truyen thông giúp các NHTM thuyết phục KH sử dụng nhanh, thường xuyên dịch vụ của NH, làm KH thay đổi thái độ với các dịch vụ của NH.

Truyền thông đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối thương hiệu ngân hàng với khách hàng hiện tại và tiềm năng Thông qua các hoạt động truyền thông, ngân hàng tạo ra ấn tượng tích cực trong lòng khách hàng, đồng thời giới thiệu các khuyến mại và lợi ích mà khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ Nhờ đó, các ngân hàng thương mại có thể xây dựng giá trị thương hiệu vững mạnh, khắc sâu hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng và tăng cường sự trung thành của họ đối với ngân hàng.

Để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm độc quyền và mới lạ, điều này ngày càng trở nên khó khăn do sự cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực tài chính Các dịch vụ dễ dàng bị bắt chước, vì vậy việc áp dụng phương thức truyền thông hợp lý là rất quan trọng để tạo ấn tượng và giữ thương hiệu trong tâm trí khách hàng.

Dịch vụ ngân hàng của chúng tôi luôn được đánh giá cao với phong cách phục vụ nhanh nhẹn và linh hoạt Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng mức phí và lãi suất ưu đãi nhất, điều này thể hiện sự quan tâm và chăm sóc tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng.

Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng nhận diện thương hiệu, từ logo, bảng hiệu, đến tên viết tắt của ngân hàng từ Maritime

Ngân hàng MSB đã thực hiện việc thay đổi bộ nhận diện thương hiệu để trở nên đơn giản, dễ nhớ và dễ đọc hơn Sự thay đổi này đã thu hút sự chú ý lớn với khoảng 359.000 kết quả tìm kiếm trên Google, bao gồm nhiều bài báo, hình ảnh và video liên quan.

Bảo vệ hình ảnh và uy tín của ngân hàng là rất quan trọng, đặc biệt khi sản phẩm hoặc ngân hàng đối mặt với các thông tin bất lợi Việc duy trì sự tin cậy và danh tiếng của ngân hàng giúp đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững trong hoạt động kinh doanh.

PR, chăm sóc KH cần thực hiện mạnh mẽ để khẳng định lại niềm tin, cũng như sự chú ý của KH đối với NH.

Ngân hàng cần tập trung vào việc tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận, đồng thời xây dựng uy tín thương hiệu Để đạt được điều này, ngân hàng phải kết hợp hiệu quả các chiến lược truyền thông, giá cả, sản phẩm, phân phối, con người và cơ sở hạ tầng Sự tin tưởng và sự ưa thích của khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng là yếu tố then chốt để giữ vững thương hiệu trong tâm trí họ.

Xây dựng nhận thức là yếu tố quan trọng giúp khách hàng nhận biết sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng Thông qua hoạt động truyền thông, ngân hàng cung cấp thông tin cần thiết để khách hàng hiểu rõ sự tồn tại và các đặc điểm cơ bản của sản phẩm Khi khách hàng đã nắm bắt được thông tin, họ sẽ có khả năng thực hiện các giao dịch tiếp theo như mở thẻ, gửi tiết kiệm hay vay vốn tại ngân hàng.

Truyền thông hiệu quả cung cấp cho khách hàng nguồn thông tin quý giá về các đặc tính của sản phẩm và dịch vụ, bao gồm chất lượng, công dụng và tính chất của chúng Điều này giúp người tiêu dùng đánh giá xem sản phẩm có đáp ứng được yêu cầu và nhu cầu cá nhân hay không.

Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc truyền tải những giá trị tốt đẹp của ngân hàng đến khách hàng Kênh truyền thông này đóng vai trò quan trọng trong mối quan hệ ngân hàng - khách hàng, yêu cầu thông tin được cung cấp phải chính xác và trung thực Các thông tin về tiêu chuẩn, đặc tính, công dụng, chức năng và ưu đãi của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cần phải được thực hiện đúng như cam kết để tạo dựng niềm tin và sự hài lòng từ phía khách hàng.

1.1.3 Mô hình quá trình Truyền thông

Hình 1 1: Mô hình quá trình truyền thông

+ Người gửi (sender) là bên gửi thông điệp cho bên còn lại (còn được gọi là nguồn truyền thông)

+ Mã hóa (encoding) là tiến trình chuyển ý tưởng thành các biểu tượng.

+ Thông điệp (message) Tập hợp các biểu tượng mà bên gởi truyền đi.

+ Phương tiện truyền thông (media) gồm các kênh truyền thông qua đó thông điệp truyền đi từ người gửi đen người nhận.

+ Giải mã (decoding) là tiến trình người nhận quy ý nghĩa cho các biểu tượng do người gửi truyền đen.

+ Người nhận (receiver) là bên nhận thông điệp do bên kia gửi đen.

+ Đáp ứng (response) là tập hợp những phản ứng mà người nhận có được sau khi tiếp nhận thông điệp.

+ Phản hoi (feedback) là một phần sự đáp ứng của người nhận được thông tin trở lại cho người gửi.

Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng

Nhiễu tạp (noise) là những yếu tố gây ra sự sai lệch thông tin trong quá trình truyền đạt, dẫn đến việc người nhận không nhận được thông điệp đúng như ý định của người gửi.

1.1.4 Quy trình xây dựng hoạt động truyền thông

1.1.4.1 Xác định công chúng mục tiêu

Để thực hiện hiệu quả công việc truyền thông, người truyền thông cần xác định rõ đối tượng mà họ muốn truyền đạt thông tin Đối tượng công chúng có thể bao gồm khách hàng tiềm năng, người sử dụng sản phẩm, những người ra quyết định và các influencer Công chúng mục tiêu có thể là cá nhân hoặc nhóm người cụ thể.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG

1.4.1 Nhân tố môi trường bên ngoài

Chính trị và pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết hoạt động kinh doanh thông qua các cơ quan nhà nước, điều luật và chính sách thuế Các doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định như bộ luật doanh nghiệp, luật quảng cáo và chính sách ưu đãi để đảm bảo hoạt động hợp pháp và hiệu quả Do đó, việc điều chỉnh chính sách truyền thông một cách linh hoạt theo yêu cầu của pháp luật là cần thiết để thích ứng với môi trường kinh doanh không thể kiểm soát.

Trong thị trường tài chính đầy cạnh tranh, các ngân hàng phải đối mặt với nhiều đối thủ trực tiếp và tiềm ẩn Để nổi bật giữa hàng chục ngân hàng khác, hoạt động truyền thông cần phải sáng tạo và độc đáo Một chiến lược truyền thông hiệu quả không chỉ thu hút sự quan tâm của công chúng mà còn giúp ngân hàng tạo dựng thương hiệu mạnh mẽ Bên cạnh việc phát triển ý tưởng mới, ngân hàng cũng có thể học hỏi từ kinh nghiệm thành công và thất bại của đối thủ, từ đó xây dựng chiến lược truyền thông phù hợp và nâng cao khả năng cạnh tranh.

Để khóa luận tốt nghiệp tại Học viện Ngân hàng đạt hiệu quả, việc cập nhật và áp dụng linh hoạt các chiến lược truyền thông mới là rất cần thiết Nhờ đó, các mục tiêu truyền thông sẽ được hoàn thành, góp phần thu hút khách hàng cho doanh nghiệp.

1.4.2 Nhân tố môi trường bên trong

+ Đặc điểm của sản phẩm, dịch vụ

Mỗi sản phẩm và dịch vụ yêu cầu doanh nghiệp đưa ra các quyết định khác nhau về phương tiện truyền thông marketing để phù hợp với giá trị của chúng Đối với các sản phẩm và dịch vụ có tính cá biệt cao, việc quảng cáo cần phải chính xác và nhắm đúng đối tượng mục tiêu Chẳng hạn, dịch vụ ngân hàng thường phù hợp với hình thức bán hàng và tư vấn trực tiếp, nhằm cung cấp đầy đủ thông tin và dịch vụ cho từng khách hàng.

+ Ngân sách dành cho truyền thông

Hiện nay, nhiều ngân hàng đã nhận thức rõ tầm quan trọng của việc xây dựng và truyền thông thương hiệu Họ không ngần ngại đầu tư một khoản lớn và thuê các chuyên gia tư vấn để phát triển hoạt động này, vì họ hiểu rằng việc sở hữu một thương hiệu mạnh mang lại giá trị lâu dài.

Ngân sách dành cho hoạt động truyền thông thương hiệu có ảnh hưởng lớn đến việc triển khai các chiến lược truyền thông, bao gồm việc lựa chọn công cụ truyền thông, thời gian và tần suất phát sóng Điều này tác động trực tiếp đến hiệu quả của việc truyền tải thông điệp Do đó, các doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng trong việc xác định nguồn ngân sách cho các hoạt động truyền thông của mình.

Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng

Ngày đăng: 29/03/2022, 22:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Thi Chất, (2010), “Hoạt động truyền thông với việc nâng cao nhận thức hình ảnh thương hiệu NHTMCP Vietinbank trên thị trường dịch vụ tín dụng Việt Nam ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hoạt động truyền thông với việc nâng cao nhậnthức hình ảnh thương hiệu NHTMCP Vietinbank trên thị trường dịch vụ tíndụng Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thi Chất
Năm: 2010
2. PGS.TS. Trương Đình Chiến, (2013), Quản trị Marketing, NXB ĐHKTQD 3. PGS.TS. Trương Đình Chiến, (2016), Truyền thông Marketing tích hợp (IMC),NXB ĐHKTQD Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Marketing," NXB ĐHKTQD3. PGS.TS. Trương Đình Chiến, (2016), "Truyền thông Marketing tích hợp (IMC)
Tác giả: PGS.TS. Trương Đình Chiến, (2013), Quản trị Marketing, NXB ĐHKTQD 3. PGS.TS. Trương Đình Chiến
Nhà XB: NXB ĐHKTQD3. PGS.TS. Trương Đình Chiến
Năm: 2016
4. PGS.TS. Nguyễn Thi Minh Hiền, (2016), Marketing Ngân hàng, NXB Lao động Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing Ngân hàng
Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Thi Minh Hiền
Nhà XB: NXB Laođộng
Năm: 2016
5. Philip Kotler, (1997), Quản trị marketing, NXb Thong kê, Ha Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị marketing
Tác giả: Philip Kotler
Năm: 1997
6. Lê Thi Khanh, (2017), “Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dịch vụ tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Xuat nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương, TP Đà Nằng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng chương trình truyền thông marketing chodịch vụ tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Xuat nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánhHùng Vương, TP Đà Nằng
Tác giả: Lê Thi Khanh
Năm: 2017
7. Phạm Thi Xuân Ly, (2012), “Chiến lược truyền thông marketing của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Đà Nằng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược truyền thông marketing của Ngânhàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Đà Nằng
Tác giả: Phạm Thi Xuân Ly
Năm: 2012
8. Phạm Văn Quân, (2014), “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông marketing tại Ngân hàng TMCP A Châu - Chi nhánh Hà Nội ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyềnthông marketing tại Ngân hàng TMCP A Châu - Chi nhánh Hà Nội
Tác giả: Phạm Văn Quân
Năm: 2014
9. Tài liệu môn học “Quản trị Marketing”, Học viện Ngân hàng - Khoa Quản trị Kinh Doanh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Marketing
13. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình , Báo cáo thường niên hàng năm 201814. Một so website Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báocáo thường niên hàng năm 2018
10. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình , Báo cáo thường niên hàng năm 2015 Khác
11. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình , Báo cáo thường niên hàng năm 2016 Khác
12. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình , Báo cáo thường niên hàng năm 2017 Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w