KHÁI NIỆM VÈẺ SINH TRƯỞNG

Một phần của tài liệu vận dụng phương pháp thảo luận nhóm để hình thành và phát triển các khái niệm phần sinh học vi sinh bậc trung học phổ thông (Trang 80 - 85)

TAI LIEU THAM KHAO

Bài 25: Bài 25: SINH TRƯỞNG CÚA VI SINH VẬT

I. KHÁI NIỆM VÈẺ SINH TRƯỞNG

Sự sinh trưởng của quần thể VSV được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần

thé.

2. Thời gian thế hệ.

- Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho

đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế

bào trong quần thể VSV tăng gấp đôi gọi là thời gian thế hệ (kí hiệu là g).

- Số tế bào trong bình sau n lần phân chia tir No té bao ban dau là trong một thời gian xac dinh (t).

Ny =No. 2"

Vi du: E.coli 14 20 phút tế bào phân chia 1 lần

> g=20=> sau 2 gion=6

> No=10°

> N=?

hoạt động của nhóm I1. Các nhóm khác, nhận xét, nêu ý kiến,

và chính xác hóa.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh trưởng của quần thé VSV.

- GV yêu cầu HS quan sát ảnh (mô hình động ) nuôi cấy không liên tục và liên tục - GV phân chia việc cho nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4.

*)Nhóm 2: Tìm hiểu sơ đồ khuyết và

muc II trang 100/sgk.

1. Quan sat 2 so dé khuyét, giải mã các số

thứ tự được ghi trên sơ đồ.

2. Hoàn thành phiếu học tập số 1.

3. Dựa vào đường cong sinh trưởng của 2 sơ đồ chỉ ra đặc điểm giống nhau và khác nhau của 2 đường cong sinh trưởng trong các pha và ý nghĩa của đường cong đó. (không giải thích).

-GV tổ chức cho nhóm trình bày kết quả hoạt động của nhóm 2. Các nhóm khác,

nhận xét, nêu ý kiến,

-GV khuyến khích và chính xác hóa.

Cung cấp đáp án phiếu học tập số 1 và đáp án sơ đồ.

-GV: đường cong thể hiện số lượng TB,

tại sao có sự thay đổi đó thì nhóm 3, 4 sẽ giải thích.

*)Nhóm 3. GV yêu cầu HS tìm hiểu sgk, quan sát 2 sơ đồ. Kế thừa nội dung nhóm 2. So sánh và giải thích pha I và

pha 2 về sự thay đồi số lượng của tế bào

IH. Sự sinh trướng cúa quần thể vi khuẩn :

- Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy được chia làm 3 hoặc 4 pha tùy phương pháp nuôi cấy

+ Pha tiềm phát:

Đường cong nằm ngang: do số lượng tế bào chưa tăng, VK thích nghi với môi trường, enzim cảm ứng hình thành đề phân giải các chất.

+ Pha lũy thừa:

Đường cong lên cao: do số lượng TB tăng nhanh theo cấp số nhân, tốc độ sinh trưởng cực đại và không đổi.

Đường cong nằm ngang, trên cao: do số lượng tế bào cực đại và không đổi theo thời gian (số lượng tế bào sinh ra tương

đương với số lượng tế bào chết đi).

+ Pha suy vong: (không có trong nuôi

trong cac pha.

*)Nhóm 4. HS tìm hiểu sgk, quan sát 2 so dé:

+ Hoan thanh phiéu hoc tap số 2

Trong nuôi cấy, pha cân bằng quần thé

VSV có đặc điểm gì?

+Tại sao nuôi cấy không liên tục có pha suy vong ? Đề tránh pha này trong nuôi

cấy thì phải làm gì?

Từ đó khái quát thành 2 khái niệm nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục.

-GV: tổ chức cho nhóm 3, 4 trình bày kết quả hoạt động. Các nhóm khác nhận

xét, nêu ý kiến.

-GV nhận xét, khuyến khích và cung cấp

đáp án.

Hoạt động 3: tìm hiểu một số ứng dụng của nuôi cấy liên tục và không liên tục.

Cả lớp quan sát sơ đồ:

1. Để thu số lượng tế bàoVSY tối đa, ta

nên dừng nuôi cấy ở thời điểm nào (đầu pha hay cuối pha) của pha nào?

2. Đề thu sản phẩm chuyển hóa của TB nên thu nhận ở thời điểm nào của pha nào? tại sao?

3. Nêu một số ví dụ về ứng dụng của nuôi cây VSV.

-GV mời 1 HS bất kì nêu ý kiến, mời

các HS khác nhận định, giải thích.

cây liên tục)

Đường cong đi xuống: do chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, TB già đi và chết dần, làm độc tố tích lũy.

=> Khái niệm

Nuôi cấy không

liên tục

Nuôi cấy liên tục

-Không bổ sung

chất dinh dưỡng

-Không lấy đi các san phẩm chyến

- Bồ sung chất dinh dưỡng - Lấy đi các sản

phẩm chyên hóa

hóa -Ung dụng: thu|-Ứng dụng: thu

sinh khối sản phẩm chuyển

hóa

4. Củng cố:

Câu 1: thoi gian thé hệ là gì? Phụ thuộc vào yêu tố nào?

Câu 2: tại sao có sự khác biệt về đường cong sinh trưởng giữa nuôi cấy liên tục và không liên tục?

Câu 3: nêu ứng dụng việc nuôi cấy vi sinh vât.

5. Dan do

Hoc bai theo vo ghi & SGK.

Chuẩn bị trước bài mới.

Chú thích :

viacin Sng

ta tim pdt

lag sé heme số bàn

Đáp án phiếu học tap s6 1

Đáp án sơ đồ khuyết

log số lượng tế bào

đi gai

pha cân bằng

Sự kiện Pha

phát

tiêm | Pha lũy thừa Pha bằng

Pha vong

suy

- VSV bat dau sinh

truong

X

- Hoạt động trao đôi

chất của VSV hoạt động mạnh mẽ nhất

- Bắt đầu xuất hiện các chất độc của vi sinh vật trong môi trường

-Giai đoạn thích

nghề với môi trường của vi sinh

vật thời gian=

- Số lượng tế bào

sinh ra vượt cao hơn số lượng tế

bào chết đi

- Tốc độ sinh trưởng

suy giảm mạnh

- Số lượng tế bào

sinh ra cân bằng với số tế bào chết đi

- Chất dinh dưỡng

cạn kiệt

- Sinh trưởng của vi

sinh vật bị ức chế

mạnh do độc tố

Đáp án phiếu học tập số 2

Đặc điểm Nuôi cây không liên tục Nuôi cây liên tục

Điều kiện sống Luôn thay đổi Ôn định

Mật độ tế bào Luôn thay đôi Không thay đôi

Sinh trưởng của vi | 4 pha Theo lũy thừa

sinh vật

Sinh khôi thu được Hạn chê Lớn

Một phần của tài liệu vận dụng phương pháp thảo luận nhóm để hình thành và phát triển các khái niệm phần sinh học vi sinh bậc trung học phổ thông (Trang 80 - 85)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(106 trang)