2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành của Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung
Hình thức SXKD của công ty là sản xuất hàng loạt các sản phẩm. Ví dụ như các sản phẩm bàn ghế, giường, tủ….Trong phạm vi khóa luận, tác giả sẽ sử dụng số liệu về sản phẩm bộ giường gỗ để minh họa cho thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công của công ty là tập hợp trực tiếp theo từng sản phẩm. Chi phí sản xuất chung tập hợp theo phân xưởng, sau đó được phân bổ cho các sản phẩm theo tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là sản phẩm và đối tượng tính giá thành là sản phẩm sản xuất đã hoàn thành.
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tại công ty kế toán sử dụng TK 1541- CPNVLTT để phản ánh và tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trong đó sẽ chi tiết TK 1541.1 để tập hợp CPNVLTT cho sản phẩm bộ giường gỗ.
Các chứng từ được sử dụng để hạch toán chi phí NVL trực tiếp bao gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, các giấy tờ liên quan khác: Hóa đơn vận chuyển, biên bản nhận hàng,..
Nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm chủ yếu nguyên vật liệu chính là gỗ và các nguyên vật liệu phụ như sơn xylene, dung môi, toluene…để cấu thành trực
37
tiếp ty ba
19.798.000 + 43.562.000 5,21 + 10,63 Đơn giá bình quân =
của gỗ xoan đào
lên sản phẩm. Để sản xuất sản phẩm bộ giường gỗ thì nguyên vật liệu của công o gồm:
Nguyên vật liệu chính : gỗ xoan đào, gỗ nhóm 2 được công ty mua về từ trước và sẽ xuất kho nếu có giấy đề nghị xuất kho nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu phụ : sơn xylene, dung môi, sơn bóng, touluene, lót NC...
được công ty mua về và sử dụng ngay.
Quy trình kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung diễn ra như sau:
Trường hợp 1 : Xuất nguyên vật liệu chính từ kho
Hàng ngày, nhân viên phòng vật tư xuống kho kiểm tra thẻ kho và nhận phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật liệu. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ và ký nhận thẻ kho, kế toán kho sẽ căn cứ vào các phiếu xuất kho để xác định giá trị NVL xuất kho cho mỗi phiếu xuất kho vào thời điểm cuối kỳ.
Trị giá vốn của nguyên vật liệu sản xuất tại kho công ty được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Ví dụ 01:
Ngày 02 tháng 08 năm 2015, công ty xuất gỗ để sản xuất bộ giường gỗ cụ thể là 0,85 m3 gỗ nhóm 2 và 1,05 m3 gỗ xoan đào theo phiếu xuất kho số PXK10.
Cuối tháng, tính giá vốn thực tế của gỗ xoan đào:
Tháng 08/2015, công ty có các số liệu sau :
Trị giá tồn kho đầu kỳ ngày 01/08/2015 : 19.798.000 đồng
Số lượng tồn kho đầu kỳ ngày 01/08/2015 : 5,21 m3
Trị giá nhập kho trong tháng 08/2015 : 43.562.000 đồng
Số lượng nhập kho trong tháng 08/2015 : 10,63 m3
= 4.000.000 đồng Cách tính tương tự đối với các loại gỗ khác.
38
Biểu số 2.1. Sổ chi tiết vật liệu gỗ xoan đào Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung
Cụm 3, xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội
Tên vật tƣ: Gỗ xoan đào Đơn vị tính: mét 3
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tháng 8 Năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
39
(Nguồn: phòng Kế toán) Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Số hiệu NT Số Thành tiền Số Thành tiền Số Thành tiền
A B C D 1 2 3 = 1x2 4 5 = 1x4 6 7 = 1x6
Tồn đầu kỳ 3.800.000 5,21 19.798.000
PXK10 02/08 Xuất dùng sản xuất 1541.1 4.000.000 1,05 4.200.000
PNK02 17/08 Nhập mua 331 4.098.024,5 10,63 43.562.000
…. …. … … ….
Cộng phát sinh 10,63 43.562.000 7,85 31.400.000
Tồn cuối kỳ 2,78 11.120.000
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho số PXK10
Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Quảng Dung Mẫu số: 02-VT
Cụm 3, Xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội (Ban hành theo QĐ
số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của
Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 Tháng 8 Năm 2015 Nợ: 1541.1
Số: PXK10 Có: 152
-Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Khắc Quân -Địa chỉ (bộ phận):
-Lý do xuất kho: xuất kho gỗ chế biến sản phẩm bộ giường gỗ -Xuất tại kho (ngăn lô): Vật tư, hàng hóa
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gỗ nhóm 2 mét 3 0,85 0,85 11.500.000 9.775.000
2 Gỗ xoan đào mét 3 1,05 1,05 4.000.000 4.200.000
Cộng 1,9 13.975.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười ba triệu chín trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn./.
Người lập phiếu Người nhận hàng
Ngày 02 tháng 08 năm 2015.
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
40
(Nguồn: phòng Kế toán)
Trường hợp 2: Mua NVL phụ không nhập kho mà dùng ngay
Công ty không lưu trữ sẵn nguồn NVL phụ, nên theo nhu cầu sử dụng trong kỳ, bộ phận thu mua tiến hành mua NVL cần thiết, không làm thủ tục nhập kho mà chuyển thẳng cho bộ phận phân xưởng để dùng ngay cho sản xuất sản phẩm.
Giá vốn thực tế của NVL sử dụng sẽ được ghi nhận theo giá đích danh hay giá ghi tên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường.
Ví dụ 02:
Ngày 02 tháng 08 năm 2015, công ty mua sơn Xylene, dung môi, Lót NC – MD… của công ty TNHH Sơn Gỗ Huy Hoàng, không nhập kho mà chuyển thẳng cho bộ phận phân xưởng để sản xuất bộ giường gỗ, theo hóa đơn 0000009 (Biểu số 2.3) được nhà cung cấp gửi đến làm căn cứ ghi sổ kế toán.
41
Biểu số 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 08 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/14P Số: 0000009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sơn Gỗ Duy Hoàng Mã số thuế: 0106675235
Địa chỉ:Thôn Đoài, xã Liên Hà, Đan Phượng, TP Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 0978738120
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Quảng dung Địa chỉ: Cụm 3, Xã Liên Hà, huyện Đan Phượng, TP. Hà Nội
Hình thức thanh toán: MST: 0104800787
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sơn Xylene kg 80 27.500 2.200.000
Dung môi kg 55 31.500 1.732.500
Sơn bóng Polyure thane 102 kg 20 55.000 1.100.000
Sơn lót polyure thane 301 kg 18 57.500 1.035.000
Toluene kg 100 24.500 2.450.000
Lót NC - MD 805 kg 18 32.300 581.400
Cộng tiền hàng: 9.098.900
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 909.890
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.008.790 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu không trăm linh tám nghìn bảy trăm chín mươi đồng./.
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
42
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kế toán đối chiếu với hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho để lên sổ CPSXKD TK 1541.1 Biểu số 2.4. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541.1 Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung
Cụm 3, xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu số S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 1541.1 – CPSXKD dở dang (CPNVLTT) Tên sản phẩm dich vụ: Bộ giường gỗ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Ghi nợ TK 1541
Số hiệu NT Tổng số tiền Chia ra
NVL chính NVL phụ
A B C D E 1 2 3 4 5
02/08 PXK10 02/08 Xuất kho NVL chính sản xuất
152 13.975.000 13.975.000
13/08 0000009 13/08 Mua NVL phụ sản xuất 1111 9.098.900 9.098.900
31/08 31/08 Cộng phát sinh X 23.073.900 13.975.000 9.098.900
31/08 31/08 Kết chuyển sang TK 155 155.1 (23.073.900)
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
43
(Nguồn: phòng Kế toán)
Công ty TN
Biểu số 2.5. Sổ cái TK 1541 HH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung
Cụm 3, xã Liên hà, Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của
BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2015
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 1541
Đơn vị tính: Đồng NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dƣ đầu kì 0
02/08 PXK10 02/08 Xuất NVL chính sản xuất 152 13.975.000 13/08 0000009 13/08 Mua NVL phụ sản xuất 111 9.098.900 13/08 PXK11 13/08 Xuất NVL chính sản xuất 152 89.011.452 14/08 0000010 14/08 Mua NVL phụ sản xuất 112 20.483.249 17/08 PXK12 17/08 Xuất NVL chính sản xuất 152 50.860.000 17/08 0000011 17/08 Mua NVL phụ sản xuất 111 10.756.890
…. …. …… … …
31/08 PKT02 31/08 K/c CPNVLTT cho giường gỗ 155.1 23.073.900 31/08 PKT02 31/08 K/c CPNVLTT cho sàn gỗ 155.2 109.494.701
…. …. … ….. … … …
31/08 Cộng phát sinh X 174.263.690 174.263.690
31/08 Số dƣ cuối kỳ 0
44
(Nguồn: phòng Kế toán)
2.2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Để tập hợp CPNCTT, kế toán dùng TK 1542 – “Chi phí SXKD dở dang (CPNCTT)”, chi tiết TK 1542.1 để tập hợp CPNCTT cho bộ giường gỗ.
Trong kỳ, kế toán sẽ sử dụng những chứng từ sau để hạch toán:
Bảng định mức lương sản phẩm
Bảng thống kê sản phẩm hoàn thành
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
Việc tính lương và các khoản phải trả có tính chất lương cho công nhân sản xuất nói riêng và nhân viên cùng các bộ phận khác nói chung được thực hiện dưới những hình thức trả lương sau: Trả lương theo thời gian (áp dụng đối với bộ phận văn phòng, nhân viên quản lý phân xưởng, thủ kho,..) và trả lương theo sản phẩm (áp dụng đối với công nhân sản xuất).
Với đặc thù của công ty, thì công ty áp dụng hình thức trả lương cho công nhân sản xuất theo sản phẩm. Hình thức trả lương gắn chặt với năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao năng suất sản xuất.
Công ty đã xây dựng bảng mức tiền lương cho từng sản phẩm (biểu 2.6) Biểu số 2.6. Bảng mức lương của từng sản phẩm
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung Cụm 3, xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội
BẢNG MỨC LƯƠNG SẢN PHẨM Tháng 08 năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
STT Mã Số
lƣợng
Lương sản phẩm
Lương CNSX trực tiếp
1 Bộ giường gỗ 4 600.000 2.400.000
2 Sàn gỗ đinh hương 1 7.707.000 7.707.000
3 Nẹp khuôn 10 100.000 1.000.000
4 Tủ sách 6 580.000 3.480.000
5 Tủ áo 4 buồng 4 600.000 2.400.000
6 Bàn học 6 563.000 3.378.000
… …
Tổng 62 33.765.000
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
45 (Nguồn: phòng Kế toán)
t
Phương pháp tính lương theo sản phẩm chủ yếu được áp dụng trong khoản lương heo sản phẩm trực tiếp của từng cá nhân
Tiền lương tính
theo sản phẩm =
Số lƣợng SP i hoàn thành
trong kỳ
X
Đơn giá tiền lương của sản
phẩm i (*) (*) Biểu 2.6 – bảng mức lương sản phẩm (trang 45)
Các khoản trích bảo hiểm gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN mà người lao động được hưởng theo một tỷ lệ được quy định và hạch toán trực tiếp vào CPSX trong kỳ. Tại công ty:
Các khoản trích Đưa vào chi phí Trừ vào lương Tổng
BHXH 18% 8% 26%
BHYT 3% 1,5% 4,5%
BHTN 1% 1% 2%
KPCĐ 2% - 2%
Tổng 24% 10,5% 34,5%
( Nguồn: Phòng kế toán) Để xác định chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp cho từng mã sản phẩm. Công nhân trực tiếp tính lương theo sản phẩm nên mỗi ngày công nhân làm ra sản phẩm nào thì được tập hợp trực tiếp luôn vào mã sản phẩm đó. Cuối tháng tổng cộng lại rồi cho vào bảng thống kê sản phẩm hoàn thành.
Do vậy, tiền lương thực nhận của công nhân trực tiếp sản xuất : Tiền lương
thực lĩnh = Tiền lương tháng
theo sản phẩm - Các khoản trích theo lương Căn cứ vào các chứng từ, kế toán sẽ tiến hành tính ra lương sản phẩm cho mỗi công nhân dựa vào bảng mức lương sản phẩm và bảng thống kê số lượng sản phẩm mỗi công nhân hoàn thành trong kỳ, từ đó lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân ở phân xưởng sản xuất.
Ví dụ 03 : Tính lương cho anh Đỗ Tiến Vũ như sau :
Anh Vũ trong tháng 8 hoàn thành tổng là 7 sản phẩm (biểu 2.6 – bảng mức lương sản phẩm trang 45 và biểu 2.7 – bảng thống kê sản phẩm hoàn thành trang 47)
2 bàn học Đơn giá sản phẩm : 563.000 đồng/sản phẩm 1 tủ áo 4 buồng Đơn giá sản phẩm : 600.000 đồng/sản phẩm 4 bộ giường gỗ Đơn giá sản phẩm : 600.000 đồng/ sản phẩm
46
Tiền lương tháng theo sản phẩm của anh Vũ :
(2 x 563.000) + (1 x 600.000) + (4 x 600.000) = 4.126.000 đồng
Các khoản trích theo lương cơ bản: BHXH : 4.126.000 x 8% = 330.080 đồng BHYT : 4.126.000 x 1.5% = 61.890đồng BHTN : 4.126.000 x 1% = 41.260 đồng Vậy tiền lương thực lĩnh của anh Vũ:
4.126.000 –330.080 – 61.890– 41.260 = 3.692.770 đồng
Biểu số 2.7. Bảng thống kê sản phẩm hoàn thành
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung Cụm 3, xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội
BẢNG THỐNG KÊ SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Tháng 08 năm 2015
Đơn vị tính: Đồng S
T T
Họ Và Tên Sản phẩm hoàn thành Cộng Tổng số tiền Kệ Bàn
Phấn
Tủ áo 4 buồng
Bộ giường
gỗ
Bàn học
…
1 Nguyễn Văn Vượng
7 2 1 13 4.890.000
2 Đỗ Tiến Vũ 1 4 2 7 4.126.000
3 Nguyễn Văn Xuân 3 1 1 5 2.129.000
… …. … … …. ….
Tổng cộng 10 5 4 4 6 62 33.765.000
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
47
(Nguồn: phòng Kế toán)
và b
Sau khi đã tổng hợp được số sản phẩm hoàn thành, kế toán tiến hành lập Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương ảo hiểm đưa lên Giám đốc để ký duyệt.
Biểu số 2.8. Bảng thang toán tiền lương tháng 8 (toàn công ty) Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung
Cụm 3, xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu số 02 – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 /9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 8 năm 2015
S T T
Họ và tên Chức vụ
Lương cơ bản
Lương sản phẩm Ngày công
Lương thời
gian Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
Số SP Số tiền BHXH
(8%)
BHYT (1.5%)
BHTN
(1%) Tổng
1 2 3 4 6 7 8 9 10 11 12 13=10+11+12 16=(7+9)--13
1 Nguyễn Văn Quảng GĐ 5.000.000 - - 26 5.000.000 400.000 75.000 50.000 525.000 4.475.000 2 Nguyễn Tất Hùng KTT 4.000.000 - - 26 4.000.000 320.000 60.000 40.000 420.000 3.580.000 3 Nguyễn Văn Cường QLPX 4.500.000 - - 26 4.500.000 360.000 67.500 45.000 472.500 4.072.500
4 Nguyễn Văn Vượng CN 13 4.890.000 - - 391.200 73.350 48.900 513.450 4.376.550
5 Đỗ Tiến Vũ CN 7 4.126.000 - - 330.080 61.890 41.260 433.230 3.692.770
6 Nguyễn Văn Xuân CN 5 2.129.000 170.320 31.935 21.290 223.545 1.905.455
… …. … … … … … … … … … … …
Tổng cộng 31.500.000 62 33.765.000 207 31.348.558 5.221.200 978.975 652.650 6.852.825 58.412.175 Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
48 (Nguồn: phòng Kế toán)
Từ bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành dùng excel lọc theo chức danh để có thể hạch toán được chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nhân viên quản lý phân xưởng. Sau khi đã lọc xong, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương cho từng sản phẩm.
Dựa vào bảng mức lương sản phẩm (biểu 2.6 trang 45) và bảng thống kê sản phẩm hoàn thành (biểu 2.7 trang 47) trong kỳ, sản xuất tổng 4 bộ giường gỗ đơn giá 600.1 đồng/sản phẩm.
Vậy tổng lương CNSX của bộ giường gỗ là: 4 x 600.000 = 2.400.000 đồng.
Các khoản trích: KPCĐ: 2% x 2.400.000 = 48.000 đồng BHXH: 18% x 2.400.000 = 432.000 đồng BHYT: 3% x 2.400.000 = 72.000 đồng BHTN: 1% x 2.400.000 = 24.000 đồng Tổng các khoản trích lương của bộ giường gỗ:
48.000 + 432.000 + 72.000 + 24.000 = 576.000 đồng Các sản phẩm khác cũng tính tương tự.
49
Biểu số 2.9. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận sản xuất sau khi lọc Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung
Cụm 3, xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu số 02 – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 /9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Bộ phận sản xuất
Tháng 8 năm 2015 S
T T
Họ và tên Chức vụ
Lương sản phẩm Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh Số
SP Số tiền BHXH (8%) BHYT (1.5%) BHTN (1%) Cộng
1 Nguyễn Văn Vượng CN 13 4.890.000 391.200 73.350 48.900 513.450 4.376.550
2 Đỗ Tiến Vũ CN 7 4.126.000 330.080 61.890 41.260 433.230 3.692.770
3 Nguyễn Văn Xuân CN 5 2.129.000 170.320 31.935 21.290 223.545 1.905.455
… …. … … … …
Tổng cộng 62 33.765.000 2.701.200 506.475 337.650 3.545.325 30.219.675
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
50
(Nguồn: phòng Kế toán)
Biểu số 2.10. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 8 Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung
Cụm 3, xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Bộ phận sản xuất
Tháng 8 năm 2015 Ghi có TK TK 334- Phải trả công
nhân viên TK 338- Phải trả phải nộp khác Tổng cộng
Đối tượng sử dụng Lương Cộng có TK 334
KPCĐ (2%)
BHXH (18%)
BHYT (3%)
BHTN (1%)
Cộng có TK 338
(1) (2) (3) (4)=(2)*2% (5)=(2)*18% (6)=(2)*3% (7)=(2)*1% (8) (9)
TK 1542_ CPNCTT 33.765.000 33.765.000 675.300 6.077.700 1.012.950 337.650 8.103.600 41.868.600 Bộ giường gỗ 2.400.0001 2.400.000 48.000 432.000 72.000 24.000 576.000 2.976.000
… … … … … … … … …
TK 1543_CPSXC 10.692.0002 10.692.000 213.840 1.924.560 320.760 106.920 2.566.080 13.258.080
Bộ giường gỗ 759.9823 759.982 15.200 136.797 22.799 7.600 182.396 942.378
… .. … … … … …
TK 334-Phải trả nhân viên 2.701.200 506.475 337.650 3.545.325 3.545.325
Cộng 44.457.000 44.457.000 889.140 10.703.460 1.840.185 782.220 14.215.005 58.672.005
1 Biểu 2.6 – Bảng mức lương sản phẩm (trang 45)
2 Biểu 2.14 – Bảng thanh toán lương bộ phận phân xưởng sau khi lọc (trang 57)
3 Biểu 2.17 – Bảng phân bổ CPSXC (trang 62)
51
(Nguồn: phòng Kế toán)
Công ty
Biểu số 2.11. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1542.1 TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung
Cụm 3, xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu số S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ
trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 1542.1
Tên sản phẩm dich vụ: Bộ giường gỗ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 1542.1
Số hiệu NT Tổng số
tiền
Chia ra
Lương
Các khoản
trích lương
A B C D E 1 2 3
31/08 BPBTL1 31/08 Lương công nhân trực tiếp sản xuất
334 2.400.000 2.400.000
31/08 BPBTL1 31/08 Các khoản trích lương 338 576.000 576.000 31/08 Cộng số phát sinh X 2.976.000 2.400.000 576.000
Kết chuyển sang TK 155
155.1 (2.976.000)
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
52
(Nguồn: phòng Kế toán)
Biểu số 2.12. Sổ cái TK 1542 Đơn vị: Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung
Địa chỉ: Cụm 3, xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 1542- CP Nhân công trực tiếp Tháng 08 năm 2015
Đơn vị tính: VND Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
……
31/08 BPBTL1 Lương công nhân trực tiếp sản xuất bộ giường gỗ
334 2.400.000
31/08 BPBTL1 Các khoản trích lương 338 576.000 31/08 BPBTL1 Lương công nhân sản xuất
trực tiếp sàn gỗ đinh hương
334 7.707.000
31/08 BPBTL1 Các khoản trích lương 338 1.849.680 31/08 BPBTL1 Lương công nhân sản xuất
trực tiếp nẹp khuôn
334 100.000
31/08 BPBTL1 Các khoản trích lương 338 24.000 31/08 PKT03 K/c CPNCTT cho bộ giường
gỗ
155.1 2.976.000
31/08 PKT03 K/c CPNCTT cho sàn gỗ đinh hương
155.2 9.556.680
… … … .. … ..
Cộng phát sinh x 41.868.600 41.868.600
Số dƣ cuối kỳ 0
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
53