Kiến nghị về chi phí tiền điện

Một phần của tài liệu Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất và thương mại quảng dung (Trang 90 - 95)

Dung 70 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI QUẢNG DUNG

3.2. Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung

3.2.6. Kiến nghị về chi phí tiền điện

Để tính đúng chi phí tiền điện cho chi phí sản xuất, công ty có thể sử dụng các cách sau:

Cách 1: Công ty nên sử dụng tiêu thức thích hợp để phân bổ chi phí tiền điện cho từng loại chi phí như: Chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Cách 2: Lắp riêng công tơ điện cho phân xưởng sản xuất, chi phí bỏ ra không đáng kể nhưng hiệu quả lớn, không chỉ đảm bảo tính chính xác mà còn khuyến khích tiết kiệm điện. Theo cách này, đến cuối tháng kế toán chỉ cần căn cứ vào số kW tiêu hao và đơn giá 1kW là có thể xác định được chi phí điện dùng trong sản xuất.

Hạch toán chi phí tiền điện

Công ty cần hạch toán đúng chi phí này vào kỳ tính giá thành phát sinh. Tức là chi phí tiền điện của tháng nào sẽ được hạch toán đúng vào kỳ tính giá thành của tháng đó. Trong trường hợp của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung, do hóa đơn tiền điện tháng 8 phải đến 15 tháng 9 mới nhận được, nên để có thể xác định được giá thành sản phẩm cho kỳ tính giá tháng 08, kế toán có thể dựa trên tiền điện đã phát sinh từ các tháng trước để xác định ước tính tiền điện phát sinh.

Cụ thể, kế toán có thể ghi nhận vào chi phí tiền điện phát sinh tháng 08 tại phân xưởng sản xuất là 12.500.000 đồng. Lúc này, chi phí tiền điện là khoản phải trả cho dịch vụ đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn. Vì vậy, sẽ sử dụng TK 335 – chi phí phải trả để ghi nhận khoản chi phí này. Đến ngày 15/09, khi nhận được hóa đơn tiền điện, kế toán phải thực hiện so sánh chi phí đã hạch toán trước đó với chi phí thực tế phát sinh. Khoản chênh lệch phải được thực hiện ghi bổ sung hoặc hoàn nhập. Tại ngày 15/09/2015, công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung nhận được hóa đơn tiền điện cho tháng 08 như sau:

79

TỔNG CÔNG

Biểu số 3.3. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện

TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) (Liên 2: Giao khách hàng)

Kỳ 1 từ ngày 15/08 đến ngày 14/09

Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu:BB/14T

Số: 0053627 Công ty Điện lực: Công ty điện lực Đan Phượng

Địa chỉ: Số 93 phố Tây Sơn- thị trấn Phùng- Đan Phượng – Hà Nội

Điện Thoại: 0422451204 MST: 0100101114- 034 ĐT sửa chữa: 0422451207 Tên khách hàng: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung

Địa chỉ: cụm 3 – xã Liên Hà – Đan Phượng – Hà Nội

Điện thoại: 0913306781 MST: 0104800787 Số công tơ: 10093272 Bộ

CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhận Điện năng TT Đơn giá Thành tiền

BT 61821 44698 1 5.008

CD 16611 14252 1 1.580

TD 40467 20084 1 2.235

Ngày 15 tháng 09 năm 2015 BÊN BÁN ĐIỆN

Công ty Điện Lực Đan Phƣợng

5.008 1.518 7.602.144

1.580 2.735 4.321.300

2.235 983 2.197.005

Cộng 7.791 14.120.449

Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT 1.412.045 Tổng cộng tiền thanh toán 15.532.494 Số tiền viết bằng chữ: Mười năm triệu năm trăm ba mươi hai nghìn bốn trăm chín mươi bốn đồng

Như vậy, so với khoản tiền điện ước tính đã được hạch toán vào chi phí là

12.500.000 đồng với chi phí thực tế trên hóa đơn tiền điện tháng 08/ 2015 là 14.120.449 đồng, kế toán phải thực hiện ghi bổ sung khoản chênh lệch là 1.620.449 đồng. Điều này phần nào sẽ ảnh hưởng tới CPSX cũng như giá thành đơn vị của sản phẩm nhập kho trong kỳ tính giá thành tháng 08. Do đó, kế toán cần thực hiện lại việc tính toán giá thành sản phẩm nhập kho của kỳ tháng 08.

Kế toán thực hiện lại việc ghi chép sổ nhật ký chung và sổ cái như sau:

80

Biểu số 3.4. Sổ nhật ký chung

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung Mẫu số: S03a-DNN

Cụm 3, xã Liên Hà, Đan Phượng, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số:

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 8 Năm 2015

Đơn vị tính: VND Ngày,

tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TKĐƢ

Số phát sinh

Số hiệu NT Nợ

A B C D H 1 2

…. … … … … … …

31/08 PKT13 31/08 Tạm tính tiền điện tháng 8 15437 12.500.000

31/08 PKT13 31/08 Tạm tính tiền điện tháng 8 335 12.500.000

…. …. …. …

31/08 BPBTL1 31/08 Trích các khoản lương theo

quy định 154 8.103.600

31/08 BPBTL1 31/08 Trích các khoản lương theo

quy định 642 6.000.000

31/08 BPBTL1 31/08 Trích các khoản lương theo

quy định 334 6.170.325

31/08 BPBTL1 31/08 Trích các khoản lương theo

quy định 338 20.273.925

... … … … …

15/09 0053627 15/09 Tiền điện phát sinh tháng 08 335 12.500.000 15/09 0053627 15/09 Tiền điện phát sinh tháng 08 15437 1.620.449 15/09 0053627 15/09 Tiền điện phát sinh tháng 08 133 1.412.045

15/09 0053627 15/09 Tiền điện phát sinh tháng 08 111 15.532.494 15/09 PKT14 15/09 Ghi tăng giá trị thành phẩm

nhập kho 155 1.620.449

15/09 PKT14 15/09 Ghi tăng giá trị thành phẩm

nhập kho 154 1.620.449

Số lũy kễ chuyển kỳ sau ….

81

Công ty TN

Biểu số 3.5. Sổ cái TK 154 HH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung

Cụm 3, xã Liên hà, Đan Phượng, Hà Nội

Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của

BTC)

SỔ CÁI

Tháng 8 Năm 2015

Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Số tiền

Số hiệu NT Nợ

Số dƣ đầu kì 0

02/08 PXK10 02/08 Xuất NVL chính sản xuất 152 40.925.000 13/08 0000009 13/08 Mua NVL phụ sản xuất 111 9.098.900 13/08 PXK11 13/08 Xuất NVL chính sản xuất 152 89.011.452 14/08 0000010 14/08 Mua NVL phụ sản xuất 112 20.483.249

…. … ….. ….

31/08 PKT13 31/08 Tạm tính tiền điện tháng

8 335 12.500.000

…. … ….. ….

31/08 BPBTL1 31/08 Lương công nhân trực

tiếp sản xuất 334 33.765.000

31/08 BPBTL1 31/08 Các khoản trích lương 338 8.103.600 15/09 0053627 15/09 Tiền điện phát sinh tháng

08 111 1.620.449

15/09 PKT14 15/09 Ghi tăng giá trị thành

phẩm nhập kho 155 1.620.449

Cộng phát sinh x 276.451.397 276.451.397

Số lũy kế chuyển kỳ sau 0

82

KẾT LUẬN

Sau những năm đổi mới, bức tranh kinh tế của nước ta đã có những bước chuyển biến rõ rệt. Để có thể tồn tại và không ngừng tái sản xuất mở rộng, doanh nghiệp cần phải coi việc phấn đấu, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một mục tiêu, một nhiệm vụ chủ yếu.

Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung, em nhận thấy đây là một đơn vị sản xuất kinh doanh chủ động, sáng tạo, và có tổ chức cao. Cùng với sự nỗ lực của nhân viên trong công ty, đơn vị ngày càng phát triển, từng bước đi lên. Công tác kế toán nói chung, phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng đã thực sự được coi trọng. Phần hành kế toán này được thực hiện tương đối hoàn chỉnh, số liệu kế toán được phản ánh đầy đủ trên sổ sách, chứng từ. Từ đó nhìn nhận được những thuận lợi đã đạt được và những khó khăn còn tồn tại.

Toàn bộ các nội dung từ lý luận đến thực tiễn đã được đề cập đến trong bài khóa luận đã chứng minh ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp. Dưới góc độ nhìn nhận của một sinh viên kế toán thực tập tại công ty, em đã đưa ra những ý kiến của mình với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.

Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nhưng do trình độ và kiến thức bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên khóa luận chỉ mới đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản, cũng như mới chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô và các cán bộ kế toán trong công ty để em hoàn thiện được kiến thức của mình hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo – Thạc Sỹ Mai Thanh Thủy và ban lãnh đạo cùng cán bộ Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quảng Dung đã giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.

Em xin chân thành cảm ơn !

Một phần của tài liệu Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất và thương mại quảng dung (Trang 90 - 95)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(95 trang)