Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu các tài liệu, sách, tạp chí và các công trình khoa học của các nhà khoa học trong và ngoài nước, đặc biệt là các ch số đánh giá thể chất dùng trong điều tra thể chất nhân dân của Viện khoa học thể dục thể thao Việt Nam năm 2001[Dương Nghiệp Chí, Nguyễn Danh Thái và cộng sự (2003), Thực trạng thể chất người Việt Nam từ 6 đến 20 tuổi, Nxb TDTT, Hà Nội] và các ch số trong Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên (Ban hành kèm theo quyết định số: 53/2008/QĐ- BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008)[ Quyết định số 53/2008/QĐ-B DĐT Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên.]. Với yêu cầu sử dụng ít ch số nhất, song vẫn có thể đánh giá chính xác thể lực của học sinh, chúng tôi quyết định sử dụng các ch số và các test sau:
1. Kết quả học tập môn DTC
43 2. Chiều cao (cm)
3. Cân nặng (kg)
4. Test: Lực bóp tay thuận (kg)
5. Test: Nằm ngửa gập bụng (số lần/30 giây) 6. Test: Bật xa tại chỗ (cm)
7. Test : Chạy XPC 30m (giây)
8. Test : Chạy con thoi 4x 10m (giây) 9. Test : Chạy tùy sức 5 phút (m)
Phương pháp kiểm tra đánh giá các ch số nói trên được trình bày tại mục 7.5 của phần mở đầu
Mục đích của các test đưa ra là để đánh giá thể lực của học sinh.
- Đánh giá sức mạnh thông qua các test: Lực bóp tay thuận, Bật xa tại chỗ, Nằm ngửa gập bụng.
- Đánh giá sức nhanh thông qua test: Chạy XPC 30m, Chạy con thoi 4x 10m.
- Đánh giá sức bền thông qua test: Chạy tùy sức 5 phút
- Đánh giá khả năng phối hợp vận động qua test: Chạy con thoi 4x 10m.
Tác giả đã điều tra và thu thập số liệu qua kiểm tra học sinh khóa 14 (trong đó 251 Nam, 364 Nữ) học sinh kết thúc năm học thứ nhất đồng thời học sinh học xong môn học DTC tại trường trung cấp y tế Hà iang.
44
Bảng 2.7. Thực trạng thể lực chung của học sinh trường trung cấp y tế Hà Giang (n =615)
STT CÁC TEST
KIỂM TRA x δ δ2 Min Max Cv% ε
I NAM n=251
1 Nằm ngửa gập bụng (lần) 19.28 3.86 14.94 8 25 20.02 0.025 2 Bật xa tại chỗ (cm) 209.63 23.58 574.31 169 267 11.25 0.014 3 Chạy 30m xpc (s) 5.21 0.4 0.16 4.11 6.00 7.68 0.009 4 Chạy 5 phút tùy sức (m) 1024.63 76.7 5883.15 900 1250 7.49 0.009 5 Chạy con thoi 4 x10m(s) 12.05 0.63 0.39 10. 13.98 5.23 0.006 6 Lực bóp tay thuận (kg) 42.57 6.58 43.32 29 58 15.46 0.019
II NỮ n=364
1 Nằm ngửa gập bụng (lần) 15.46 3.36 11.29 7 21 21.73 0.022 2 Bật xa tại chỗ (cm) 156.33 9 81.04 144 205 5.76 0.006 3 Chạy 30m xpc (s) 6.19 0.46 0.22 5.3 7.02 7.43 0.008 4 Chạy 5 phút tùy sức (m) 890.58 32.64 1065.64 820 1000 3.67 0.004 5 Chạy con thoi 4 x10m(s) 12.55 0.46 0.17 11.56 15.09 3.27 0.003 6 Lực bóp tay thuận (kg) 27.02 4.75 22.53 17 38 17.58 0.018 Kết quả ở bảng 2.7 cho thấy trong 6 ch tiêu khảo sát có 3 ch tiêu cả nam và nữ đều có số liệu phân bố khá tập trung (Cv < 10 ), đó là chạy 30m xpc, chạy 5 phút tùy sức, chạy con thoi 4x10m, ngoài ra nữ còn t tiêu bật xa tại chỗ có Cv = 5.67 < 10 . Còn lại ở 3 ch tiêu của nam (nằm ngửa gập bụng 30s, bật xa tại chỗ, lực bóp tay thuận), và nữ các ch tiêu nằm ngữa gập bụng, lực bóp tay thuận có số liệu phân bố lại khá phân tán bởi Cv >10%.
Nhận thấy trong 6 test khảo sát: Nằm ngửa gập bụng, Bật xa tại chỗ, Chạy 30m xpc, Chạy 5 phút tùy sức, chạy con thoi 4x10m, Lực bóp tay thuận có giá trị trung bình của có 0.05 như vậy nó có thể đại diện cho số trung bình tổng thể.
45
Theo Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nam và nữ 20 tuổi theo tiêu chuẩn về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên (theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bảng 2.8: Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nam và nữ ở tuổi 20 Đối
tượng
Phân loại
Lực bóp tay thuận
(kg)
Nằm ngửa gập bụng
(lần/30 giây)
Bật xa tại
chỗ (cm)
Chạy 30m XPC (giây)
Chạy con thoi 4 x
10m (giây)
Chạy tùy sức
5 phút (m) Nam
Tốt > 48,7 > 23 > 227 < 4,60 < 11,70 > 1070
Đạt ≥ 42,0 ≥ 18 ≥ 209 ≤ 5,60 ≤ 12,30 ≥ 960
Nữ Tốt > 31,8 > 20 > 170 < 5,60 < 11,90 > 950
Đạt ≥ 26,9 ≥ 17 ≥ 155 ≤ 6,60 ≤ 12,90 ≥ 890
Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thể lực của sinh viên theo quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT lứa tuổi 20 thì ch có duy nhất test nằm ngữa gập bụng của nữ có x chưa đạt theo tiêu chuẩn của Bộ giáo dục và Đào tạo. Còn các ch tiêu còn lại đều có thành tích x v a mức sấp s đạt thể hiện như các test: Bật xa tại chỗ xnam = 209.63 mà quy định của Bộ xnam < 209 chưa đạt…
Như vậy sẽ có rất nhiều sinh viên chưa đạt theo tiêu chuẩn của Bộ iáo dục và Đào tạo đề ra. Qua đó nói lên thành tích của học sinh trường trung cấp y tế Hà iang vẫn còn chưa tốt, ngoài ra test nằm ngữa gập bụng của nữ thuộc loại chưa đạt.
Phân loại trình độ thể lực của học sinh trường trung cấp y tế Hà iang theo tiêu chuẩn đánh giá thể lực.
Trong quá trình học môn DTC, tiêu chuẩn đánh giá thể lực được coi là biện pháp quan trọng giúp mỗi học sinh biết được năng lực thể chất của mình đang ở mức nào để t đó phấn đấu rèn luyện vươn lên mức cao hơn và nó
46
giúp cho người làm công tác DTC có cơ sở điều ch nh, điều khiển quá trình giảng dạy phù hợp với đặc điểm thể lực của học sinh.
Để phân loại đánh giá và kiểm định kết quả kiểm tra thể lực chung, đề tài tiến hành phân loại thể lực dựa trên tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh, sinh viên ở t ng ch tiêu theo 3 mức (tốt, đạt và chưa đạt) Cụ thể các phân loại này được trình bày ở bảng 2.9
Bảng 2.9. Phân loại thể lực chung từng chỉ tiêu của học sinh trường trung cấp y tế Hà Giang theo tiêu chuẩn đánh giá thể lực HS-SV ở lứa tuổi 20
STT CÁC TEST KIỂM TRA XẾP LOẠI
TỐT ĐẠT CHƢA ĐẠT
I NAM n = 251
1 Nằm ngửa gập bụng (lần) >23 18 - 23 <18 2 Bật xa tại chỗ (cm) >227 209 - 227 <209 3 Chạy 30m xpc (s) <4.60 4.60 - 5.60 >5.60 4 Chạy 5 phút tùy sức (m) >1070 960 - 1070 <960 5 Chạy con thoi 4 x10m(s) <11.70 11.70 - 12.30 >12.30 6 Lực bóp tay thuận (kg) >48.7 42.0 – 48.7 <42
II NỮ n = 364
1 Nằm ngửa gập bụng (lần) >20 17 - 20 <17 2 Bật xa tại chỗ (cm) >170 155 - 20 <155 3 Chạy 30m xpc (s) <5.60 5.60 – 6.60 >6.60 4 Chạy 5 phút tùy sức (m) >950 890 – 950 <890 5 Chạy con thoi 4 x10m(s) <11.90 11.90 – 12.90 >12.90 6 Lực bóp tay thuận (kg) >31.8 26.9 – 31.8 <26.9
Nguyên tắc đối chiếu ở t ng ch tiêu là: Kết quả kiểm tra của t ng ch tiêu trùng với khoảng nào ở bảng 2.9 thì xếp vào loại đó. Mỗi học sinh sẽ đối
47
chiếu kết quả của 6 ch tiêu mà mình đã được kiểm tra. Kết quả phân loại thể lực được trình bày ở bảng 2.10
Bảng 2.10. Kết quả phân loại thể lực của học sinh trường trung cấp y tế Hà Giang ở từng chỉ tiêu theo tiêu chuẩn đánh giá thể lực HS-SV
STT CÁC TEST KIỂM TRA XẾP LOẠI
Tốt Đạt Chƣa đạt
I NAM n % n % n %
1 Nằm ngửa gập bụng (lần) 16 6.4 174 69.3 61 24.3 2 Bật xa tại chỗ (cm) 42 16.7 121 48.2 88 35.1 3 Chạy 30m xpc (s) 16 6.4 196 78.1 39 15.5 4 Chạy 5 phút tùy sức (m) 49 19.5 157 62.5 45 17.9 5 Chạy con thoi 4 x10m(s) 56 22.3 124 49.4 71 28.3 6 Lực bóp tay thuận (kg) 32 12.7 127 50.6 92 36.7
II NỮ
1 Nằm ngửa gập bụng (lần) 6 1.6 194 53.3 164 45.1 2 Bật xa tại chỗ (cm) 15 4.1 205 56.3 144 39.6 3 Chạy 30m xpc (s) 54 14.4 243 66.8 67 18.4 4 Chạy 5 phút tùy sức (m) 18 4.9 186 51.1 160 44.0 5 Chạy con thoi 4 x10m(s) 5 1.4 297 81.6 62 17.0 6 Lực bóp tay thuận (kg) 61 16.8 169 46.4 134 36.8 Sau khi có kết quả tổng hợp của 6 ch tiêu đối với t ng học sinh, đề tài tiến hành phân loại thể lực chung cho học sinh như sau:
Căn cứ theo cách đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên được xếp loại theo 3 loại, đó là:
1. Loại Tốt: kết quả kiểm tra các ch tiêu có ba ch tiêu Tốt và một ch tiêu Đạt trở lên.
2. Loại Đạt: kết quả kiểm tra các ch tiêu t mức Đạt trở lên . 3. Loại chưa Đạt: kết quả kiểm tra các ch tiêu dưới mức Đạt .
Qua bảng 2.9 và bảng 2.10. Đề tài tiến hành tổng hợp và phân loại thể
48
lực cho học sinh trường trung cấp y tế Hà iang với tổng số 615 học sinh (251 nam và 364 nữ) như sau:
Đối với Nam
- Loại Tốt có 15 học sinh chiếm tỷ lệ 5.98 - Loại Đạt có 124 học sinhchiếm tỷ lệ 49.40 - Loại chưa Đạt có 112 học sinhchiếm tỷ lệ 44.62
Đối với nữ
- Loại Tốt có 11 học sinhchiếm tỷ lệ 3.02 - Loại Đạt có 158 học sinhchiếm tỷ lệ 43.41
- Loại không Đạt có 195 học sinhchiếm tỷ lệ 53.57
Như vậy, tỷ lệ tổng hợp chung về phân loại thể lực của Nam và Nữ học sinh là:
- Loại Tốt là 26 sinh viên chiếm tỷ lệ 4.23 ; - Loại Đạt là 282 sinh viên chiếm tỷ lệ 45.85
- Loại chưa Đạt là 307 chiếm tỷ lệ là 49.92 . Kết quả phân loại trên được minh họa ở biểu đồ 2.1.
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ phân loại thể lực chung của học sinh trường trung cấp y tế Hà Giang khóa 14
Tóm lại thông qua việc kiểm tra thực trạng thể lực của học sinh trường trung cấp y tế Hà iang cho thấy thể lực của học sinh chưa đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực HS – SV còn nhiều, nên ảnh hưởng đến kết quả học tập môn DTC và hiệu quả thực hiện chương trình môn học DTC tại nhà trường hiện nay.
49