II. Phân tích môi tr−ờng kinh doanh bên ngoài công ty
2. Phân tích môi tr−ờng ngành
Về chiếu sáng công cộng: theo số liệu báo cáo của Hội Chiếu sáng đô thị Việt Nam, tính đến cuối năm 2008, cả nước có 15.000 km tuyến đèn chiếu sáng công cộng (trong đó Hà Nội có 1.800 km, Tp. Hồ Chí Minh có 5.200 km) và dự
báo tốc độ tăng của tuyến đèn chiếu sáng công cộng hàng năm đạt khoảng 15%, tức là đến năm 2020 toàn quốc sẽ có 65.000 km tuyến đèn chiếu sáng công céng.
Trong những năm tới, nước ta sẽ xây dựng các công trình đồ sộ mang tầm thế kỷ nh−: đ−ờng cao tốc Hà Nội – Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai, Tp. Hồ Chí Minh – Vũng Tàu...; đ−ờng sắt trên cao; hệ thống tàu điện ngầm ở Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội; đ−ờng sắt cao tốc Bắc – Nam; các cảng lớn; sân bay hiện đại; các khu công nghiệp lớn, khu đô thị mới tập trung... tất cả đều có nhu cầu lớn về các sản phẩm, thiết bị chiếu sáng và thiết bị, cấu kiện hạ tầng kỹ thuật.
Nhà nước ta có chủ trương xây dựng Hà Nội trở thành thủ đô hiện đại, văn minh, mang tầm cỡ thế giới. Thực hiện chủ trương này, Thủ đô Hà Nội đã
đ−ợc mở rộng diện tích gấp 3 lần và sẽ ra đời các trung tâm hành chính – kinh tế mới, đi liền với đó là các khu vui chơi – giải trí tầm cỡ khu vực, các khu công nghiệp và khu công nghệ cao, khu đô thị mới,... Điều này hình thành nhu cầu lớn trong thời gian ngắn các sản phẩm, thiết bị chiếu sáng, các thiết bị đô thị và các sản phẩm, thiết bị, các cấu kiện kim loại cho hạ tầng kỹ thuật của Thành phè.
2.1. Các đối thủ cạnh tranh chính
Trong những năm gần đây, xu h−ớng cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và có nhiều chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích thành phần kinh tế tư
nhân phát triển thì đối thủ cạnh tranh của Công ty TNHH Chiếu sáng và thiết bị
đô thị ngày càng nhiều và đa thành phần, không chỉ là doanh nghiệp trong nước mà còn là các doanh nghiệp n−ớc ngoài.
Vietnam SchrÐder
Công ty Vietnam Schréder là thành viên chính thức của Schréder group GIE, hoạt động tại Việt Nam từ năm 1995. Hoạt động chiếu sáng ở mọi loại h×nh:
+Chiếu sáng công cộng: đ−ờng sá, bến bãi.
+Chiếu sáng công nghiệp: nhà x−ởng kho bãi, bến cảng , sân bay.
+Chiếu sáng thể thao: nhà thi đấu, sân bãi tập luyện.
+Chiếu sáng đ−ờng hầm.
+Chiếu sáng đặc biệt: t−ợng đài, công trình kiến trúc.
Công ty thiết kế sản xuất và cung cấp thiết bị chiếu sáng theo những công nghệ mới nhất đ−ợc chuyển giao từ tập đoàn. Vietnam Schréder có hệ thống quản lý chất l−ợng và đạt chứng chỉ ISO 9001. Năng lực sản xuất và doanh số bán của công ty, đạt trên 40.000 sản phẩm các loại mỗi năm.
Điểm mạnh: Là một công ty thuộc một trong những tập đoàn đa quốc gia trên thế giới, VietNam Schréder đ−ợc sự hỗ trợ liên kết chặt chẽ của tập
đoàn. Vì vậy họ có 1 tiềm lực tài chính mạnh, th−ơng hiệu mạnh và chất l−ợng sản phẩm tốt. Các hoạt động marketing của họ rất chuyên nghiệp và thu đ−ợc hiệu quả cao.
Điểm yếu : Giá thành sản phẩm của VietNam Schréder là tương đối cao so với mặt bằng chung. Chỉ đơn thuần thiết kế và cung cấp sản phẩm, không có
đơn vị xây lắp để thực hiện đơn hàng . Công ty CP Cơ khí - Điện Lữ Gia
Công ty CP Cơ khí - Điện Lữ Gia tiền thân là Công ty Cơ khí Lữ Gia là một doanh nghịêp Nhà n−ớc đ−ợc thành lập năm 1978, chuyên sản xuất kinh doanh và lắp đặt các thiết bị cơ khí, điện cho hệ thống chiếu sáng, tín hiệu giao thông cho các công trình trong và ngoài khu vực. Ngoài ra, Công ty còn kinh doanh dịch vụ thương mại, nhà ở, đầu tư bất động sản cùng nhiều hoạt động khác.
Điểm mạnh : Có nhà máy sản xuất qui mô hiện đại tại khu công nghiệp Nhơn Trạch 5-Đồng Nai. Sản phẩm sản xuất ra có chất l−ợng tốt. Có đội ngũ xây lắp lành nghề tham gia nhiều công trình lớn.
Điểm yếu: Các sản phẩm đèn chiếu sáng ch−a đ−ợc phong phú và đa dạng về mẫu mã. Đội ngũ marketing thiếu chuyên nghiệp ch−a nhanh nhạy nắm bắt các dự án. Phạm vi hoạt động chỉ chủ yếu tập trung ở miền Nam.
Các công ty sản xuất gia công nhỏ lẻ .
Đặc tr−ng của các công ty này là sản xuất thủ công kết hợp với một số trang thiết bị thô sơ có qui mô nhỏ và năng suất thấp. Mặc dù l−ợng sản phẩm họ sản xuất ra không nhiều. Nh−ng với những công trình nhỏ lẻ ở vùng nông thôn không có những yêu cầu quá cao về chất l−ợng thì đây có thể là những đối
Điểm mạnh: Do họ thuê lao động thủ công nhàn rỗi và không phải đầu t− nhiều vào công nghệ máy móc nên −u thế của họ là sản phẩm có giá thành thấp. Ngoài ra là doanh nghiệp t− nhân nhỏ lẻ nên họ rất cơ động trong việc xuất hoá đơn và tỷ lệ chiết khấu hoa hồng.
§iÓm yÕu:
+Sản phẩm họ thường có chất lượng thấp và không đồng đều. Trong khi các choá đèn chiếu sáng của các công ty lớn sử dụng công nghệ đúc áp lực sử dụng 1 khuôn thì các công ty này sử dụng công nghệ khuôn cát với mỗi choá
đèn có 1 khuôn riêng (Sản xuất 1000 choá đèn thì cần 1000 khuôn). Nh− vậy thì chất l−ợng sản phẩm không thể nào đồng đều đ−ợc. + Do công nghệ sản xuất công nghệ thủ công , lượng sản phẩm họ xuất ra thường không thể đáp ứng
đ−ợc chất l−ợng cũng nh− số l−ợng cho cho các công trình lớn.
Các công ty kinh doanh nhập khẩu thiết bị chiếu sáng:
Các công ty này không sản xuất các thiết bị chiếu sáng đô thị mà làm đại lý cho các hãng sản xuất thiết bị chiếu sáng của n−ớc ngoài. Khi khách hàng có nhu cầu họ sẽ nhập khẩu thiết bị để cung cấp cho khách hàng.
Điểm mạnh: Sản phẩm của họ đạt chất l−ợng cao, hình thức mẫu mã đa dạng phong phú có nhiều sự lựa chọn cho các khách hàng.
Điểm yếu: Giá thành cao (vì phải cộng thêm phí vận chuyển, phí lưu kho, thuế nhập khẩu). Những đơn hàng có số l−ợng lớn thì không thể cung ứng đ−ợc nhanh chóng. Ngoài ra chỉ là doanh nghiệp nhập khẩu thiết bị nên việc t− vấn chủng loại thiết bị phù hợp cho khách hàng của họ còn ch−a tốt.
2.2. Khách hàng
Khách hàng của Công ty TNHH Chiếu sáng và thiết bị đô thị khá đa dạng nh−ng tựu trung lại có thể coi nh− sau: các Công ty quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng, các đơn vị xây lắp chiếu sáng và các chủ đầu t− dự
án hệ thống chiếu sáng.
+ Các công ty quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng ở các tỉnh. Hằng năm họ cần 1 l−ợng lớn sản phẩm thiết bị chiếu sáng để thay thế duy tu bảo d−ỡng hệ thống chiếu sáng do họ quản lý.
+ Các đơn vị xây lắp chiếu sáng: những khách hàng này luôn muốn những sản phẩm có giá thành rẻ nh−ng giá bán ghi trên hoá đơn cao hơn nhiều trên giá thành thực thu, tỷ lệ hoa hồng chiết khấu cao. Vì vậy đã gây rất nhiều khó khăn áp lực cho Công ty TNHH chiếu sáng và thiết bị đô thị .
+ Các chủ đầu t− những dự án chiếu sáng: họ luôn muốn có những hệ thống chiếu sáng hiện đại, mỗi công trình luôn tạo đ−ợc 1 dấu ấn riêng biết so với những công trình khác nh−ng lại không chấp nhận giá thành cao. Với những khách hàng này, công ty luôn cố gắng tiếp xúc dự án ngay từ b−ớc đầu. Việc tham gia lập dự án đầu t− và t− vấn thiết kế cho dự án đó sẽ giúp công ty có những lợi thế không nhỏ trong việc đấu thầu xây lắp hoặc tham gia cung cấp thiết bị cho dự án.
Nh− vậy ta thấy: khách hàng luôn có −u thế trong việc đàm phán về giá
cả và dịch vụ sau bán hàng với Hapulico trong việc cung cấp sản phẩm thiết bị chiếu sáng. Chỉ trong những dự án lớn, yêu cầu sản phấm chất l−ợng cao và tiến
độ gấp thì Hapulico mới có lợi thế trong đàm phán về giá cả.
2.3. Các nhà cung cấp
Hiện nay các mặt hàng vật t− thiết bị nguyên vật liệu đầu vào cho công ty TNHH Chiếu sáng và thiết bị đô thị rất đa dạng và phong phú, vì vậy có sự tham gia của nhiều nhà cung cấp khác nhau bao gồm cả trong n−ớc và ngoài n−ớc. Các nhà cung cấp cho Hapulico có thể kể tên nh− :
+Công ty cổ phần cơ điện Trần Phú. Cung cấp cho Hapulico các loại dây và cáp điện.
+Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên. Cung cấp cho Hapulico các loại thép tấm.
+Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngôi sao ph−ơng Đông chuyên cung cấp các tấm nhôm phản quang.
+Công ty Osram lighting chuyên cung cấp các loại bóng đèn.
+Công ty Cổ phần thiết bị điện Tam Kim. Cung cấp cho Hapulico các thiết bị đóng cắt…
ảnh h−ởng của các nhà cung cấp với Hapulico.
+Chất l−ợng của vật t− nguyên vật liệu đầu vào có ảnh h−ởng trực tiếp chất l−ợng sản phẩm của Hapulico.
+Đa phần vật t− nguyên vật liệu đầu vào của Hapulico là những những mặt hàng phổ biến thông dụng trên thị tr−ờng nh− : thép tấm, aptomat, dây dẫn
điện …. .Nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam có thể cung cấp những vật t− thiết bị có chất l−ợng t−ơng đ−ơng .
+Hapulico có kho để dự trữ những nguyên vật liệu đầu vào.
+Hơn thế nữa Hapulico là một công ty hàng năm tiêu thụ 1 l−ợng lớn các nguyên vật liệu thiết bị. Vì vậy Hapulico là một khách hàng lớn và đ−ợc sự quan tâm chăm sóc của các nhà cung cấp.
->Vì vậy sức ép của các nhà cung cấp đối với Hapulico là không lớn.
2.4. Đối thủ tiềm ẩn
Hiện tại việc đầu t− xây dựng một nhà máy sản xuất cung cấp thiết bị chiếu sáng hiện đại ở Việt Nam là tương đối khó khăn. Ngoài việc phải đầu tư
một lượng vốn lớn để xây dựng nhà xưởng, mua sắm các máy móc trang thiết bị , họ còn phải đối mặt với những sản phẩm đã có tín nhiệm lâu năm của các khách hàng. Việc thu hồi vốn chậm cũng làm nản lòng những nhà đầu t−. Vì
vậy xuất hiện 1 đối thủ cạnh tranh có tầm cỡ trong tương lai có xác suất thấp.
Tuy nhiên do Việt Nam đã gia nhập WTO, nhiều chính sách của nhà n−ớc khuyến khích nền kinh tế hội nhập với thế giới. Trong t−ơng lai sẽ xuất hiện nhiều công ty th−ơng mại nhập khẩu thiết bị chiếu sáng cung cấp cho thị trường Việt Nam, hoặc các hãng chiếu sáng nổi tiếng sẽ đặt văn phòng đại diện hay thiết lập chi nhánh ở Việt Nam. Đó cũng là tính tất yếu trong nền kinh tế thị trường. Nhưng khi những đối thủ tiềm ẩn ấy gia nhập thị trường sẽ gặp phải rất nhiều rào cản hữu hình cũng nh− vô hình.
2.5. Sản phẩm thay thế
Hiện tại, những sản phẩm công ty Hapulico sản xuất trên thị tr−ờng không có sản phẩm thay thế.