Kiểm tra độ đạm của nước mắm bằng Phương pháp Kjeldahl

Một phần của tài liệu Bài giảng Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, thủy sản (Trang 117 - 121)

7.2. Kiểm tra chất lượng cá đông lạnh

8.1.5. Kiểm tra độ đạm của nước mắm bằng Phương pháp Kjeldahl

Khi đốt nóng mẫu thực phẩm với H2SO4 đậm đặc, các chất hữu cơ bị oxy hoá và thải ra SO3. Chất này phân ly thành SO2 và oxy nguyên tử oxy thải ra sẽ oxy hoá hydro và cacbon của hợp chất hữu cơ để tạo thành CO2, H2O. Còn nitơ sau khi được giải phóng ra dưới dạng NH3 kết hợp với H2SO4 tạothành (NH4)2SO4 tan trong dung dịch

.

Protein, polypeptit, pepton và các hợp chất chứa nitơ

(NH4)2SO4 + SO2 + CO2 + H2O

chất xúc tác H2SO4 đặc , t0

117

Đẩy NH3 khỏi muối (NH4)2SO4 bằng một bazơ mạnh (NaOH):

(NH4)2SO4 + 2NaOH = 2NH3 + 2H2O + Na2HO4

Thu NH3 bay ra trong quá trình cất đạm bằng một lượng dư H2SO4 chuẩn:

2NH3 + H2SO4 = (NH4)2SO4 Chuẩn độ lượng H2SO4 dư bằng dung dịch NaOH chuẩn:

2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + 2 H2O Dụng cụ, hóa chất

Dụng cụ

STT Tên dụng cụ (thiết bị) Quy cách Lượng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Cân phân tích

Bình tam giác 250ml Cốc 100ml

Cốc 200ml

Bình định mức 100ml Phễu

Dao, thớt Bình tia Quả bóp Bếp điện Pipet 5ml Pipet 10ml Buret 25ml

Bình Kjeldahl 500ml Bộ chưng cất đạm

1 4 2 1 1 1 1 1 2 1 2 1 1 1 1 Hóa chất

STT Tên hóa chất (dạng sử dụng) Quy cách Lượng

1 2 3

Hỗn hợp xúc tác CuSO4- K2SO4

H2SO4 đậm đặc

g 5

40 40

118 4

5 6 7 8 9

H2SO4 0.1N Tashiro

Phenolphtalein 1%

NaOH 30%

Giấy quỳ NaOH 0.1N HCl 10%

5 5 50 5 80 60

1. Bình hứng 2. Bình cất 3, 5, 6, 9. Khóa 4. Phễu

7. Bình đốt 8. Bình rửa

Bộ cất đạm Kjeldahl Tiến hành

 Bước 1: Vô cơ hoá mẫu

- Hút chính xác 1ml mẫu nước mắm cho vào bình Kjeldahl. Chú ý không được dính mẫu lên thành bình.

- Thêm 2g hỗn hợp xúc tác vào bình.

- Rót từ từ theo thành bình 20ml H2SO4 đậm đặc.

- Lắc nhẹ bình để axit trộn đều vào mẫu.

- Đun trong tủ hốt cho đến khi dung dịch trong suốt không màu hoặc có màu xanh trong (chú ý lúc đầu phải đun nhẹ, chỉ đun mạnh khi hỗn hợp hoàn toàn chuyển sang dung dịch lỏng). Trong quá trình đun thỉnh thoảng lắc nhẹ, tráng khéo sao cho không còn một vệt đen nào của mẫu chưa bị phân huỷ sót lại trên thành bình.

7 1

2 5

6 4 3

8

9

119

- Để nguội. Pha loãng bằng 30  50ml nước cất. Chuyển toàn bộ dung dịch ở bình Kjeldahl vào bình định mức 100ml và thêm nước đến vạch, lắc đều (chú ý khi nào cho nước cất vào dung dịch vô cơ hoá còn axit nồng độ cao).

 Bước 2: Tiến hành cất đạm - Rửa sạch bộ cất đạm.

- Lấy vào bình tam giác hứng (1) 20ml H2SO4 0,1N và 5 giọt chỉ thị Tashiro.

- Lắp máy cất đạm như hình vẽ. Nhúng đầu ống sinh hàn của bộ cất đạm ngập hẳn trong dung dịch của bình (1).

- Mở nước vào ống sinh hàn.

- Đun sôi nước trong bình tạo tạo hơi nước (7). Đóng khoá (3) và (6).

- Qua phễu (4) cho vào bình cất (2) 20ml dung dịch trong bình định mức 100ml đã chuẩn bị ở trên và vài giọt chỉ thị phenolphtalein 1%.

- Thêm NaOH 30% vào bình cất cho đến khi dung dịch trong dung dịch trong bình cất có màu hồng. Cho thêm 5ml NaOH 30%.

- Tráng phễu bằng nước cất 23 lần, mỗi lần 1520ml, đóng khoá phễu (3) lại. Luôn giữ trên phễu một lớp nước để ngăn NH3 bay ra.

- Tiến hành cất 15  30 phút. Nâng đầu ống sinh hàn lên khỏi mặt dung dịch trong bình tam giác, dùng bình tia rửa đầu ống sinh hàn, tiếp tục cất thêm 2 phút nữa. Kiểm tra nước chảy ra ở đầu ống sinh hàn không làm đổi màu giấy quỳ là được.

- Lấy bình (1) ra, đóng khoá (5) đồng thời mở khoá (6), dung dịch chuyển từ bình cất (2) sang bình (8). Mở khóa (9) tháo bỏ dung dịch bẩn đi.

- Chuẩn độ dung dịch trong bình (1) bằng dung dịch NaOH 0,1N từ màu tím sang xanh lục. Ghi thể tích dung dịch NaOH 0,1N

- Rửa bộ cất đạm một lần bằng HCl 10% và nhiều lần bằng nước cất.

Tính kết quả Hàm lượng Nitơ tổng:

(gN/l)

V

F.1000 b).0.0014.

X(a

Trong đó:

a: là thể tích dung dịch H2SO4 0.1N cho vào cốc hứng (ml).

b: là thể tích dung dịch NaOH 0.1N tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ (ml).

V là thể tích mẫu đem đi chưng cất (ml).

F là hệ số pha loãng.

0.0014 là số gam N tương ứng với 1ml H2SO40.1N

120

Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả thử song song, tính chính xác 0,1%.

Sai lệch giữa hai kết quả thử song song nhỏ hơn 0,5%.

Một phần của tài liệu Bài giảng Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, thủy sản (Trang 117 - 121)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(132 trang)