PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VINACOMIN
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới công tác giám định chất lượng của công ty
2.3.1. Các yếu tố bên trong công ty
2.3.1.4. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.11: Chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty 2008 – 2010
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu 2008 2009 2010
So sánh năm 2009/2008
So sánh năm 2010/2009 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Giá vốn hàng bán 41.178 63.515 57.237 22.337 54 - 6.278 - 10 2. Chi phí quản lý
doanh nghiệp 12.113 18.063 17.070 5.95 49 - 0.993 - 5 3. Tổng chi phí 53.291 81.578 74.307 28.287 53 -7.271 8,9
SXKD
4. Chi phí tài chính 76 3 4,6 - 73 - 96 1,6 53 5. Chi phí khác 2.040 1.330 1.538 -0.71 - 35 0.208 16 6. TỔNG CHI PHÍ 55.407 82.911 75.849,6 27.504 50 -7.061,4 - 8,5
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thay đổi tăng giảm qua các năm phù hợp với sự biến động của tổng doanh thu và giá trị sản xuất của công ty. Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty giảm với tỉ lệ thấp hơn hay không đáng kể so với sự suy giảm của giá vốn hàng bán, vì vậy công ty cần phải xem xét lại các khoản chi phí quản lý, có các biện pháp cải tiến, sử dụng các nguồn lực có hiệu quả hơn.
Chi phí tài chính và các loại chi phí khác liên tục tăng qua các năm 2009 và 2010. Điều này chứng tỏ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty chưa cao và đang có xu hướng đi xuống. Trong thời gian tới ban lãnh đạo công ty cần đưa ra được các kế hoạch trung hạn cụ thể và chính xác hơn bám sát với tình hình công ty cũng như thị trường.
Bảng 2.12: Tỷ trọng các khoản mục chi phí kinh doanh so với doanh thu thuần Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Giá trị %
DTT Giá trị %
DTT Giá trị % DTT 1. Giá vốn hàng bán 41.178 62,39 63.515 62,08 57.237 62,23 2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 12.113 18,35 18.063 17,66 17.070 18,56 3. Tổng chi phí sản xuất kinh
doanh (1 + 2) 53.291 80,74 81.578 79,74 74.307 80,79 4. Chi phí tài chính 76 0,12 3 0 4,6 0,01 5. Chi phí khác 2.040 3,09 1.330 1,30 1.538 1,67 6. Tổng chi phí (3 + 4 + 5) 55.407 83,95 82.911 81,04 75.849,6 82,47
Giá vốn hàng bán: Tỉ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của Công ty từ 2008 đến nay ổn định ở mức khoảng 62%. Tỉ trọng này được đánh giá là thấp so với các công ty giám định khác (khoảng 68% ở công ty cổ phần giám định Vinacontrol – mã chứng khoán VNC).
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty chiếm tỉ trọng khá lớn trên doanh thu thuần, dao động khoảng 18% doanh thu thuần. Công ty đang hướng tới việc giảm thiểu chi phí cố định và cố gắng điều chỉnh tỉ trọng này xuống còn khoảng 15%.
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính của Công ty rất nhỏ do Công ty gần như không có nợ vay ngân hàng vì Công ty có một lượng lớn dòng tiền nhàn rỗi. Dòng tiền này dự kiến sẽ được huy động trong những năm tới để Công ty thực hiện đầu tư dự án bất động sản.
Các yếu tố đầu vào: Chi phí đầu vào chính của Công ty, với đặc thù của ngành giám định, là chi phí nhân công trực tiếp. Vì vậy chi phí nhân công chiếm một tỉ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh: 62,82% năm 2008; 64,27% năm 2009 và tăng lên 65, 76% năm 2010. Con người là nhân tố quan trọng trong hệ thống quản lý chất lượng của Công ty cũng như công tác giám định chất lượng, do vậy Công ty luôn chú ý đến công tác đào tạo và khen thưởng để không ngừng nâng cao chất lượng chuyên môn cũng như tạo động lực cho người lao động làm việc tại Công ty. Công ty cũng thường xuyên, liên tục đào tạo nguồn nhân lực để tăng cường chuyên môn, tính kỷ luật cũng như tác phong công nghiệp.
Tỉ trọng các yếu tố chi phí trên tổng chi phí tương đối hợp lý so với loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tỉ trọng chi phí nguyên vật liệu chỉ dao động khoảng 15% giữa các năm. Nguyên vật liệu chủ yếu là các hợp chất hóa học dùng để phân tích các mẫu than.
Chi phí giữa các năm có sự biến động phù hợp với sự tăng và giảm của sản lượng giám định qua các năm. Mặc dù có sự thay đổi về chi phí giữa các năm, nhưng tỉ trọng các yếu tố chi phí trên tổng chi phí hầu như không thay đổi đáng kể giữa các năm.
Bảng 2.13: Tỷ trọng chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố so với tổng chi phí
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
2008 2009 2010 So sánh
2009/2008
So sánh 2010/2009 Giá trị
% Tổng
CP
Giá trị
% Tổng
CP
Giá trị
% Tổng
CP
+/- % +/- %
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu 8.389 15,74 12.482 15,30 10.770 14,49 4.093 48,79 -1.712 -13,72 2. Chi phí nhân công 33.477 62,82 52.429 64,27 48.863 65,76 18.952 56,61 -3.566 -6,08 3. Chi phí khấu hao tài sản cố định 3.468 6,51 3.765 4,62 4.690 6,31 297 8,56 0. 925 24,57 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.629 6,81 5.541 6,79 3.604 4,85 1.912 52,69 - 1.937 34, 96 5. Chi phí khác bằng tiền 4.329 8,12 7.362 9,02 6.380 8,59 3.033 70,06 -0. 982 -13,34 6. Tổng chi phí SXKD 53.292 100 81.578 100 74.307 100 28.286 53,08 -7.271 - 8, 91
Nguồn: Báo cáo tài chính Giám định TKV 2008, 2009, 2010.