PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VINACOMIN
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác giám định chất lượng tại công
3.2.1.2. Nội dung thực hiện giải pháp
Dự kiến nghiên cứu ứng dụng, thiết kế, chế tạo buồng sấy mẫu than và qui trình thực hiện trong vòng 3 tháng (tháng 10 ÷ tháng 12/2011).
Bảng 3.3: Tiến độ thực hiện công việc
TT Nội dung công việc
Thời gian dự
kiến
Bộ phận, phòng ban thực hiện
1
Quan sát phương pháp hiện tại và thống kế khối lượng sản phẩm giám định liên quan đến khối lượng mẫu cần làm
1 tuần Bộ phận thống kê tổng hợp
2 Tìm ra nhược điểm của phương pháp hiện
tại 1 tuần Phòng ban chức năng
3 Khảo sát các loại thiết bị có tính năng phù
hợp và tham khảo các tài liệu liên quan 2 tuần Bộ phận kỹ thuật 4 Tính toán thiết kế và lập dự toán 2 tuần Bộ phận kỹ thuật và bộ
phận thống kê 5 Nghiên cứu thiết kế và chế tạo buồng sấy 3 tuần Bộ phận kỹ thuật 6 Ứng dụng thực nghiệm
Xây dựng qui trình sử dụng buồng sấy 2 tuần Bộ phận kỹ thuật và bộ phận gia công mẫu 7 Báo cáo kết quả nghiên cứu – Nghiệm thu 1 tuần Chủ nhiệm đề tài, lãnh đạo
và các phòng chức năng (ii) Chi phí dự kiến của giải pháp
Việc thiết kế chế tạo thiết bị buồng sấy mẫu phải đảm bảo được các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật khoa học như sau:
- Lò đốt than di động, đảm bảo việc lấy sỉ than và bổ sung than dễ dàng.
- Lò đốt có thể tích chứa nguyên liệu đốt tương ứng với chu kỳ 8 giờ bổ sung than một lần.
- Có nhiều khay sấy mẫu, các khay chuyển động ra vào buồng sấy nhẹ nhàng, không bị cong vênh trong quá trình sử dụng.
- Khay sấy có thể tích chứa hết trọng lượng một mẫu cơ sở tối thiểu 15kg với độ dày lớp than bằng 1,5cm.
- Buồng sấy có nhiệt độ từ 40 ÷ 1200C.
- Cách nhiệt buồng sấy đảm bảo vỏ buồng sấy có nhiệt độ nhỏ hơn 450C.
- Năng suất buồng sấy 19 kg nước/giờ.
- Thiết bị quạt hồi lưu đủ công suất, tận dụng nhiệt thải giúp giảm thiểu nguyên liệu đốt.
- Đảm bảo yêu cầu chất lượng mẫu không thay đổi trong quá trình sấy.
- Điều kiện sấy: Than bùn. Lò đốt than cháy hồng, chiều cao lớn than cháy đỏ ≥ 20 cm
Bảng 3.4: Các thông số cơ bản của buồng sấy mẫu thô chế tạo thực nghiệm
Tên thiết bị Buồng sấy mẫu thô cỡ hạt 0 ÷ 15 mm
Thể tích buồng sấy 2,55 m3
Thể tích khay sấy 0,018 m3
Thể tích lò đốt O,0414 m3
Loại nguyên liệu đốt Than nhiệt trị thấp
Công suất quạt hồi lưu nhiệt 12 m3/ phút Khối lượng nguyên liệu tiêu thụ 1,47 kg/ giờ Năng suất sấy (kg nước) 19,8 kg nước/ giờ
Xây dựng quy trình sử dụng buồng sấy mẫu:
Để đảm bảo tính hiệu quả của buồng sấy mẫu, cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình sau:
- Bổ sung than vào lò đốt để đảm bảo 8 tiếng sử dụng (ngày 3 lần vào cuối ca sản xuất), mỗi lần từ 3 ÷ 5 kg.
- Trước khi kéo lò ra để bổ sung than phải ngắt điện rút giắc cắm điện điện quạt lò đốt ra khỏi nguồn điện.
- Phải đưa toàn bộ lò đốt vào buồng sấy phải không để lò đốt ở trạng thái nửa trong, nửa ngoài buồng sấy.
- Trước khi bổ sung than phải chọc lò để lò có đủ thông thoáng, đảm bảo cho quá trình cháy của than. Xử lý lượng tro thải trong khay chứa tro và đặt khay chứa tro đúng vị trí.
- Khi nạp mẫu phải sản mẫu đều trên mặt khay sấy mẫu.
- Các thao tác kéo, đẩy khay sấy mẫu khi nạp mẫu và thu hồi mẫu phải nhẹ nhàng.
Tránh kéo, đẩy mạnh quá làm hỏng tấm chắn nhiệt đầu khay sấy.
- Chỉ bật quạt thông gió trong buồng sấy khi trong buồng sấy có mẫu để tiết kiệm nguyên liệu đốt.
- Khi thu hồi mẫu phải lấy hết lượng mẫu đã nạp vào và làm sạch khay sấy để chuẩn bị cho mẫu sau.
- Sau khi thu hồi mẫu phải đưa hết khay sấy vào trong buồng mẫu ở vị trí an toàn.
- Không đưa các chất dễ gây cháy nổ vào buồng sấy và lò đốt than. Vệ sinh sạch sẽ buồng sấy mỗi khi hết ca.
Bảng 3.5: Chi phí dự kiến cho nghiên cứu và thiết kế, chế tạo buồng sấy mẫu than
TT Nội dung chi phí
Thành tiền
Đồng Tỷ trọng
(%)
1 Lương và thuê khoán 40.226.590 43,5%
Khảo sát thống kê, lập dự toán 12.571.300 Nghiên cứu thiết kế chế tạo 17.422.660
Ứng dụng thực nghiệm 5.807.820
Báo cáo nghiệm thu 4.424.810
2 Nguyên vật liệu, năng lượng 5.500.000 6%
3 Thiết bị máy móc chuyên dùng
(sau thuế VAT) 38.500.000 38,8%
4 Chi khác 8.000.000 11,7%
TỔNG 92.226.590 100%
Bảng 3.6: Chi tiết các khoản chi phí dự kiến
TT Nội dung Đơn vị
tính
Khối lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng) 1 Nhân công khảo sát đánh giá,
thống kê, lập dự toán Công 49 12.571.300
1.1 Nhân công quan sát đánh giá
hiện trạng Công 15 268.700 4.030.500
1.2 Nhân công thống kê số liệu Công 10 209.200 2.092.000 1.3 Nhân công khảo sát thực trạng Công 8 268.700 2.149.600 1.4 Lập khối lượng công việc – dự
toán Công 16 268.700 4.299.200
2 Nhân công nghiên cứu thiết kế
chế tạo Công 72 17.422.660
2.1 Nhân công chính Công 18 340.370 6.126.660
2.2 Nhân công phụ trợ Công 54 209.200 11.296.000
3 Nghiên cứu ứng dụng thực
nghiệm Công 24 5.807.820
3.1 Nhân công chính Công 6 340.370 2.042.220
3.2 Nhân công phụ trợ Công 18 209.200 3.765.600
4 Lập báo cáo kết quả Công 3 340.370 1.021.110
5 Thẩm định đề tài Công 10 340.370 3.403.700
TỔNG 40.226.590