Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3. Khảo sát các thông số Siêu âm tim đánh giá CN thất trái
3.3.1. Các thông số trên siêu âm TM và 2D.
Bảng 3.9. Khảo sát thông số trên siêu âm TM, 2D của nhóm tuổi, giới
Dd (cm) Ds (cm) Vd (ml) Vs (ml) EF (%)
KLCTT (gram) Chung 47,9±4,8 31,1±7,6 108,6±25,8 39,5±17,4 65,3±7,1 126,6±36,6
Giới
Nam 50,8±5,1 35,6±14,2 124,1±29,5 47,6±21,1 64,7±7,7 155,9±40,3 Nữ 47,3±4,4 29,9±4,4 104,8±23,5 37,6±15,9 65,4±6,9 119,6±32,0
p 0,001 0,074 0,001 0,013 0,668 0,000
Nhóm tuổi (*)
1 47,6±5,4 30,8±5,1 107,4±30,7 39,4±17,1 64,4±6,6 119,4±41,2 2 48,5±4,5 31,6±9,6 110,8±23,4 40,7±18,9 65,6±7,7 133,1±32,9 3 46,7±3,3 29,5±3,1 101,7±16,6 34,5±9,4 66,9±5,4 121,3±32,5
p 0,375 0,633 0,481 0,511 0,469 0,142
(*) Nhóm tuổi 1: từ 0 – 39 tuổi, nhóm 2: từ 40 đến 59 tuổi, nhóm 3: từ 60 trở lên.
Nhận xét:
- Khác biệt có ý nghĩa thống kê ở hầu hết các chỉ số siêu âm giữa 2 giới (p < 0,05), trừ EF, Ds không chịu ảnh hưởng bởi giới (p>0,05).
- Khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở các chỉ số siêu âm trên giữa các nhóm tuổi (p>0,05).
Bảng 3.10. Khảo sát thông số trên siêu âm TM, 2D của nhóm số lượng NTTT, vị trí NTTT và sóng P' dẫn ngược
Dd (cm) Ds (cm) Vd (ml) Vs (ml) EF (%) KLCTT (gram)
Tổng số NTTT (*)
1 47,5±4,2 29,8±4,4 106,3±22,3 37,6±17,0 66,7±6,1 122,3±29,8 2 48,3±3,8 33,6±13,6 109,2±20,0 41,0±15,9 63,8±8,7 133,4±27,9 3 48,7±6,4 31,8±5,8 112,9±35,6 42,4±19,4 63,5±7,2 130,2±52,7
p 0,494 0,090 0,508 0,418 0,061 0,362
Hình dạng QRS (**) 1 47,9±4,8 31,1±8,0 108,3±26,2 38,6±15,6 65,4±7,2 126,3±37,6 2 48,4±4,0 31,3±4,0 110,8±22,5 48,3±28,5 64,2±6,1 129,2±26,2
p 0,745 0,932 0,748 0,065 0,572 0,796
Sóng P dẫn ngược
Có 51,4±4,5 34,4±4,9 127,7±27,8 50,14±18,0 62,1±6,1 142,2±41,5 Không 47,3±4,4 30,4±7,9 104,5±23,5 37,3±16,5 65,9±7,1 123,3±34,7
p 0,000 0,028 0,000 0,002 0,021 0,031
(*)Tổng số NTTT nhóm 1: từ 10000-19999 NTTT, nhóm 2: từ 20000-29999 NTTT, nhóm 3: từ 30000 NTTT trở lên.
(**) Hình dạng QRS nhóm 1: dạng block nhánh trái, nhóm 2:dạng block nhánh phải.
Nhận xét:
- Khác biệt không có ý nghĩa thống kê các chỉ số siêu âm giữa các nhóm số lượng NTTT và hình dạng QRS (p > 0,05).
- Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các chỉ số siêu âm Dd, Ds, Vd, Vs, EF, KLCTT giữa hai nhóm bệnh nhân có và không có hiện tượng sóng P' dẫn ngược trên điện tâm đồ (p < 0,05).
3.3.2. Các thông số trên Siêu âm đánh giá chức năng tâm trương thất trái.
Các thông số siêu âm Doppler dòng chảy tâm trương qua van hai lá Bảng 3.11. Khảo sát thông số siêu âm Doppler dòng chảy qua van hai lá
của nhóm tuổi, giới
E A E/A DT IVRT
Chung 80,4±19,4 67,0±14,2 1,26±0,47 214,6±38,6 76,8±13,9
Giới
Nam 80,5±16,8 80,3± 16,8 1,03±0,28 219,5±46,7 80,0±13,2 Nữ 80,4±20,1 63,8±11,6 1,32±0,49 213,4±36,6 76,0±14,0
p 0.996 0,000 0,000 0,499 0,220
Nhóm tuổi (*)
1 95,3±14,9 60,5±14,7 1,66±0,47 200,7±33,9 71,8±11,4 2 74,0±15,6 71,9±13,0 1,06±0,29 218,0±37,6 79,7±14,9 3 59,2±12,2 66,1±9,2 0,89±0,09 246,5±38,6 80,0±12,9 p 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,009 (*) Nhóm tuổi 1: từ 0 – 39 tuổi, nhóm 2: từ 40 đến 59 tuổi, nhóm 3: từ 60 trở lên.
Nhận xét:
- Khác biệt có ý nghĩa thống kê vận tốc sóng A và tỷ lệ E/A ở hai giới nam và nữ (p<0,001). Các chỉ số E, DT và IVRT khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa hai giới.
- Hâu hết các chỉ số E, A, E/A, DT, và IVRT khác biệt có ý nghĩa thống kê ở các nhóm tuổi (p<0,001). Qua đó cho thấy tuổi tỷ lệ thuận với vận tốc sóng A, DT và IVRT, tỷ lệ nghịch với vận tốc sóng E và tỷ lệ E/A.
Bảng 3.12. Khảo sát thông số siêu âm Doppler dòng chảy qua van hai lá của nhóm số lượng NTTT, vị trí NTTT và sóng P' dẫn ngược.
E A E/A DT IVRT
Tổng số NTT T (*)
1 82,3±18,4 66,9±13,8 1,29±0,44 213,4±42,3 76,6±12,8 2 76,2±21,6 67,2±13,5 1,17±0,42 221,8±29,1 78,8±10,4 3 80,1±19,7 66,9±16,3 1,29±0,57 211,6±37,6 75,4±18,2
p 0,408 0,995 0,509 0,571 0,674
Hình dạng QRS (**)
1 81,1±19,9 66,4±14,5 1,29±0,48 213,4±39,3 77,2±14,3 2 74,3±13,0 72,0±10,8 1,05±0,24 225,0±31,6 73,0±8,9
p 0,249 0,202 0,009 0,325 0,325
Sóng P' dẫn ngược
Có 74,1±17,9 69,0±15,0 1,15±0,50 229,6±28,5 82,4±19,7 Không 81,9±19,5 66,5±14,1 1,23±0,46 211,2±39,9 75,5±12,0
p 0,090 0,459 0,211 0,043 0,128
(*)Tổng số NTTT nhóm 1: từ 10000-19999 NTTT, nhóm 2: từ 20000-29999 NTTT, nhóm 3: từ 30000 NTTT trở lên.
(**) Hình dạng QRS nhóm 1: dạng block nhánh trái, nhóm 2:dạng block nhánh phải.
Nhận xét:
- Khác biệt không có ý nghĩa thống kê các chỉ số siêu âm E, A, DT, IVRT giữa các nhóm số lượng NTTT (p > 0,05).
- Không nhận thấy khác biệt có ý nghĩa thống kê về chỉ số siêu âm giữa 2 nhóm hình dạng QRS (p>0,05), trừ tỉ lệ E/A có sự khác biệt giữa nhóm ĐTĐ NTTT dạng block nhánh và dạng block nhánh phải (p<0,05).
- Khác biệt không có ý nghĩa thống kê vận tốc sóng E, A, DT và IVRT giữa hai nhóm bệnh nhân có và không có hiện tượng sóng P' dẫn ngược trên điện tâm đồ (p > 0,05).
3.3.3. Các thông số trên siêu âm Doppler mô.
Bảng 3.13. Khảo sát thông số siêu âm Doppler mô của nhóm tuổi, giới.
Sm Em Am E/Em Em/Am
Chung 7,3±1,1 9,3±2,0 8,1±1,5 8,9±2,5 1,19±0,35
Giới
Nam 7,5±1,0 9,0±1,7 8,2±1,4 9,0±1,8 1,12±0,24 Nữ 7,2±1,1 9,4±2,1 8,1±1,6 8,8±2,6 1,20±0,38
p 0,227 0,414 0,892 0,665 0,364
Nhóm tuổi (*)
1 7,5±1,2 10,4±2,2 7,9±1,8 9,6±3,0 1,38±0,44 2 7,2±1,1 8,8±1,5 8,4±1,4 8,5±1,7 1,08±0,22 3 7,0±0,8 8,0±2,0 7,9±0,8 8,0±2,8 1,00±0,25
p 0,321 0,0001 0,317 0,037 0,0001
(*) Nhóm tuổi 1: từ 0 – 39 tuổi, nhóm 2: từ 40 đến 59 tuổi, nhóm 3: từ 60 trở lên.
Nhận xét:
- Các chỉ số Sm, Em, Am, E/Em, Em/Am khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa hai giới (p>0,05).
- Vận tốc sóng Sm và Am khác biệt không có ý nghĩa ở các nhóm tuổi.
Trong khi đó, vận tốc Em giảm dần theo tuổi, làm cho tỷ lệ E/Em va tỷ lệ Em/Am cũng giảm dần theo tuổi và khác biệt có ý nghĩa (p<0,05).
Bảng 3.14. Khảo sát thông số siêu âm Doppler mô của nhóm số lượng NTTT, vị trí NTTT và sóng P' dẫn ngược
Sm Em Am E/Em Em/Am
Tổng số NTT T (*)
1 7,4±1,1 9,4±2,0 8,4±1,5 8,9±1,9 1,16±0,36 2 7,1±0,8 9,2±1,9 7,6±1,2 8,5±2,1 1,22±0,28 3 7,3±1,3 9,2±2,2 7,9±1,7 9,1±3,5 1,23±0,41
p 0,618 0,864 0,050 0,645 0,586
Hình dạng QRS (**)
1 7,3±1,1 9,4±2,0 8,1±1,5 8,9±2,6 1,19±0,36 2 7,2±1,2 9,0±2,1 8,2±1,6 8,5±1,3 1,11±0,26
p 0,698 0,530 0,940 0,565 0,463
Sóng P' dẫn ngược
Có 7,1±1,3 8,9±1,8 7,7±1,5 8,5±2,2 1,20±0,31 Không 7,3±1,0 9,4±2,1 8,3±1,5 8,9±2,5 1,18±0,37
p 0,352 0,309 0,131 0,446 0,866
(*) Tổng số NTTT nhóm 1: từ 10000-19999 NTTT, nhóm 2: từ 20000-29999 NTTT, nhóm 3: từ 30000 NTTT trở lên.
(**) Hình dạng QRS nhóm 1: dạng block nhánh trái, nhóm 2: dạng block nhánh phải.
Nhận xét: Hầu hết các chỉ số Sm, Em, Am, E/Em, Em/Am khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm số lượng NTTT, hình dạng QRS, và khả năng xuất hiện sóng P' dẫn ngược có/không (p>0,05).
3.3.4. Tình trạng các van tim và ALĐMP
Bảng 3.15. Tình trạng các van tim và ALĐMP trong nhóm nghiên cứu
Van HL (n,%)
Bình thường 36 30,3
HoHL ẳ 76 63,8
HoHL 2/4 7 5,9
HoHL > 2/4 0 0,0
Van ĐMC (n,%)
Bình thường 80 67,3
HoC ẳ 38 31,9
HoC 2/4 1 0,8
HoC > 2/4 0 0,0
ALĐMP (mmHg)
Nam 31,4±3,2
Nữ 30,8±5,2
Chung 30,9±4,9
Nhận xét:
- Tình trạng van HL và ĐMC chủ yếu hở mức độ nhẹ, không thấy hở mức độ nặng.
- ALĐMP tăng mức độ nhẹ ở hầu hết bệnh nhân NTTT số lượng nhiều.