Thời gian đợc phẫu thuật, thời điểm phẫu thuật và thời gian nằm viện

Một phần của tài liệu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống đoạn bản lề ngực – thắt lưng có liệt (Trang 56 - 60)

3.2. Điều trị phẫu thuật

3.2.1. Thời gian đợc phẫu thuật, thời điểm phẫu thuật và thời gian nằm viện

3.2.1.1. Thời gian đợc phẫu thuật đợc tính từ khi bị chấn thơng đến khi đợc phÉu thuËt:

Bảng 3.15. Thời gian từ khi tai nạn đến khi đợc phẫu thuật

Số giờ Số lợng Tỷ lệ (%)

6 – 12 giê 1 2,63

12 - 24 giê 4 10,53

24 - 48 giê 14 36,84

>48 giê 19 50,00

Tổng 38 100

NhËn xÐt:

- Thời gian đợc phẫu thuật nhanh nhất là: 10 giờ.

- Thời gian đợc phẫu thuật dài nhất là: 162 giờ.

- Thời gian đợc phẫu thuật trung bình là: 62,32 ± 36,9 giờ.

3.2.1.2. Đánh giá thời gian phẫu thuật:

- Thời gian phẫu thuật ngắn nhất: 55 phút.

- Thêi gian phÉu thuËt l©u nhÊt: 240 phót (06 giê).

- Thêi gian phÉu thuËt trung b×nh: 108,03 ± 38,39 phót.

3.2.1.3. Thời gian nằm viện:

- Thời gian nằm viện điều trị nội trú ngắn là: 03 ngày.

- Thời gian nằm viện điều trị nội trú nhiều ngày nhất là: 14 ngày.

- Thời gian nằm viện điều trị nội trú trung bình là: 7,74 ± 2,64 ngày.

3.2.1.4. Tổn thơng thấy trong phẫu thuật

* Đánh giá lợng máu phải truyền trong và sau phẫu thuật:

Bảng 3.16. Đánh giá lợng máu phải truyền trong và sau phẫu thuật Số lợng máu truyền trong và

sau phẫu thuật (ml) n Tỷ lệ (%)

0 31 81.6

250 0 0

500 6 15.8

1000 1 2.6

Tổng 38 100

Nhận xét: Lợng máu truyền trung bình: 0,42 ± 0,95 (ml).

* Các thơng tổn về phần mềm, xơng sống và tủy sống trong phẫu thuật:

Bảng 3.17. Các thơng tổn về phần mềm và xơng cột sống:

Quan sát trong mổ n = 38 %

Rách màng tủy 8 21,1

Máu tụ màng tủy 2 5,3

Đụng dập tủy 7 18,4

Đứt dây chằng liên gai 9 23,7

Gãy cung sau 5 13,2

Gãy mỏm ngang 2 5,3

Nhận xét: Thơng tổn rách màng tủy có 8 bệnh nhân (21,1%), đụng dập tủy có 7 bệnh nhân (18,4%) và máu tụ màng tuỷ có 2 bệnh nhân (5,3%).

3.2.1.5. Các phơng thức tiến hành trong phẫu thuật

* Giảỉ ép:

Bảng 3.18. Các phơng thức giải ép trong phẫu thuật

PhÉu thuËt n = 38 %

Mở cung sau (1 đốt) 30 78,9

Mở cung sau (2 đốt) 8 21.1

Lấy máu tụ 2 5,3

Vá màng tủy 10 26,3

Nắn cột sống 21 55,3

Đẩy mảnh xơng chèn ép ống sống 4 10,5

NhËn xÐt:

Một số trờng hợp tổn thơng tủy nặng chủ yếu giải ép mở cung sau 1 đốt 30 bệnh nhân (78.9%), vá màng tủy 10 bệnh nhân (26,3%). Trong đó, có 8/10 bệnh nhân rách nguyên nhân do chấn thơng và lấy máu tụ 2/10 bệnh nhân.

* Các hình thức cố định cột sốngvới hệ thống dụng cụ CD - M8

Bảng 3.19. Số lợng vít cố định đốt sống

Số lợng vít cố định đốt sống n = 38 %

6 vÝt 28 73.7

8 vÝt 10 26.3

Thanh giằng ngang 4 10.5

NhËn xÐt:

Chủ yếu cố định cột bắt vít qua cuống 6 vít, có 28 bệnh nhân chiếm tỷ lệ

73.7%. Cố định 8 vít, có 10 bệnh nhân (26.3%) và có 4 bệnh nhân cố định thêm thanh giằng ngang chiếm tỷ lệ 10.5%.

Bảng 3.20. Số đốt sống đợc cố định

Số đốt sống đợc cố định Số cuống đợc vít n (%)

3 đốt sống (cả đốt tổn thơng) 168 28 (73.7%)

4 đốt sống (2 trên, 1 dới đốt tổn thơng) 48 6 (15.8%) 5 đốt sống (2 trên, 2 dới đốt tổn thơng) 32 4 (10.5%)

Tổng số 248 38 (100%)

Nhận xét: Số đốt sống đợc cố định nhiều nhất là 3 đốt sống, với 28 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 73.7%. Tổng cuống đốt sống, đợc vít là 248 cuống sống.

3.2.2. Kết quả sau phẫu thuật

3.2.2.1. Tình trạng tại chỗ và toàn thân:

Các biến chứng của chấn thơng cột sống ngực - thắt lng có liệt, chủ yếu là liệt 2 chi dới. Có thể liệt hoàn toàn hoặc không hoàn toàn, biến chứng có thể làm tăng nguy cơ nh: Nhiễm trùng vết mổ, chảy máu sau mổ, nhiễm trùng tiết niệu…

Trong 38 bệnh nhân nghiên cứu thì tại chỗ vết mổ không có trờng hợp nào nhiễm trùng vết mổ, chân dẫn lu khô liền tốt. Về tình trạng toàn thân không có dấu hiệu, triệu chứng nhiễm trùng và không có loét vùng tỳ đè. Nguyên nhân là do bệnh nhân đến bệnh viện sớm, đợc chăm sóc tốt và khi nằm điều trị đợc chăm sóc và phục hồi chức năng tủy sống ngay.

3.2.2.2. Biến cố trong và sau phẫu thuật về kỹ thuật:

Trong khi phẫu thuật, dựa vào kỹ năng dùi cuống, thăm cuống và đánh giá

sự toàn vẹn của cuống có kiểm tra c-arm trong mổ nên các sự cố về mặt kỹ thuật rất hiếm gặp. Vì khi dùi và thăm cuống nếu nghi ngờ ra ngoài cuống, ngay lập tức kiểm tra bằng c- am ngay. Các thao tác trong phẫu thuật, không gặp trờng hợp nào chảy máu trong và sau phẫu thuật.

3.2.2.3. Các biến chứng khác:

Bảng 3.21. Biến chứng sau phẫu thuật

Biến chứng Số lợng

Tử vong 0

Chảy máu sau phẫu thuật 0

NhiÔm khuÈn sau phÉu thuËt 0

Nhiễm trùng tiết niệu 0

Viêm phổi 0

Loét tỳ đè 1

Gãy dụng cụ cố định 0

NhËn xÐt:

Trong quá trình nghiên cứu, theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật và các lần khám lại. Có 1 bệnh nhân bị loét vùng tỳ đè do liệt hoàn toàn (ASIA A) lúc vào viện, sau điều trị 06 tháng hiện tại còn loét nhỏ vùng cùng cụt, còn rối loạn nhẹ về cơ tròn, cơ lực 4/5 và đang tập đi có ngời trợ giúp (mức độ AIS D).

Một phần của tài liệu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống đoạn bản lề ngực – thắt lưng có liệt (Trang 56 - 60)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(111 trang)
w