Phân hệ Giá thành

Một phần của tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán sas Innova Open 2015 (Trang 79 - 96)

7.1 Phân loại và Lựa chọn phương án tính giá thành 7.1 Phân loại và Lựa chọn phương án tính giá thành

- SAS INNOVA OPEN 2015 cho phép tập hợp và tính giá thành theo các cách sau:

o Giá thành giản đơn o Giá thành định mức o Giá thành hệ số.

- Bài toán Giá thành giản đơn áp dụng trong trường hợp sản xuất mang tính tập hợp chi phí cho từng loại thành phẩm. Có nghĩa là kế toán giá thành có thể hoàn toàn bóc tách được tối thiểu một đầu mục chi phí (621 hoặc 622...)

- Bài toán Giá thành định mức áp dụng trong trường hợp sản xuất một nhóm các loại thành phẩm có cùng cấu trúc khoản mục chi phí nguyên vật liệu như nhau, nhưng có định mức khác nhau. Bài toàn giá thành định mức thường áp dụng đối với các công ty sản xuất bánh kẹo, thực phẩm, gạch, xi măng.... Các chi phí xuất đi sản xuất chỉ có thể bóc tách theo từng nhóm thành phẩm, sau đó chương trình sẽ căn cứ vào bảng định mức chi tiết để tính chi tiết chi phí cho từng loại thành phẩm.

- Bài toán Giá thành hệ số áp dụng trong trường hợp sản xuất các thành phẩm gần tương tự nhau, có kích cỡ khác nhau, các thành phẩm có thể quy đổi cho nhau theo một hệ số nhất định

Bài toán giá thành hệ số thường được áp dụng đối với các công ty sản xuất giày dép, may mặc, gương kính ....

7.2 Giá thành giản đơn

Quy trình tính giá thành như sau: Xuất NVL, trả lương, chi trả các chi phí khác (152, 334,111…) ---> Tập hợp chi phí (TK 621,622,627) ---> Kết chuyển vào Tài khoản chi phí SXKD dở dang (TK154) ---> Nhập kho sản phẩm hoàn thành (TK155) ---> Tính giá thành sản phẩm.

- Tạo mã sản phẩm: Vào Vật tư hàng hoá\ Danh mục\ Hàng hoá vật tư để mở mã sản phẩm, chú ý phải điền đầy đủ các thông tin ví dụ: TK kho 155, tài khoản giá vốn 632, tài khoản doanh thu 511, TK sản phẩm dở dang 154

- Tạo mã vụ việc: Vào Giá thành /Sơ đồ/ Vụ việc hợp đồng. Lưu ý để tiện cho việc theo dõi các khoản mục chi phí cấu thành nên sản phẩm thì nên mở mã vụ việc và tên vụ việc giống như mã sản phẩm và tên sản phẩm.

- Nhập kho hàng hoá vật tư sản xuất: Vào Mua hàng\ Sơ đồ \Phiếu nhập mua hàng để nhập kho hàng hoá (như nhập hàng hoá mua thông thường) - Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm : Vào Vật tư hàng hoá\

Sơ đồ \Phiếu xuất kho để xuất kho vật liệu, trong phiếu xuất kho phải chỉ rõ vụ việc (Tên sản phẩm).

- Tính giá vốn cho hàng xuất kho:Vào Vật tư hàng hoá\ Chức năng \ Tính giá trung bình hoặc Tính giá nhập trước xuất trước. ( Nếu phiếu xuất đã điền giá vốn đích danh thì không cần tính qua bước này). Bước này nhằm mục đích tính giá vốn cho hàng hóa vật tư đã xuất cho sản xuất hay để lên khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

- Khai báo bút toán kết chuyển và phân bổ chi phí: Vào Giá thành\ Chức năng\ Khai báo các bút toán kết chuyển tự động (phân bổ tự động)

Bước này nhằm mục đích khai báo các bút toán kết chuyển và phân bổ tự động, như kết chuyển 621, 622 về 154 và phân bổ 627 về 154

Để thực hiện kết chuyển hay phân bổ tự động ta làm bước tiếp theo vào Tổng hợp \Chức năng\ Bút toán kết chuyển tự động và Bút toán phân bổ tự động (hình).

Khai báo bút toán kết chuyển chi phí: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung…vào TK chi phí sản xuất kinh doanh

dở dang (Ghi có TK 621,622,627/ Nợ TK 154; Chọn 1: Kết chuyển từ Có sang Nợ)

Khai báo bút toán phân bổ tự động : ở cửa sổ màn hình trên khai báo tài khoản ghi Có nhấn phím F4, ở cửa sổ màn hình dưới nhấn phím Ctrl + F4 khai báo TK ghi Nợ, phải chỉ rõ phân bổ cho vụ việc nào.

Sau khi khai báo xong sẽ thực hiện các Bút toán kết chuyển, phân bổ tự động

- Nhập kho thành phẩm: Vào Vật tư hàng hoá\ Sơ đồ \ Phiếu nhập kho để nhập kho số lượng thành phẩm.

- Tính giá thành sản phẩm: Vào Giá thành\ Tính giá thành sản xuất để tính giá thành cho từng mặt hàng, chương trình sẽ tự cập nhật giá thành vào thành phẩm

Đồng thời ở cửa sổ “Tính giá thành” cũng nhập giá trị dở dang cuối kỳ của vụ việc tính giá ở cột “Dở dang ckỳ” (tô màu xanh)

Chú ý: Sau các bước kết chuyển tính giá nên vào sổ chi tiết các tài khoản liên quan xem chương trình đã cập nhật vào chưa, nếu chưa cập nhật vào thì kiểm tra lại các bước và tính lại.

Đối với quy trình tính giá thành phân bước tức là thành phẩm của giai đoạn trước sẽ là đầu vào cho việc sản xuất sản phẩm giai đoạn tiếp theo thì lại xuất kho thành phẩm đó để sản xuất và các bước lại được lặp lại.

Ví dụ bài toán về giá thành giản đơn 1. Ngày 01/01 nhập kho NVL sau:

NVL01: SL: 100 ĐG: 1,000,000 Đ NVL02 : SL: 200 ĐG: 1,200,000 Đ

NVL03: SL: 50 ĐG: 800,000 Đ NVL 04 SL: 80 ĐG: 600,000 Đ 2. Ngày 02/01 xuất kho NVL để SX SPA: NVL 01 SL: 100

NVL 02 SL: 150 SPB: NVL 03 SL: 50 NVL 04 SL: 50

3. Ngày 15/01 nhập kho thành phẩm từ sản xuất : SPA : 100

SPB: 50

4. Trong tháng 1 phát sinh từ phiếu chi các nghiệp vụ kinh tế sau:

Chi phí mua ngoài cho phân xưởng : 8,000,000 VNĐ

Chi trả lương cho CN TT SX :20,000,000 VND, trả lương cho NV quản lý phân xưởng 5,000,000 VNĐ

Chi phí khấu hao máy móc : 6,000,000 VNĐ

Hỏi: Tính giá thành của SP A và B trong tháng 01. Biết rằng các chi phí khác được phân bổ cho thành phẩm theo nguyên vật liệu chính.

Cách làm:

Làm phiếu nhập mua NVL

Vào Vật tư hàng hoá\ Phiếu xuất kho - Làm phiếu xuất kho chỉ có số lượng, không có giá trị (N621/C152- Nhớ vào mã vụ việc)

Vào Vật tư hàng hoá \ Phiếu nhập kho --- Vào phiếu nhập kho thành phẩm chỉ có số lượng không có giá trị (N152/C154 - Nhớ vào mã vụ việc)

Vào phiếu chi/phiếu kế toán hạch toán phát sinh các nghiệp vụ:

5. Vào Vật tư hàng hoá\ Chức năng \Tính giá trung bình tháng

 Kiểm tra Tk 621 xem chi phí vật liệu đã tập hợp chưa

6. Khai báo bút toán kết chuyển và phân bổ tự động

Vào Tổng hợp\ Chức năng\ Khai báo bút toán kết chuyển hoặc phân bổ tự động

- Khai báo bút toán KC tự động, F4 thêm mới: TK Nợ 154/ Có 621.

Chọn kết chuyển: 1

Vào bút toán kết chuyển tự động, dùng phím Space để đánh dấu bút toán cần kết chuyển và nhấn phím F4

Bút toán phân bổ tự động, F4 thêm mới: Có TK 622/627; Phân bổ theo 1, TK Nợ 154, TK Có 621

Nhấn Ctrl+ F4 ở cửa sổ dưới nợ TK 154 cho mã các vụ việc SPA, SPB tương ứng với từng bút toán phân bổ

Vào bút toán kc tự động; Dùng phím Space để đánh dấu bút toán cần kết chuyển và nhấn phím F4

Vào bút toán phân bổ tự động, dùng phím Space để đánh dấu bút toán cần phân bổ và ấn F4

7. Xem Tk 154 đã tập hợp đủ chi phí cho từng sản phẩm chưa, nếu chi phí chưa tập hợp vào TK 154 thì phải kết chuyển lại

8. Tính giá thành : Vào Giá thành\ Sơ đồ\ Tính giá thành, chọn tháng tính giá và khai báo Tk tập hợp 154

Sau khi vào được màn hình tính giá thành chia làm 3 cửa sổ, nếu như vụ việc sản xuất nào có dở dang cuối kỳ thì ở cửa sổ trên cùng di chuyển con chuột đến cột “Nhập d/dang ckỳ” (có tô màu xanh) sau đó xoá giá trị dở dang hiện tại đi và nhập giá trị dở dang thực tế vào.

Tiếp đó đánh dấu vụ việc cần tính giá, nhấn F4, sau đó nhấn F5 để xem thẻ giá thành lên chưa

9. Kiểm tra phiếu nhập kho thành phẩm xem chương trinh đã áp giá vào chưa

(Biết: nguyên vật liệu vật tư tính giá theo phương pháp trung bình tháng)

7.3 Giá thành định mức (giá thành quản trị)

Tương tự với việc xây dựng các danh mục cho giá thành giản đơn như danh mục vụ việc, danh mục kỳ tính giá thành, danh mục vụ việc thì ngoài ra khi làm bài toán giá thành định mức còn thực hiện khai báo thêm một số danh mục sau:

- Khai báo danh mục khoản mục tính giá thành: mục đích khai báo danh mục này nhằm chi tiết giá thành theo các khoản mục.

- Khai báo danh mục phân loại vụ việc sản xuất: Mục đích của việc phân loại vụ việc sản xuất là nhằm liên kết giữa các vụ việc sản xuất với nhau qua trường “ Mã nhóm vụ việc sản xuất”.

- Khai báo danh mục vụ việc sản xuất: xem chương 2 - Nhập định mức nguyên vật liệu

- Nhập định mức về tiền

- Nhập hệ số cho sản phẩm (nếu là bài toán giá thành theo hệ số) Quy trình tính giá thành định mức:

B1. Cập nhật nguyên vật liệu dở dang trên dây chuyền sản xuất cuối kỳ B2. Cập nhật chi phí bằng tiền dở dang cuối kỳ

B3. Cập nhật sản phẩm dở dang tương đương cuối kỳ

B4. Thực hiện kết chuyển chi phí NVL và nhân công (nếu chi phí nhân công hạch toán chi tiết)

B5. Khai báo bút toán phân bổ chi phí chung cho sản phẩm (hay cho các vụ việc), tương tự như khi thực hiện phân bổ chi phí chung ở giá thành giản đơn

B6. Phân bổ chi phí chung cho từng SP (phân bổ chi phí chung từ một vụ việc cho nhiều SP)

B7. Tính chi phí nguyên vật liệu và tiền lương B8. Tính giá thành định mức

Ví dụ bài toán giá thành định mức

Công ty Bánh kẹo và Nước giải khát X trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:

Nhập kho nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm:

Men: Số lượng: 5kg- Đơn giá:20.000đ/kg Nước: Số lượng: 20 lít- Đơn giá:1.500đ/lít Trứng: Số lượng: 100 quả- Đơn giá:1.500đ/quả Đường: Số lượng: 200kg- Đơn giá:4.500đ/kg Hoa quả: Số lượng 10kg – Đơn giá: 15.000đ/kg Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm

Phiếu xuất kho số 01: Xuất kho vật liệu để sản xuất nước giải khát:

Men: 2kg. Đường: 3kg, Nước: 9 lít

Yêu cầu: Tính giá thành định mức cho từng sản phẩm.

Bảng định mức như sau:

*Nguyên vật liệu:

+ Nhóm giải khát:

- Để sản xuất Bia cần 0,2kg men và 0,3lít nước.

- Để sản xuất Coca cần 0,2 lít nước và 0,2 kg đường +Nhóm Bánh kẹo

- Sản xuất Bánh cần 1kg đường và 1 quả trứng - Sản xuất Kẹo cần 1,5kg đường và 0,4kg hoa quả

*Định mức tiền

- Bia: lương trực tiếp 8.000đ, lương gián tiếp 6.000đ - Coca: lương trực tiếp 9.000đ, lương gián tiếp 5.000đ - Bánh: lương trực tiếp 10.000đ, lương gián tiếp 8.000đ

- Kẹo: lương trực tiếp 12.000đ, lương gián tiếp 8.000đ

Lưu ý: Khi viết phiếu xuất và phiếu nhập kho thì cần chỉ rõ mã vụ việc.

Phần lương trực tiếp và gián tiếp trong nhóm Giải khát thì cần phải mở trường mã tự do

Các bước thực hiện:

Bước 1: khai báo các danh mục

- Vào Danh mục khoản mục tính chi phí: Khi nhấn F4 để nhập thì nên để mã khoản mục là 621, 622, 627... để khi lên Thẻ giá thành ta có thể nhận biết dễ dàng đó là khoản mục nào? B2. Vào phân loại vụ việc sản xuất: “ Giá thành/ Các danh mục/ Danh mục phân loại vụ việc sản xuất.

- Nhập Danh mục từ điển tự do: “Giá thành/ Các danh mục / Danh mục từ điển tự do”.(Để nhập trường Lương trực tiếp, Lương gián tiếp cho các vụ việc)

- Khai báo Danh mục vụ việc hợp đồng: “Giá thành\ Vụ việc hợp đồng”. Trong màn hình nhập danh mục vụ việc hợp đồng phải gắn mã nhóm vụ việc sản xuất như “SX”- Phân nhóm sản xuất.

Bước 2: Nhập định mức

- Nhập định mức nguyên vật liệu. Vào Giá thành\ Danh mục \Cập nhật định mức\ Nhập định mức nguyên vật liệu. Khi nhấn vào nhập định mức nguyên vật liệu thì cửa sổ vào định mức nguyên vật liệu bật ra ta nhập mã vụ việc: Bánh kẹo và mã khoản mục là 621. Tiếp đó là vào màn hình nhập định mức cho vụ việc, nhấn F4 ta nhập mã vụ việc, mã khoản mục, mã sản phẩm. Sau đó nhấn enter để nhập chi tiết cho từng vụ việc bằng cách nhấn phím F4. Khi đó ta nhập mã khoản mục 621, mã sản phẩm (Bánh, Kẹo), mã vật tư (Men), nếu muốn nhập thêm định mức cho vật tư là “Đường” thì ta nhấn F4.

- Nhập định mức tiền: tương tự như nhập định mức vật tư. Lưu ý: phải nhớ gắn mã tự do (lương trực tiếp, lương gián tiếp)

Bước 3: Phát sinh chi phí

- Khi chi lương cho các vụ việc thì phải ghỉ rõ mã vụ việc và mã tự do (Lương trực tiếp, Lương gián tiếp)

- Đối với Phiếu xuất kho thì phải chỉ rõ vụ việc (Giải khát hay Bánh kẹo)

- Đối với Phiếu nhập kho thì cũng phải chỉ rõ vụ việc nào - Tính giá vốn hàng tồn kho cho các phiếu xuất

- Nhập kho thành phẩm (gắn mã vụ việc) Bước 4: Tập hợp chi phí

- Thực hiện kết chuyển tự động 621 về 154 (về các vụ việc) như giá thành giản đơn

- Thực hiện phân bổ chi phí chung về các vụ việc Bánh và Kẹo như giá thành giản đơn

Lưu ý: Do chọn phân bổ chi phí sản xuất chung cho cả 2 vụ việc Bánh kẹo và Giải khát là theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do đó ta phải thực hiện bút toán kết chuyển trước khi thực hiện bút toán phân bổ.

Tiếp tục sẽ phân bổ chi phí chung từ các vụ việc Bánh và Kẹo về các sản phẩm thì ta phải tính Chi phí nguyên vật liệu và tiền lương. Vào

“Giá thành\ Tính các chi phí\ Tính chi phí nguyên vật liệu và tiền lương

Thực hiện bút toán phân bổ chi phí chung về các sản phẩm. Nhấn phím F4 khai báo TK có 627 và mã vụ việc được phân bổ và phân bổ theo khoản mục chi phí nào. Sau đó chuyển xuống cửa sổ dưới bằng phím Ctrl + F4 để nhập mã sản phẩm đó (Bánh, Kẹo, Bia, Coca).

Thực hiện phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm. Vào Giá thành\ Tính các chi phí\ Phân bổ chi phí sản xuất chung.

Bước 5: Tính giá thành định mức

Vào Giá thành \ Chức năng \Tính giá thành định mức.

Chú ý phải vào tài khoản tập hợp.

Bước 6: Xem Thẻ giá thành

7.4 Báo cáo chi phí giá thành 7.4.1 Báo cáo theo vụ việc

 Các BC được in: 01; 02; 04

 Các BC liên hệ nhà cung cấp để in: 03; 05; 06; 07; 08; 09; 10; 11 7.4.2 Báo cáo quá trình sản xuất: liên hệ nhà cung cấp để in BC 7.4.3 Báo cáo chi phí theo tiểu khoản: liên hệ nhà cung cấp để in BC 7.4.4 Báo cáo giá thành công trình xây lắp: liên hệ nhà cung cấp để in BC

Một phần của tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán sas Innova Open 2015 (Trang 79 - 96)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(113 trang)