Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện theo nhóm tác dụng dược lý

Một phần của tài liệu phân tích thực trạng sử dụng thuốc tại bệnh viện đà nẵng năm 2013 (Trang 54 - 58)

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện theo nhóm tác dụng dược lý

Bảng 3.20. Cơ cấu và giá trị tiền thuốc theo nhóm tác dụng dược lý

TT Nhóm thuốc Số khoản

mục thuốc

Tỷ lệ

%

Thành tiền (nghìn đồng)

Tỷ lệ

% 1 Thuốc điều trị KST, NK 140 16,15 70.625.877,48 39,62 2 Thuốc điều trị ung thư và

điều hoà miễn dịch 79 9,11 27.663.842,97 15,52 3 Thuốc đường tiêu hóa 91 10,50 15.935.075,50 8,94 4 Thuốc tim mạch 94 10,84 13.608.291,62 7,64 5 Dung dịch ĐC nước điện

giải và CB acid - base 36 4,15 10.971.848,29 6,15 6 Thuốc tác dụng đối với máu 46 5,30 9.091.855,95 5,10 7 Thuốc td đường hô hấp 33 3,80 8.571.481,50 4,81 8 Hormon, nội tiết tố 46 5,31 4.509.019,23 2,52 9 Thuốc gây tê - mê 25 2,88 4.464.631,19 2,53 10 NSAIDs- ĐT Gout 50 5,77 4.191.321,32 2,35 11 Thuốc an thần, chống rối

loạn tâm thần 33 3,80 2.976.212,38 1,67

12

Thuốc giải độc và dùng trong các trường hợp ngộ độc

27 3,11 1.921.067,46 1,10

13 Thuốc giãn cơ và

cholinesterase 21 2,42 954.116,30 0,53

14 Vitamin và các chất vô cơ 37 4,27 871.286,60 0,49

15 Thuốc lợi tiểu 6 0,69 462.581,17 0,26

41

TT Nhóm thuốc Số khoản

mục thuốc

Tỷ lệ

%

Thành tiền (nghìn đồng)

Tỷ lệ

%

16

Thuốc chống dị ứng và dùng trong các TH hợp quá mẫn

17 1,96 457.288,82 0,26

17 Thuốc dùng cho TMH 46 5,31 436.295,45 0,24 18 DD thẩm phân phúc mạc 2 0,23 319.252,29 0,18 19 Huyết thanh và glubin

miễn dịch 6 0,69 236.172,04 0,13

20 Thuốc tẩy trùng và sát

khuẩn 10 1,15 138.825,795 0,08

21 Thuốc đường tiết niệu 6 0,69 92.507,28 0,05 22 Thuốc điều trị đau nửa đầu,

chóng mặt 4 0,46 55.894,24 0,03

23 Thuốc cản quang 2 0,23 53.400,00 0,03

24 Thuốc chống Parkinson 4 0,46 26.688,89 0,015 25 Thuốc có td thúc đẻ cầm

máu sau đẻ và chống đẻ non 6 0,69 1.575,28 0,010

Tổng 867 100 178.251.732 100

Danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện Đà Nẵng năm 2013 gồm 25 nhóm điều trị với 451 hoạt chất và 867 thuốc. Trong đó nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng và chống nhiễm khuẩnchiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số kinh phí sử dụng thuốc (chiếm khoảng 39,62%) đồng thời cũng là nhóm thuốc có số lượng thuốc nhiều nhất với 140 thuốc (chiếm 16,15%).

Đứng thứ 2 về giá trị sử dụng thuốc là nhóm thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch (chiếm 15,52% tổng kinh phí sử dụng thuốc), đồng thời là nhóm có số lượng thuốc đứng thứ tư với 79 thuốc (chiếm tỷ lệ 9,11%).

42

Nhóm thuốc tiêu hóa đứng thứ ba về mặt giá trị sử dụng thuốc (với 8,94% tổng kinh phí sử dụng thuốc và là nhóm có số lượng thuốc đứng thứ ba với 91 thuốc (chiếm 10,50%).

Đứng thứ tư về giá trị sử dụng thuốc là nhóm thuốc tim mạch (chiếm tỷ lệ 7,64% tổng kinh phí sử dụng thuốc) và lá nhóm có số lượng hoạt chất đứng thứ hai với 94 thuốc (chiếm 10,84%).

Ta thấy 10 nhóm thuốc có giá trị sử dụng lớn nhất chiếm 95% tổng giá trị tiền thuốc và chiếm khoảng 70% số khoản mục thuốc được sử dụng.

Cơ cấu và giá trị tiền thuốc nhóm kháng sinh.

Trong nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng và chống nhiễm khuẩn, nhóm KSchiếm tỷ lệ cao nhất: chiếm đến 89,28% số khoản mục thuốc và 99,38%

giá trị sử dụng.

Bảng 3.21. Cơ cấu và kinh phí sử dụng các nhóm kháng sinh TT Phân Nhóm KS Khoản

mục thuốc

Tỷ lệ

%

Giá trị

(1000 VNĐ) Tỷ lệ %

1 β-lactam 116 50,21 55.633.171,92 79,26

2 Aminoglycoside 20 8,65 1.625.071,56 2,31

3 Phenicol 4 1,74 20.421,70 0,03

4 Nitro - imidazol 11 4,78 2.109.969,38 3,01

5 Lincosamid 6 2,61 365.116,63 0,52

6 Macrolide 22 9,56 139.252,58 0,20

7 Quinolon 24 10,43 6.329.356,53 9,02

8 Sulfamide 13 5,65 126.605,55 0,18

9 Tetracyclin 4 1,74 2.894,99 0,01

10 Glycopeptid 4 1,74 21.930,61 0,03

11 Thuốc khác 7 3,04 3.815.798,61 5,43

Tổng 231 100,00 70.189.590,06 100,00

Kết quả nghiên cứu cho thấy có 11 nhóm kháng sinh khác nhau được sử dụng tại bệnh viện Đà Nẵng năm 2013, trong đó nhóm β-lactam chiếm tỷ lệ

43

vượt trội, chiếm tỷ lệ 50,21% tổng số khoản mục thuốc (116 khoản mục thuốc) và có giá trị sử dụng chiếm tỷ lệ cao nhất (chiếm 79,26% tổng giá trị sử dụng của nhóm kháng sinh).Đứng thứ hai là nhóm Quinolon với 24 khoản mục thuốc (chiếm tỷ lệ 10,43%) và có giá trị sử dụng chiếm tỷ lệ 9,02%.Tiếp đến là các nhóm: Macrolide (với 22 khoản mục thuốc), Aminoglycoside (với 20 khoản mục thuốc) và Sulfamide (với 13 khoản mục thuốc).

Cơ cấu và giá trị tiền thuốc nhóm kháng sinh β – Lactam

Tổng chi phí sử dụng kháng sinh tại bệnh viện Đà Nẵng năm 2013 là 70 tỷ đồng, trong đó nhóm β – Lactam chiếm gần 80% chi phí với khoảng 55,6 tỷ đồng.

Bảng 3.22. Cơ cấu và kinh phí sử dụng các thuốc thuộc nhóm β – Lactam

STT Nhóm Phân nhóm Số

thuốc

Tỷ lệ

%

Giá trị (1000 VNĐ)

Tỷ lệ

%

1 Penicilline

Peniciline phổ hẹp 3 2,59 742.174 1,37 Peniciline phổ hẹp

t/d trên tụ cầu 2 1,72 289.292 0,52 Penicilin phổ TB 6 5,17 3.593.903 6,46 Peniciline phổ rộng

tác dụng lên trực khuẩn mủ xanh

3 2,59 2.876.235 5,17

Peniciline + chất ức

chế β-lactamase 4 3,45 6.408.941 11,52

2 Cephalosporin

C1G 5 4,31 4.083.475 7,34

C2G 7 6,03 7.465.972 13,42

C3G 82 70,69 21.079.408 37,89

C4G 1 0.86 1.173.860 2,11

3 Carbapenem 3 2,59 7.899.910 14,20

Tổng 116 100 55.633.171 100

44

Chú thích: C1G: Cephalosorin thế hệ 1 C2G: Cephalosporin thế hệ 2 C3G: Cephalosporin thế hệ 3 C4G: Cephalosporin thế hệ 4

Kết quả nghiên cứu cho thấy trong nhóm β – lactam được sử dụng tại bệnh viện Đà Nẵng năm 2013,nhóm Cephalosporin chiếm tỷ lệ lớn nhất cả về số lượng khoản mục thuốc lẫn chi phí: chiếm 81,90% số khoản mục thuốc (với 95 thuốc) và chiếm 60,76% kinh phí sử dụng (với khoảng 33,80 tỷ VNĐ).

Đứng thứ 2 là nhóm Penicilline: chiếm 15,52% số khoảng mục thuốc (với 18 thuốc) và chiếm khoảng 25,04% chi phí sử dụng (với 13,93 tỷ VNĐ). Đứng thứ 3 là nhóm carbapenem với 3 khoản mục thuốc (chiếm 2,59% số thuốc) và chiếm khoảng 7,90 tỷ VNĐ (chiếm khoảng 14,20% kinh phí sử dụng)

Nhóm Cephalosporin thế hệ 3 được sử dụng nhiều nhất trong nhómβ – lactam năm 2013 với 82 thuốc (chiếm tỷ lệ 70,69% số thuốc) và chiếm khoảng 21,08 tỷ VNĐ (chiếm tỷ lệ 37,89% kinh phí sử dụng). Nhóm Carbapenm đứng thứ 2 về chi phí sử dụng với 7,90 tỷ VNĐ (chiếm 14,20%

tổng chi phí). Nhóm Cephalosporin thế hệ 2 đứng thứ ba về chi phí sử dụng với 7,46 tỷ VNĐ (chiếm 13,42% tổng kinh phí).Nhóm Peniciline + chất ức chế β-lactamase đứng thứ tư về giá trị sử dụng với 6,41 tỷ VNĐ (chiếm 11,52% tổng chi phí).

Một phần của tài liệu phân tích thực trạng sử dụng thuốc tại bệnh viện đà nẵng năm 2013 (Trang 54 - 58)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(102 trang)