Tình hình quản lý và sử dụng đất đai Thành phố Cao Bằng

Một phần của tài liệu ĐÁNH GIÁ CÔNG tác GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU nại, tố cáo về đất ĐAI TRÊN địa bàn THÀNH PHỐ CAO BẰNG, TỈNH CAO BẰNG GIAI đoạn 2012 2014 (Trang 35 - 38)

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai Thành phố Cao Bằng

4.2.1. Hiện trạng bộ máy tổ chức cán bộ ngành TN&MT Thành phố Cao Bằng Phòng TN&MT Thành phố Cao Bằng là cơ quan chuyên môn của UBND thành phố, tham mưu cho UBND thành phố Cao Bằng về công tác quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn thành phố. Cán bộ công chức ngành TN&MT ở cấp thành phố với tổng số là 13 người trong đó trình độ trên Đại học là 3 người, trình độ Đại học là 6 người, trình độ Cao đẳng là 2 người, trình độ Trung cấp là 2 người.

Ở cấp xã, phường cán bộ địa chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý trực tiếp đất đai đến từng thửa đất. Đến nay toàn xã phường có 36 cán bộ địa chính, đảm bảo 100% số phường, xã có cán bộ địa chính. Hiện nay có một số cán bộ đang theo học trương chình Đại học nhằm nâng cao nghiệp vụ, tuy nhiên đó cũng là nguyên nhân làm ảnh hưởng đến công tác quản lý đấy đai như: làm chậm quá trình cấp GCNQSD đất, ảnh

hưởng đến công tác quản lý đất đai,…mặc dù đây chính là khó khăn trong công tác quản lý về đất đai hiện nay, xong đó là thuận lợi trong thời gian tới vì khi trình độ cán bộ được nâng cao thì công tác quản lý đất đai cũng đạt được hiệu quả hơn.

Thống kê số lượng cán bộ ngành TN&MT thành phố Cao Bằng theo trình độ chuyên môn ở các cấp được thể hiện dưới bảng 4.2:

Bảng 4.1: Tổ chức cán bộ ngành TN&MT Thành phố Cao Bằng Cấp Hiện trạng tổ chức cán bộ của Thành phố năm 2014

Tổng số Trên đại học Đại học Cao Đẳng Trung cấp

Thành phố 13 3 6 2 2

Xã, phường 36 0 11 6 19

Toàn ngành 49 3 17 8 21

Tỷ lệ (%) 100,00 6,12 34,70 16,32 42,86

(Nguồn: Phòng TN&MT Thành phố Cao Bằng)

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20

Trên đại học Đại học Cao Đẳng Trung cấp

Thành phố Xã, phường

Hình 4.2: Tổ chức cán bộ ngành TN&MT Thành phố Cao Bằng 4.2.2. Tình hình sử dụng đất đai Thành phố Cao Bằng

Tổng diện tích tự nhiên của Thành phố Cao Bằng là 10762,81 ha chia theo mục đích sử dụng đất cụ thể dưới bảng 4.3 :

Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất Thành phố Cao Bằng năm 2014

STT Mục đích sử dụng

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Tổng diện tích tự nhiên 10762,8

1

100,00

1 Đất nông nghiệp NNP 7950,86 73,87

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 2520,38 23,41

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1796,44 16,69

1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1268,79 11,79

1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC

1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 527,65 4,91

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 723,94 6,72

1.2 Đất lâm nghiệp LNP 5410,83 50,27

1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1122,57 10,43

1.2.2 Đất rùng phòng hộ RPH 4288,26 39,84

1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD

1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 19,45 0,18

1.4 Đất làm muối LMU

1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 0,20 0,002

2 Đất phi nông nghiệp PNN 2730,93 25,37

2.1 Đất ở OTC 651,59 6,05

2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 134,73 1,25

2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 516,86 4,80

2.2 Đất chuyên dùng CDG 1611,66 14,97

2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 22,38 0,21

2.2.2 Đất quốc phòng CQP 137,71 1,28

2.2.3 Đất an ninh CAN 35,05 0,32

2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 809,71 7,52

2.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 606,81 5,64

2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2,96 0,03

2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 127,27 1,18 2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 329,01 3,06

2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 8,44 0,08

3 Đất chƣa sử dụng CSD 81,02 0,76

3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 59,61 0,56

3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 14,34 0,13

3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 7,07 0,07

(Nguồn: Phòng TN&MT Thành phố Cao Bằng)

Hình 4.3: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Cao Bằng năm 2014 Tổng diện tích tự nhiên của thành phố: 10762,81 ha.

- Đất nông nghiệp có diện tích là 7950,86 ha trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 2520,38 ha chiếm 23,41%; đất lâm nghiệp chiếm 5410.83 ha chiếm 50,27%và rừng sản xuất là 1122,57 ha chiếm 10,43%.

- Đất phi nông nghiệp có diện tích là 2730,93 ha chiếm 25,37%. Trong đó:Đất ở có diện tích là 651,59 ha chiếm 6,05%; đất chuyên dung là: 1611,66 ha chiếm 14,97%; ngoài ra còn có các loại đất khác chiếm diện tích rất nhỏ như đất tôn giáo tín ngưỡng,đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông suối và mặt nước chuyên dung,đất phi nông nghiệp khác có diện tích là 467,68 ha chiếm 4,35%.

- Đất chưa sử dụng có diện tích là 81,02 ha chiếm 0,76%. Và trong tương lai không xa sẽ dùng cho việc phát triển kinh tế của Thành phố.

Một phần của tài liệu ĐÁNH GIÁ CÔNG tác GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU nại, tố cáo về đất ĐAI TRÊN địa bàn THÀNH PHỐ CAO BẰNG, TỈNH CAO BẰNG GIAI đoạn 2012 2014 (Trang 35 - 38)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(59 trang)