Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần

Một phần của tài liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty tại CT CP thuần chất vina (Trang 28 - 33)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần

1.2.2.1. Nội dung và các qu định kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

1.2.2.1.1. Chiết khấu thương mại.

Khái ni m.

- Chiết khấu thương mại: Là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn hợp đồng.

Ngu ên tắc hạch toán:

- Kế toán dùng TK.521 “Chiết khấu thương mại” để theo dõi khoản chiết khấu thương mại.

- Chỉ hạch toán vào TK này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của DN đã quy định.

- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm vào giá bán trên “Hóa đơn (GTGT)” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trên hoá đơn thể hiện rõ dòng ghi Chiết khấu thương mại mà khách hàng được hưởng. Nếu khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng, thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại này được hạch toán vào TK.521.

- Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán ra.

SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 18

- Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển toàn bộ sang TK.511

“DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định DT thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

* Lưu ý:

- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì DN (bên bán hàng) không sử dụng TK này, DT bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (DT thuần).

- Lần mua cuối cùng được xác định dựa trên hợp đồng kinh tế giữa các bên.

Do đó, trường hợp CT và các đại lý ký kết hợp đồng kinh tế, trong đó xác định ngày 31/12 hàng năm là ngày xác định công nợ và thực hiện chiết khấu thì ngày 31/12 được coi là lần mua cuối cùng để thực hiện việc điều chỉnh giảm giá.

1.2.2.1.2. Hàng bán bị trả lại (Tài li u tham khảo – số 1).

Khái ni m.

Hàng bán bị trả lại: Là giá trị sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

Ngu ên tắc hạch toán:

- Kế toán dùng TK.531 “Hàng bán bị trả lại” để theo dõi khoản hàng bán bị trả lại.

- Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên TK hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn) sẽ được ghi nhận bên “Nợ” của TK.531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, kết chuyển tổng giá trị hàng bán bị trả lại sang TK DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoặc TK DT bán hàng nội bộ để xác định DT thuần của kỳ báo cáo.

- Các CP khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà DN phải chi được ghi nhận vào TK.641 - ”Chi phí bán hàng”.

SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 19

- Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.

1.2.2.1.3. Giảm giá hàng bán.

Khái ni m.

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

Ngu ên tắc hạch toán:

Kế toán dùng TK.532 “Giảm giá hàng bán” để theo dõi khoản giảm giá hàng bán.

Kế toán ghi nhận khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế vào bên “Nợ” của TK.532 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK.511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc TK.512 “DT bán hàng nội bộ” để xác định DT thuần thực hiện trong kỳ.

1.2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng (Tài li u tham khảo – số 8).

Kế toán thường sử dụng các chứng từ sau để làm căn cứ ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu:

- Chế độ tài chính của DN về chiết khấu thương mại, hoá đơn bán hàng.

- Văn bản trả lại của người mua, phiếu nhập kho lại số hàng trả lại.

- Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý cả người mua và người bán.

1.2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng (Tài li u tham khảo – số 8).

1.2.2.3.1. Chiết khấu thương mại.

Kế toán sử dụng TK.521 – “Chiết khấu thương mại” để theo dõi khoản chiết khấu thương mại bán hàng.

Nội dung và kết cấu của TK.521:

Nợ TK.521 – Chiết khấu thương mại

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương

SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 20

thanh toán cho khách hàng. mại sang TK.511.

Tài khoản này không có số dư.

1.2.2.3.2. Hàng bán bị trả lại.

Kế toán sử dụng TK.531 – “Hàng bán bị trả lại” để theo dõi khoản giá trị hàng bán bị trả lại.

Nội dung và kết cấu của TK.531:

Nợ TK.531 – Hàng bán bị trả lại.

Giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh. Kết chuyển toàn bộ số hàng bán bị trả lại sang TK.511.

Tài khoản này không có số dư.

1.2.2.3.3. Giảm giá hàng bán.

Kế toán sử dụng TK.532 – “Giảm giá hàng bán” để theo dõi khoản giá trị giảm giá hàng bán.

Nội dung và kết cấu của TK.532:

Nợ TK.532 – Giảm giá hàng bán

Khoản giá trị giảm giá hàng bán phát sinh.

Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK.511.

Tài khoản này không có số dư.

1.2.2.4. Sơ đồ qu trình kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

1.2.2.4.1. Chiết khấu thương mại.

SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 21

TK.111, TK.112TK.521 TK.511, TK.512 (1) (3)

TK.33311 TK.131

(2)

* Ghi chú:

(1) Khoản chiết khấu thương mại trả bằng tiền.

(2) Khoản chiết khấu thương mại trừ vào khoản phải thu.

(3) Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại.

1.2.2.4.2. Hàng bán bị trả lại.

TK.111, TK.112 TK.531 TK.511,TK.512 (1) (3)

TK.33311 TK.131

(2)

* Ghi chú:

(1) Trị giá hàng bán bị trả lại trả bằng tiền.

(2) Trị giá hàng bán bị trả lại trừ vào khoản phải thu.

(3) Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại.

1.2.2.4.3. Giảm giá hàng bán.

SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 22

TK.111, TK.112 TK.532 TK.511, TK.512 (1) (3)

TK.33311 TK.131

(2)

* Ghi chú:

(1) Khoản giảm giá trả bằng tiền.

(2) Khoản giảm giá trừ vào khoản phải thu.

(3) Kết chuyển khoản giảm giá hàng hoá.

Một phần của tài liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty tại CT CP thuần chất vina (Trang 28 - 33)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(123 trang)