2.1.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán tại CT CP Thuần Chất Vina
2.2.1.3. Chính sách bán hàng c a công ty
Chính sách sản phẩm.
Sản phẩm luôn là yếu tố hàng đầu được CT coi trọng. Chính sách sản phẩm được CT coi là yếu tố đầu tiên quyết định sự sống còn của CT. Hiện nay, sản phẩm của CT đa dạng về mẫu mã, chủng loại, thương hiệu đáp ứng mọi nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. CT luôn quan tâm từ khâu mua hàng, hàng hoá nhập xuất phải được kiểm tra kĩ lưỡng về chất lượng cũng như quy cách, phân loại và bảo quản sản phẩm. Ngoài ra, CT còn không ngừng đầu tư thiết bị, đổi mới công nghệ, phát triển nhân lực, nâng cao chất lượng sản phẩm. CT luôn tâm niệm mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt đẹp nhất, nhanh chóng nhất và tiện ích nhất trong ngành xây dựng Dân dụng và Công nghiệp. Chính vì vậy ở CT không có trường hợp hàng hoá bị trả lại, hay giảm giá hàng do sản phẩm kém chất lượng.
Chính sách giá và chiết khấu.
Vấn đề giá cả ảnh hưởng lớn đến doanh số bán hàng của CT, nó là một trong những tiêu chuẩn hàng đầu trong việc mua và lựa chọn của khách hàng. Ngoài ra, giá cả có tác động lớn đến lợi nhuận của CT. Vì vậy việc định một mức giá phù hợp là cực kỳ quan trọng. Đối với CT CP Thuần Chất Vina hiện nay, việc định giá sản phẩm được căn cứ vào tình hình giá mua vào, chi phí mua hàng và kết hợp với mức giá thị
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 75
trường và đối thủ cạnh tranh. Giá cả của CT hiện nay được đánh giá là tương đối phù hợp.
Ngoài ra, chính sách chiết khấu cũng được CT đặc biệt quan tâm.
Nhưng do giá cả của thiết bị máy móc xây dựng Dân dụng và Công nghiệp rất cạnh tranh, nên CT chỉ có thể chiết khấu thương mại cho các mặt hàng laser. Cụ thể chính sách chiết khấu thương mại của CT như sau:
- Đại lý:
+ Lấy số lượng ít: 10% và được giảm trừ ngay trên giá bán lẻ.
+ Lấy số lượng nhiều: 20% và được giảm trừ ngay trên giá bán lẻ.
- Khách hàng:
+ Thông thường: giảm 2-3% tuỳ loại (được giảm trừ ngay trên giá bán lẻ).
+ Thân thuộc: 5% (được giảm trừ ngay trên giá bán lẻ).
CT còn có chính sách bán chịu hàng hóa.
Nhân viên bán hàng và quảng bá sản phẩm.
Để quảng bá sản phẩm và danh tiếng của của mình, CT thường xuyên tham gia các hội chợ, triển lãm ngành xây dựng Dân dụng và Công nghệ, quảng cáo trên website CT,…CT rất chú trọng đến trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên bán hàng. Đây là lực lượng quan trọng góp phần nâng cao hình ảnh và doanh số bán hàng của CT. Do đó, đội ngũ nhân viên bán hàng được phòng nhân sự tuyển dụng kĩ lưỡng, có kinh nghiệm, trình độ và quan trong là khả năng giao tiếp tốt. Phòng kinh doanh trực tiếp tổ chức và quản lý lực lượng nhân viên bán hàng làm sao đạt được hiệu quả nhất.
2 2 1 4 P ư ứ ụ o ạ
Phương thứ ti thụ
- Phương thức bán buôn qua kho:
Hiện nay hình thức bán buôn chủ yếu tạiCT là bán buôn qua kho. Khi có nghiệp vụ bán hàng, phòng nghiệp vụ của CT sẽ viết hoá đơn và xuất hàng. Bên mua nhận hàng trực tiếp tại kho của CT hoặc tại kho của bên mua, cước vận chuyển và địa điểm giao hàng tuỳ theo hợp đồng thoả thuận của cả hai bên.
- Phương thức bán buôn và vận chuyển thẳng:
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 76
Sau khi hàng nhập về cảng, CT tiến hành giao nhận cho bên mua tại cảng hoặc tại một địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Phương thức bán lẻ:
Trên cơ sở đặt hàng của người mua, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT. Nhân viên bán hàng gửi hàng cùng hóa đơn liên 2 cho khách. Nếu là khách trực tiếp đến lấy hàng thì sau khi kế toán lập hóa đơn sẽ giao cho nhân viên bán hàng thuộc bộ phận kinh doanh 2 liên (liên 2, 3) để giao hàng, sau khi giao xong nhân viên bán hàng chuyển lại cho phòng kế toán hóa đơn liên 3 đã có chữ kí của người mua hàng, biên bản giao hàng được bên mua hàng ký xác nhận đã chấp nhận mua.
Phương thức thanh toán.
CT áp dụng các hình thức thanh toán như: Thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán qua ngân hàng bằng hình thức chuyển khoản, bán chịu cho khách hàng.
- Thanh toán bằng tiền mặt:
Sau khi ký hợp đồng, khách hàng đặt trước tiền hàng hoặc khi nhận hàng khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu gồm 3 liên: liên 1 lưu lại tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán. Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hoá đơn của nhân viên bán hàng, thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.
- Thanh toán qua ngân hàng:
Khách hàng chấp nhận mua hàng của CT và thanh toán tiền hàng cho CT theo hình thức chuyển khoản, uỷ nhiện chi,…Ngân hàng sẽ chuyển số tiền thanh toán vào TK của CT và gửi giấy báo có cho CT.
- Hình thức bán chịu: Khách hàng mua hàng của CT nhưng chưa thanh toán tiền ngay mà nợ một thời gian sau mới thanh toán (thời hạn nợ được thoả thuận giữa bên mua và bên bán theo như trong hợp đồng đã ký kết). Hình thức này CT chỉ áp dụng với các khách hàng thân thiết, có uy tính và quan hệ làm ăn lâu dài với CT.
2.2.2. Thực tế ế o đị ế ả oạ đ o ạ 2 2 2 2 1 ế o o ập khác.
N định kế toán doanh ậ
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 77
- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ bao gồm: DT từ việc kinh doanh thiết bị máy móc xây dựng Dân dụng và Công nghiệp; DT dịch vụ tư vấn thi công xây dựng, lập dự án và thiết kế công trình xây dựng. Tổng DT là toàn bộ số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT và được hạch toán vào TK.511. CT hạch toán chi tiết TK.511 cho từng loại sản phẩm:
TK.51111 - DT bán hàng hoá nội địa.
TK.51113 – DT bán dịch vụ nội địa.
- Toàn bộ DT phát sinh trong kỳ phải có hoá đơn, chứng từ đầy đủ và được phản ánh vào sổ sách kế toán của CT CP Thuần Chất Vina theo chế độ hiện hành quy định.
DT hoạt động tài chính.
- DT hoạt động tài chính là khoản DT có được từ hoạt động đầu tư tiền vốn của DN ra bên ngoài với mục đích thu được lợi luận. DT hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng.
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài khoản.
+ Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác.
DT hoạt động tài chính của CT bao gồm lai tiền gửi ngân hàng.
CT sử dụng TK.5151 để theo dõi DT hoạt động tài chính của CT.
Chứng từ kế toán sử dụng.
- Kế toán CT sử dụng chứng từ theo chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006 QĐ BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ tài chính (xem phần chương 1 - cơ sở lý luận về DT và thu nhập khác)
Trình tự hạch toán:
- Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào đơn đặt hàng, kế toán viết phiếu xuất kho rồi chuyển cho thủ kho xuất hàng. Thủ kho kiểm tra hàng hoá theo đúng quy định trong phiếu xuất kho. Từ đó kế toán xuất hóa đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên. Nhân viên bán hàng gửi hàng cùng hóa đơn liên 2 cho khách. Nếu khách trực tiếp đến lấy hàng, thì sau khi kế toán lập hóa đơn sẽ giao cho nhân viên bán hàng thuộc bộ phận kinh doanh 2 liên (liên 2,3) để giao hàng, sau khi giao xong nhân viên bán hàng chuyển lại cho phòng kế toán hóa đơn liên 3 đã có chữ kí của người mua hàng, biên bản giao hàng được bên mua hàng ký xác nhận đã chấp nhận mua và nhận hàng lúc này kế toán ghi:
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 78 Nợ TK.1311/ Có TK.5111
Có TK.33311
- Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ, kế toán vào sổ Nhật kí chung. Kế đến căn cứ vào sổ Nhật kí chung, tiến hành vào sổ Nhật ký bán hàng. Sau đó tùy trường hợp kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết, có 2 trường hợp:
+ Nếu khách hàng trả chậm thì kế toán vào sổ chi tiết thanh toán TK 1311.
+ Nếu khách hàng trả tiền ngay bằng tiền mặt căn cứ vào phiếu chi của người mua và phiếu thu của CT lập, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK.1111 hoặc căn cứ vào giấy báo Có và Ủy nhiệm chi của khách hàng kế toán ghi nhận vào sổ tiền chi tiết TK.1121.
- Cuối tháng kế toán kết chuyển DT thuần để xác định kết quả kinh doanh, kế toán vào sổ Cái TK.511 đồng thời khóa sổ Cái TK.511. Sau đó vào sổ Cái TK .911 để xác định kết quả kinh doanh.
Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu (Phát sinh trong tháng 5/2014):
(1) Ngày 05/5/2014 xuất hóa đơn GTGT cho CT CP XD Bảo An, số HĐ:
0002056. Trị giá hóa đơn chưa thuế GTGT 22.348.806đ. Thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
(2) Ngày 08/5/2014 xuất hóa đơn cho CT CP kính Vinacam, số HĐ: 0002062.
Trị giá hóa đơn chưa thuế GTGT 4.317.273đ. Thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
(3) Ngày 10/5/2014 xuất hóa đơn GTGT cho Chi nhánh Viettel An Giang – Tập đoàn Viễn thông quân đội – VITEANGI, số HĐ: 0002069. Trị giá hóa đơn chưa thuế GTGT 670.000đ. Thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
(4) Ngày 16/5/2014 xuất hóa đơn GTGT cho CT TNHH TM – XD Vân Khánh, số HĐ: 0002076. Trị giá hóa đơn chưa thuế GTGT 1.909.091đ. Thuế GTGT 10%.
Khách hàng chưa thanh toán.
(5) Ngày 30/5/2014 xuất hóa đơn GTGT cho Công ty TNHH TM CN An Phát, số HĐ: 0002105. Trị giá hóa đơn chưa thuế GTGT 14.001.000đ. Thuế GTGT 10%.
Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Ví dụ 1: Hạch toán nghiệp vụ (2) ngày 08/5/2014.
Hạch toán nghiệp vụ (3) ngày 10/5/2014.
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 79
Căn cứ vào hoá đơn GTGT 0002062 và 0002069 (phụ lục A), kế toán tiến hành vào sổ Nhật Ký chung (Biểu số 1).
B số 1:
Công ty CP Thuần Chất Vina
290/2/T5, Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP.HCM SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 5 năm 2014
Đơn vị tính: đồng.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải ã sổ Cái
Số TT dòng
Số hiệu T đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... … ... …
8/5 HD206 2
8/5 Xuất kho bán
hàng V 0 1311 4.749.000
V 0 5111 4.317.273
V 0 3331 431.727
8/5 PXK02 8/5 Giá vốn hàng
bán V 0
632 4.167.273
V 0 156 4.167.273
8/5 PT05 8/5 Thu tiền hàng V 0 1111 4.749.000
V 0 131 4.749.000
... ... ... ... ... … ... ... ...
10/5 HD206
9 10/5 Xuất kho bán dịch vụ
V 0 1311 737.000
V 0 5113 670.000
V 0 3331 67.000
10/5 PT07 10/5 Thu tiền hàng V 0 1111 737.000
V 0 131 737.000
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 80
... ... ... ... ... … ... ... ...
31/5 KC05 31/5 Kết chuyển giá vốn sang
TK.911
V 0 911 250.741.092
V 0 632 250.741.092
C ng số phát
sinh
4.887.593.822 4.887.593.822
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành vào sổ nhật ký bán hàng (Biểu số 2):
Sổ này dùng để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong niên độ kế toán.
Bi u số 2:
Công ty CP Thuần Chất Vina
290/2/T5, Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP.HCM NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 5 năm 2014
Đơn vị tính: đồng.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Phải thu (Ghi nợ 131)
Ghi có tài khoản DT
Số hiệu Ngày tháng Hàng hóa Dịch vụ
... ... ... … ... ... ...
08/05/2014 HD2062 08/05/2014
XK bán
hàng 4.317.273 4.317.273
... ... ... … ... ... ...
10/05/2014 HD2069 10/05/2014
XK bán
dịch vụ 670.000 670.000
... ... ... … ... ... ...
C ng số phát sinh
368.701.572
Tiếp theo kế toán vào sổ chi tiết TK.5111 (Biểu số 3), và sổ chi tiết TK.5113 (Biểu số 4)
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 81 Bi u số 3:
Công ty CP Thuần Chất Vina
290/2/T5, Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHO N Từ ngày 01/05/2014 đến ngày 31/5/2014 TK: 5111 – Doanh thu bán hàng
Đơn vị tính: đồng.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
SD
... ... ... … ... ... ... ...
8/5 HD2062 8/5 CT CP kính
Vinacam XK bán hàng 1311 4.317.273đ
... ... ... … ... ... ... ...
31/5 KC04
31/5 Kết chuyển DT bán hàng hoá
sang TK.911
911
368.031.572
C ng phát sinh 368.031.572 368.031.572
SDCK
Bi u số 4:
Công ty CP Thuần Chất Vina
290/2/T5, Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHO N Từ ngày 01/05/2014 đến ngày 31/5/2014
TK: 5113 – Doanh thu bán dịch vụ
Đơn vị tính: đồng.
Ngày tháng
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 82
ghi sổ tháng ứng
SD
... ... ... … ... ... ... ...
10/5 HD2069
10/5 Chi nhánh Viettel An Giang – Tập
đoàn Viễn thông quân đội
– VITEANGI
XK bán hàng 1311 670.000
... ... ... … ... ... ... ...
31/5 KC05
31/5 Kết chuyển DT bán dịch vụ
TK.911
911
670.000
C ng phát sinh 670.000 670.000
SDCK
Cuối cùng, kế toán vào sổ Cái TK.511 (Biểu số 5) : Sổ này dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán.
Bi u số 5:
Công ty CP Thuần Chất Vina
290/2/T5, Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP.HCM SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2014
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511
Đơn vị tính: đồng.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
Số hiệu T đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
Trang Dòng Nợ Có
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 83 SD
... ... ... ... ... ... ... ... ...
8/5 HD2062 8/5 Xuất kho bán hàng
1178 1311 4.317.273
... ... ... ... ... ... ... ... ...
10/5 HD2069 10/5 Xuất kho bán dich vụ
1181 1311 670.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31/5 KC04 31/5 KC DT bán
hàng
1357 911 368.031.572
31/5 KC05 31/5 KC DT bán
dịch vụ
1358 911 670.000
C ng phát sinh
368.701.572 368.701.572
SDCK
DT hoạt động tài chính.
Trình tự hạch toán:
Căn cứ phiếu tính lãi ngân hàng kế toán ghi nhận: Nợ 1121/ Có 515. Khi phát sinh nghiệp vụ căn cứ vào phiếu tính lãi của ngân hàng, kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết TK.1121 và sổ chi tiết tài khoản 515.
Cuối tháng tổng hợp tài khoản 515 kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và khóa sổ Cái TK.515. Sau đó ghi vào sổ Cái TK.911.
Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu (Phát sinh trong tháng 5/2014):
(1) Ngày 25/5/14 Giấy báo có lãi tiền gửi của ngân hàng Vietcombank.
Ví dụ 2:
Căn cứ phiếu tính lãi ngân hàng, kế toán vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 6).
Bi u số 6:
Công ty CP Thuần Chất Vina
290/2/T5, Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP.HCM SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 84 Tháng 5 năm 2014
Đơn vị tính: đồng.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải ã
ghi sổ Cái
Số TT dòng
Số hiệu T đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... … ... …
23/5 BC12 23/5 Lãi tiền gửi v 1121 40.521
v 0 515 40.521
... ... ... ... ... … ... ... ...
31/5 KC10 31/5 Kết chuyển lãi tiền
gửi sang TK.911 v 0
515 40.521
v 0 911 40.521
C ng số phát sinh
4.887.593.822 4.887.593.8 22
CT không theo dõi chi tiết TK 515.
Cuối cùng, kế toán vào sổ Cái TK.515 (Biểu số 7).
Bi u số 7:
Công ty CP Thuần Chất Vina
290/2/T5, Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP.HCM SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2014
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515
Đơn vị tính: đồng.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký
chung
Số hiệu T đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 85 tháng
SD
... ... ... ... ... ... ... ... ...
23/5 BC12 23/5 Lãi tiền gửi 1281 1121 40.521
23/5 KC08/05
23/5 Kết chuyển lãi tiền cho vay, gởi TK.515 sang
TK.911
911 40.521
... ... ... ... ... ... ... ... ...
C ng phát sinh 40.521 40.521
SDCK
Trình bày thông tin DT trên các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Cuối tháng, kế toán đối chiếu sổ chi tiết TK.511 với sổ Cái TK.511. Từ đó làm căn cứ để lập các phiếu kế toán kết chuyển sang TK.911 – Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
DT hoạt động tài chính.
Tương tự như DT bán hàng và cung cấp dich vụ. Cuối tháng, kế toán đối chiếu sổ chi tiết TK.5151 với sổ Cái TK.5151. Từ đó làm căn cứ để lập các phiếu kế toán kết chuyển sang TK.911 – Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
2.2.2.2.2. Kế o s
N đị định kế toán các khoản chi phí.
Giá vốn hàng bán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Giá trị hàng hoá xuất kho trong kỳ = Giá trị hàng hoá tồn đầu kỳ + Giá trị hàng hoá nhập kho trong kỳ - Giá trị hàng hoá tồn cuối kỳ.
- CT áp dụng phương pháp bình quân liên hoàn để tính trị giá thực tế hàng xuất kho cuối kỳ. Do CT bán hàng căn cứ vào giá thị trường, mà giá thị trường lại có sự biến động. Nên trong kỳ, khi xuất kho, kế toán chỉ theo dõi sự biến động về lượng của
SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 86
hàng hoá. Cuối kỳ, kế toán sẽ tập hợp lượng nhập, xuất; giá trị hàng nhập kho trong tháng để tính giá vốn hàng bán.
Trị giá hàng xuất kho = SL hàng hoá xuất kho * Đơn giá BQ Trong đó:
Đơn giá BQ = Trị giá thực tế vật tư, SP, hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng vật tư, SP, hàng hoá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
- CT sử dụng TK.632 “Giá vốn hàng bán” để theo dõi giá vốn của hàng hoá bán được trong kỳ.
Chi phí bán hàng.
- CT sử dụng TK.641 “Chi phí bán hàng” để theo dõi khoản CP bán hàng phát sinh trong kỳ.
Chi phí quản lý DN.
- CT sử dụng TK.642 “Chi phí quản lý DN” để theo dõi khoản CP quản lý DN phát sinh trong kỳ.
Chi phí hoạ đ ng tài chính.
- Chi phí tài chính của CT phát sinh gồm: trả lãi vay ngân hàng.
- CT dùng TK.635 “Chi phí hoạt động tài chính” để theo dõi khoản CP tài chính phát sinh trong kỳ.
- Trong tháng 5, CT không phát sinh CP tài chính nào.
Chứng từ kế toán sử dụng.
- Kế toán CT sử dụng chứng từ theo chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006 QĐ BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ tài chính (xem phần chương 1 - cơ sở lý luận về CP và CP khác).
Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Giá vốn hàng bán.
Trình tự hạch toán:
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào đơn đặt hàng, kế toán viết phiếu xuất kho rồi chuyển cho thủ kho. Thủ kho kiểm tra hàng hoá theo đúng quy định trong phiếu xuất khorồi xuất hàng, đồng thời xuất hoá đơn GTGT. Kế toán tính giá trị hàng xuất kho, vào sổ chi tiết TK.632. Sau đó, kế toán vào sổ Nhật ký chung. Cuối tháng, kế toán tổng hợp, vào sổ Cái TK.632.