Trình bà thông tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính - Báo cáo kết quả kinh doanh

Một phần của tài liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty tại CT CP thuần chất vina (Trang 52 - 55)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.3. Trình bà thông tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên báo cáo

1.3.1. Trình bà thông tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính - Báo cáo kết quả kinh doanh

Doanh thu:

- BCKQKD phân loại hoạt động theo mức độ thông dụng của hoạt động đối với DN. Như vậy, các hoạt động thông thường của DN sẽ được phân loại là hoạt động sản xuất kinh doanh, các hoạt động liên quan đến đầu tư tài chính được phân loại là hoạt động tài chính, hoạt động không xảy ra thường xuyên sẽ được phân loại là hoạt động khác.Kết quả của các hoạt động trên tạo ra DT của DN. Do đó mà DT trên báo cáo kết quả kinh doanh được phân loại theo hoạt động, như: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính, thu nhập khác.

- Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu:

+ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là lũy kế số phát sinh Có TK.511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK.512 “DT bán hàng nội bộ” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

+ DT hoạt động tài chính là luỹ kế số phát sinh Nợ TK.515 “DT hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK.911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

+ Thu nhập khác là luỹ kế số phát sinh Nợ TK.711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có TK.911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 42

- DT trên BCKQKD không bao gồm các loại thuế gián thu, như: thuế GTGT (kể cả pp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,…

- DT phải được đánh giá theo giá trị hợp lý của những khoản đã thu hoặc có thể thu được, trừ đi tất cả các khoản giảm trừ DT. Trong hoạt động kinh doanh thông thường, DN thực hiện những giao dịch khác không làm phát sinh DT, nhưng có liên quan đến các hoạt động chính làm phát sinh DT. Kết quả của các giao dịch này sẽ được trình bày bằng cách khấu trừ các khoản CP có liên quan phát sinh trong cùng một giao dịch vào khoản thu nhập tương ứng, nếu cách trình bày này phản ánh đúng bản chất của các giao dịch hoặc sự kiện đó. Như:

+ Lãi và lỗ phát sinh trong việc thanh lý các TSCĐ và đầu tư dài hạn, được trình bày bằng cách khấu trừ giá trị ghi sổ của tài sản và các khoản CP thanh lý có liên quan vào giá bán tài sản.

+ Các khoản CP được hoàn lại theo thoả thuận hợp đồng với bên thứ ba (ví dụ hợp đồng cho thuê lại hoặc thầu lại) được trình bày theo giá trị thuần sau khi đã khấu trừ đi khoản được hoàn trả tương ứng;…

- DT và thu nhập khác được ghi nhận trong BCKQKD khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả.

Chi phí:

- BCKQKD trình bày các khoản DT, thu nhập và CP của DN trong kỳ. Vì vậy, BCKQKD phải được trình bày theo nguyên tắc phù hợp giữa DT và CP. Do đó, tương ứng với DT sẽ là các khoản CP để tạo ra DT đó, như: CP bán hàng, CP quản lý DN, CP hoạt động tài chính, CP hoạt động khác (Nguyên tắc phù hợp giữa DT và CP).

- Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu:

+ Giá vốn hàng bán là luỹ kế số phát sinh bên Có TK.632 “Giá vốn hàng bán”

trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK.911.

+ Chi phí bán hàng là tổng cộng số phát sinh bên Có TK.641 “Chi phí bán hàng” đối ứng với bên Nợ TK.911 trong kỳ báo cáo.

SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 43

+ Chi phí quản lý DN là tổng cộng số phát sinh bên Có TK.642 “Chi phí quản lý DN” đối ứng với bên Nợ TK.911 trong kỳ báo cáo.

+ Chi phí hoạt động tài chính là luỹ kế số phát sinh bên Có TK.635 “Chi phí hoạt động tài chính” đối ứng với bên Nợ TK.911 trong kỳ báo cáo.

Trong đó: Chi phí lãi vay được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK.635.

+ Chi phí khác được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK.811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ TK.911 trong kỳ báo cáo.

+ Chi phí thuế TNDN hiện hành được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK.8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK.911 trên sổ kế toán chi tiết TK.8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK.8211 đối ứng với bên Có TK.911 trong kỳ báo cáo.

+ Chi phí thuế TNDN hoãn lại được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK.8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK.911 trên sổ kế toán chi tiết TK.8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK.8212 đối ứng với bên Có TK.911 trong kỳ báo cáo.

- CP sản xuất, kinh doanh và CP khác được ghi nhận trong BCKQKD khi các khoản CP này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả.

=> DT và CP trình bày trên BCKQKD phải tuân thủ theo nguyên tắc thận trọng: Theo nguyên tắc này, một khoản chưa xác định chắc chắn sẽ đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho DN thì chưa được ghi nhận là DT trong kỳ của DN và không được trình bày trên BCKQKD. Ngược lại, một khoản lỗ trong tương lai chưa thực tế phát sinh đã được ghi nhận là CP và được trình bày trên BCKQKD.

Kết quả kinh doanh:

- Công thức tính các chỉ tiêu:

+ LN gộp = DT thuần – Giá vốn hàng bán.

+ LN thuần từ HĐKD = LN gộp + (DT hoạt động tài chính – CP hoạt động tài chính) – (CP bán hàng + CP quản lý DN).

+ LN khác = Thu nhập khác – CP khác.

SVTH: Trần Hoàng Trang Nhung Trang 44

+ LN kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + LN khác.

+ LN sau thuế = LN kế toán trước thuế - CP thuế TNDN.

=> Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên tính cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, người ta có thể mô tả tính cân đối trên bảng cân đối kết quả kinh doanh theo chiều ngang như sau:

Một phần của tài liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty tại CT CP thuần chất vina (Trang 52 - 55)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(123 trang)