CHƯƠNG 2: Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tư vấn - Kế toán Thanh Trí
2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty
2.2.1. Đánh giá khái quát tình tình tài chính qua các BCTC
2.2.1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh
2.2.1.2.1 Phân tích biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận (chiều ngang) Bảng 2.6. Biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận Cty TNHH TV–KT TT
giai đoạn 2012 - 2014
CHỈ TIÊU
% Tăng/ giảm Số tuyệt đối (triệu đồng)
Đánh giá 2013 -
2012
2014 - 2013
2013 -2012
2014 - 2013
Doanh thu thuần 39.06 254.38 681 6,172 Tăng là điều tốt
Giá vốn hàng bán 15.88 467.22 181 6,187 Tăng nhanh hơn doanh thu, chưa quản lý tốt CP.
Lợi nhuận gộp 83.09 -1.37 500 -15 Giảm, không tốt
Doanh thu HĐTC 560.07 645.00 7 56 Tốt, được chia cổ tức
Chi phí tài chính -36.29 -0.61 -13 -0,150 Giảm, tốt
Chi phí bán hàng 11.57 -37.47 25 -91 Giảm, tốt
Chi phí QLDN 213.07 34.15 436 218 Tăng, không tốt
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
42.47 -42.77 59 -86 Giảm, hoạt động kinh
doanh kém hiệu quả so với trước.
Thu nhập khác 507.81 - 256 - -
Chi phí khác 496.52 - 238 - -
Lợi nhuận khác 736.57 - 17 - -
Tổng lợi nhuận KTTT
53.95 -47.91 77 -105 Giảm, DN hoạt động kém
hiệu quả.
CP thuế TNDN hiện hành
42.74 0 15 0 -
LNST TNDN 57.69 -62.37 62 -105 Giảm, DN hoạt động kém
hiệu quả hơn.
Nguồn: Bảng Báo cáo thu nhập Cty TNHH TV–KT TT (2012–2014) Qua bảng 2.6, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty không tốt, doanh thu thuần tăng cao nhưng lợi nhuận giảm. Doanh thu thuần của công ty có sự biến động theo xu hướng tăng dần: năm 2012 – 2013 tăng 681 triệu đồng (tương ứng với 39%), năm 2013 – 2014 tăng mạnh đến 6,172 triệu đồng (tương ứng với 254.4%). Năm 2014, mặc dù doanh thu thuần tăng nhưng lợi nhuận giảm, đều này chứng tỏ công ty làm ăn kém hiệu quả hơn so với năm trước, nguyên nhân do doanh thu tăng trưởng chậm hơn so với giá vốn hàng bán. D oanh thu thuần tăng cao là do công ty đã đẩy mạnh tiêu thụ HTK, năm 2014 so với năm 2013: HTK giảm mạnh với mức 1,257 triệu đồng (tương ứng với 79.5%). Lợi nhuận công ty giảm chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng cao. Do HTK tiêu thụ nhiều hơn nên giá vốn hàng bán cũng tăng cao, GVHB năm 2014 so với năm 2013 tăng 6,187 triệu đồng (tương ứng với 466.22%). GVHB bao gồm GVHB dịch vụ và GVHB của bán hàng. GVHB chiếm một tỉtrọng cao trong bảng báo cáo thu nhập, GVHB là 8,599 triệu đồng trong khi doanh thu là 8,656 triệu đồng.
Về các khoản chi phí hoạt động, nhìn chung có xu hướng giảm qua các năm. Cụ thể là chi phí tài chính vào năm 2012 – 2013 giảm 13 triệu đồng (tương ứng với 36.3%),
năm 2013 –2014 giảm 150,730 đồng (tương ứng với 0.6%). Chi phí bán hàng vào năm 2012– 2013 tăng 25 triệu đồng (tương ứng với 11.5%), nhưng đến năm 2013 –2014 lại giảm 91 triệu đồng (tương ứng với giảm 37.5%). Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh vào năm 2012 – 2013 với 436 triệu đồng (tương ứng với 213%), đến năm 2013 – 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng nhưng với tốc độ tăng chậm, cụ thể là tăng 218 triệu đồng (tương ứng với 34%).
Ngoài ra, ta thấy doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác cũng tăng qua các năm. Cụ thể là doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 560% (tương ứng với 7 triệu đồng) vào năm 2012 – 2013, và tăng 645% (tương ứng với 56 triệu đồng) vào năm 2013 –2014.Doanh thu hoạt động tài chính tăng cao là dosự tăng của khoản tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được và tiền chi trảnợgốc vay.
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của công ty không ổn định giai đoạn 2012 – 2014, DN cần phải tìm ra nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ để thu hút khách hàng và tăng khả năng cạnh tranh của mình, tránh tình trạng thua lỗ.
2.2.1.2.2 Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận (chiều dọc)
Bảng 2.7. Kết cấu chi phí và lợi nhuận Cty TNHH TV– KT TT giai đoạn 2012 - 2014
Chỉ tiêu Kết cấu (%)
Đánh giá 2012 2013 2014
Doanh thu thuần 100.00 100.00 100.00
Giá vốn hàng bán 65.50 54.58 87.36 Tỷ trọng cao, chưa phù hợp Lợi nhuận gộp 34.50 45.42 12.64 Giảm, tỷtrọng ngày càng thấp Doanh thu hoạt động tài chính 0.08 0.36 0.76 Tỷ trọng tăng so với các năm
trước
Chi phí tài chính 2.21 1.01 0.28 Tỷ trọng giảm, tốt Chi phí bán hàng 12.54 10.06 1.77 Tỷ trọng giảm, tốt Chi phí quản lý DN 11.74 26.42 10.00 Tỷ trọnggiảm, tốt
Lợi nhuận thuần từ HĐKD 8.09 8.29 1.34 Tỷ trọng giảm, không tốt, chưa quản lý tốt chi phí
Thu nhập khác 2.89 12.65 -
Chi phí khác 2.76 11.83 -
Lợi nhuận khác 0.14 0.82 -
Tổng lợi nhuận KTTT 8.23 9.11 1.34 Giảm, chiếm tỷ trọng thấp, không tốt
Chi phí thuế TNDN hiện hành 2.06 2.11 0.60
Lợi nhuận sau thuế TNDN 6.17 7.00 0.74 Giảm, không tót, DN chưa hoạt động một cách hiệu quả.
Nguồn: Bảng Báo cáo thu nhập Cty TNHH TV–KT TT (2012–2014) Dựa vào bảng 2.7, ta thấy GVHB chiếm tỷ trọng cao nhất và có sự tăng giảm không đều qua các năm. Năm 2012, GVHB chiếm 65.50%, năm 2013 chiếm 54.58%
(giảm 10.92% so với năm 2012), năm 2014 chiếm 87.36% (tăng 32.78% so với năm 2013). Tốc độ tăng chi phí của công ty cao hơn so với tốc độ tăng doanh thu, chi phí gồm chi phí bán hàng và GVHB. Chi phí bán hàng giảm ít, mà GVHB lại tăng cao nên dẫn đến chi phí tăng cao, điều này làm cho lợi nhuận công ty giảm mặc dù doanh thu tăng so với năm trước. Song song đó, các khoản thu nhập, lợi nhuận khác thay đổi không đáng kể nên lợi nhuận công ty giảm là một điều khó tránh khỏi. Công ty cần phải có biện pháp tiết giảm chi phí, cũng như đề ra mục tiêu mới để có thể cải thiện tình hình kinh doanh của mình.
Tỷ lệ chi phí hoạt động tài chính so với doanh thu thuần có chiều hướng giảm. Cụ thể, tỷ lệ chi phí tài chính so với doanh thu thuần năm 2012 – 2013 giảm 1.2% và đến năm 2013 –2014 thì giảm tiếp 0.73%.
Bên cạnh đó tỷ lệ chi phí bán hàng so với doanh thu thuần cũng có xu hướng giảm và tốc độ giảm cũng giảm từ 2.5% năm 2012 – 2013đến 8.3% vào năm 2013 –2014.
Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp so với doanh thu thuần lại có sự biến động bất thường nhưng vẫn có chiều hướng giảm dần. Năm 2012 – 2013 tăng lên mức 14.7% và giảm còn 16.4% vào năm 2013 –2014.
Tỷ lệ doanh thu hoạt động tài chính so với doanh thu thuần có sự tăng nhẹ. Tỷ lệ này vào năm 2013 tăng 0.3% so với năm 2012, năm 2014tăng 0.4% so với năm 2013.