Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản

Một phần của tài liệu Bài giảng kế toán chủ sở hữu (nợ phải trả) (Trang 65 - 70)

II. Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động)

2. Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, hoặc khi vay ngắn hạn,

2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản

mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư

XDCB (Giai đoạn trước hoạt động):

XDCB (Giai đoạn trước hoạt động):

- Ở giai đoạn đang đầu tư XDCB, doanh nghiệp - Ở giai đoạn đang đầu tư XDCB, doanh nghiệp

chưa đi vào hoạt động thì chênh lệch tỷ giá hối chưa đi vào hoạt động thì chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính được phản đoái đánh giá lại cuối năm tài chính được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối

đoái” (TK 4132). Số dư Nợ, hoặc Có này sẽ được đoái” (TK 4132). Số dư Nợ, hoặc Có này sẽ được

phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán.

phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán.

- Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, - Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, số dư Nợ, hoặc số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132) phản ánh số chênh lệch tỷ số dư Nợ, hoặc số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132) phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính (Không bao gồm khoản đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động (Không bao gồm khoản đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB ở thời điểm bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng) sẽ được xử lý như sau:

đầu tư XDCB ở thời điểm bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng) sẽ được xử lý như sau:

+ Kết chuyển số dư Nợ TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) về TK 635 – “Chi phí tài + Kết chuyển số dư Nợ TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) về TK 635 – “Chi phí tài chính” hoặc về TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Nếu lớn) để phân bổ dần số lỗ tỷ giá hối đoái chính” hoặc về TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Nếu lớn) để phân bổ dần số lỗ tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB trong các năm tài chính tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm (Kể từ của giai đoạn đầu tư XDCB trong các năm tài chính tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm (Kể từ khi kết thúc giai đoạn đầu tư) vào chi phí tài chính, ghi:

khi kết thúc giai đoạn đầu tư) vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu ghi ngay vào chi phí) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu ghi ngay vào chi phí) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).

+ Kết chuyển số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) về TK 515 “Doanh thu hoạt + Kết chuyển số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) về TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” hoặc về TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” (Nếu lớn) để phân bổ dần số lãi tỷ động tài chính” hoặc về TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” (Nếu lớn) để phân bổ dần số lãi tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB trong các năm tài chính tiếp theo trong thời gian tối đa 5 giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB trong các năm tài chính tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm (Kể từ khi kết thúc giai đoạn đầu tư) vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

năm (Kể từ khi kết thúc giai đoạn đầu tư) vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)

Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Nếu phải phân bổ dần) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Nếu phải phân bổ dần)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu ghi ngay vào doanh thu hoạt Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính).

động tài chính).

TK 414: QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN.

1.1. Công dụng tài khoản 414. Công dụng tài khoản 414.

2.2. Kết cấu tài khoản 414. Kết cấu tài khoản 414.

3.3. Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ Phương phap hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

chủ yếu

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 414.

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 414.

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng,

giảm quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.

giảm quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.

Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng nhập doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh

nghiệp.

nghiệp.

Việc trích và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải theo chính Việc trích và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải theo chính

sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp: Công sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp: Công

ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,

doanh nghiệp tư nhân,...

doanh nghiệp tư nhân,...

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 414 KẾT CẤU TÀI KHOẢN 414

Bên Nợ:

Bên Nợ:

Tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ đầu tư phát triển của Tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ đầu tư phát triển của

doanh nghiệp.

doanh nghiệp.

Bên Có:

Bên Có:

Quỹ đầu tư phát triển tăng do được trích lập từ lợi Quỹ đầu tư phát triển tăng do được trích lập từ lợi

nhuận sau thuế.

nhuận sau thuế.

Số dư bên Có:

Số dư bên Có:

Số quỹ đầu tư phát triển hiện có.

Số quỹ đầu tư phát triển hiện có.

PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU PHƯƠNG PHAP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

1.Trong kỳ, khi tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển từ 1.Trong kỳ, khi tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển từ

lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:

lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển . Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển .

Một phần của tài liệu Bài giảng kế toán chủ sở hữu (nợ phải trả) (Trang 65 - 70)

Tải bản đầy đủ (PPT)

(153 trang)