Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi biếu, tặng

Một phần của tài liệu Bài giảng kế toán chủ sở hữu (nợ phải trả) (Trang 109 - 125)

sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

tính theo phương pháp khấu trừ được trang trải bằng tính theo phương pháp khấu trừ được trang trải bằng

quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phản ánh doanh quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa biếu, tặng theo giá bán thu của sản phẩm, hàng hóa biếu, tặng theo giá bán

chưa có thuế GTGT, ghi:

chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)

giá thanh toán)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

(33311)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT)

(Giá bán chưa có thuế GTGT)

6. Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp trên, 6. Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp trên, ghi:ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312) Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312)

Có các TK 111, 112,...

Có các TK 111, 112,...

7. Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, 7. Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện… ghi:

chi từ thiện… ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312) Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

Có các TK 111, 112,...

Có các TK 111, 112,...

8. Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do đơn vị cấp trên cấp xuống, 8. Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do đơn vị cấp trên cấp xuống, ghi:ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312).

4312).

9. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi 9. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi

đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của doanh đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của doanh

nghiệp, ghi:

nghiệp, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có các TK 111, 112, 241, 331,…

Có các TK 111, 112, 241, 331,…

Đồng thời, ghi:

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 4312 - Quỹ phúc lợi Nợ TK 4312 - Quỹ phúc lợi

Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

10. Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm 10. Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm

bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của

doanh nghiệp, ghi:

doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

11. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, 11. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi,

dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi:

dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi:

a/ Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:

a/ Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) b/ Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

b/ Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

- Đối với các khoản chi, ghi:

- Đối với các khoản chi, ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312) Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

Có các TK 111, 112, 334,…

Có các TK 111, 112, 334,…

- Đối với các khoản thu, ghi:

- Đối với các khoản thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, ...

Nợ các TK 111, 112, ...

Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312) Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

TK 441: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Công dụng tài khoản 441. Công dụng tài khoản 441.

2.2. Kết cấu tài khoản 441. Kết cấu tài khoản 441.

3.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 441. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 441.

4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

chủ yếu . .

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 441 CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 441

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn đầu tư XDCB tình hình tăng, giảm nguồn vốn đầu tư XDCB

của doanh nghiệp. Nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp. Nguồn vốn đầu tư XDCB

của doanh nghiệp được hình thành do Ngân của doanh nghiệp được hình thành do Ngân

sách cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp.

sách cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp.

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 441 KẾT CẤU TÀI KHOẢN 441

Bên Nợ:

Bên Nợ:

Số vốn đầu tư XDCB giảm do:

Số vốn đầu tư XDCB giảm do:

- Xây dựng mới và mua sắm TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và quyết - Xây dựng mới và mua sắm TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và quyết

toán vốn đầu tư đã được duyệt;

toán vốn đầu tư đã được duyệt;

- Nộp lại số vốn đầu tư XDCB sử dụng không hết cho đơn vị cấp trên, cho Nhà - Nộp lại số vốn đầu tư XDCB sử dụng không hết cho đơn vị cấp trên, cho Nhà

nước.

nước.

Bên Có:

Bên Có:

Nguồn vốn đầu tư XDCB tăng do:

Nguồn vốn đầu tư XDCB tăng do:

- Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp vốn đầu tư XDCB;

- Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp vốn đầu tư XDCB;

- Nhận vốn đầu tư XDCB do được tài trợ, viện trợ;

- Nhận vốn đầu tư XDCB do được tài trợ, viện trợ;

- Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển.- Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển.

Số dư bên Có:

Số dư bên Có:

Số vốn đầu tư XDCB hiện có của doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc đã sử dụng Số vốn đầu tư XDCB hiện có của doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc đã sử dụng

nhưng công tác XDCB chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa nhưng công tác XDCB chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa

được duyệt.

được duyệt.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 441 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 441

1. Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc đầu tư 1. Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc đầu tư

xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và

mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ. Công tác đầu tư XDCB mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ. Công tác đầu tư XDCB

ở doanh nghiệp phải chấp hành và tôn trọng các quy định về ở doanh nghiệp phải chấp hành và tôn trọng các quy định về

quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản hiện hành.

quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản hiện hành.

2. Mỗi khi công tác xây dựng và mua sắm TSCĐ hoàn thành, 2. Mỗi khi công tác xây dựng và mua sắm TSCĐ hoàn thành,

tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh

doanh, kế toán phải tiến hành các thủ tục quyết toán vốn đầu doanh, kế toán phải tiến hành các thủ tục quyết toán vốn đầu tư của từng công trình, hạng mục công trình. Khi quyết toán tư của từng công trình, hạng mục công trình. Khi quyết toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán phải ghi giảm nguồn vốn đầu vốn đầu tư được duyệt, kế toán phải ghi giảm nguồn vốn đầu

tư XDCB, ghi tăng nguồn vốn kinh doanh . tư XDCB, ghi tăng nguồn vốn kinh doanh .

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1- Nhận được vốn đầu tư XDCB bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng , ghi:

1- Nhận được vốn đầu tư XDCB bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng , ghi:

Nợ các TK 111, 112, ...

Nợ các TK 111, 112, ...

Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

2- Trường hợp nhận vốn đầu tư XDCB do Ngân sách cấp theo dự toán được giao:

2- Trường hợp nhận vốn đầu tư XDCB do Ngân sách cấp theo dự toán được giao:

a- Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, ghi đơn bên Nợ TK 008 "Dự toán chi a- Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, ghi đơn bên Nợ TK 008 "Dự toán chi

sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).

sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).

b- Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, căn cứ vào tình hình sử dụng dự b- Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, căn cứ vào tình hình sử dụng dự toán chi đầu tư xây dựng để hạch toán vào các tài khoản có liên quan, ghi:

toán chi đầu tư xây dựng để hạch toán vào các tài khoản có liên quan, ghi:

Nợ TK 111- Tiền mặtNợ TK 111- Tiền mặt

Nợ các TK 152, 153, 331,...Nợ các TK 152, 153, 331,...

Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu được khấu trừ thuế Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu được khấu trừ thuế GTGT đầu vào)

GTGT đầu vào)

Nợ TK 241- XDCB dở dang (Rút dự toán chi trực tiếp) Nợ TK 241- XDCB dở dang (Rút dự toán chi trực tiếp)

Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).

ngoài Bảng cân đối kế toán).

3- Khi chưa được giao dự toán chi đầu tư XDCB, đơn vị được 3- Khi chưa được giao dự toán chi đầu tư XDCB, đơn vị được Kho bạc cho tạm ứng vốn đầu tư, khi nhận được vốn tạm ứng Kho bạc cho tạm ứng vốn đầu tư, khi nhận được vốn tạm ứng

của Kho bạc, ghi:

của Kho bạc, ghi:

Nợ các TK 111,112,...Nợ các TK 111,112,...

Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388).

Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388).

4- Khi dự toán chi đầu tư XDCB được giao, đơn vị phải thực 4- Khi dự toán chi đầu tư XDCB được giao, đơn vị phải thực hiện các thủ tục thanh toán để hoàn trả Kho bạc khoản vốn đã hiện các thủ tục thanh toán để hoàn trả Kho bạc khoản vốn đã

tạm ứng. Khi được Kho bạc chấp nhận các chứng từ thanh tạm ứng. Khi được Kho bạc chấp nhận các chứng từ thanh

toán, ghi:

toán, ghi:

Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388)Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388)

Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB. Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

5- Nhận vốn đầu tư XDCB để trả các khoản vay ngắn hạn, vay 5- Nhận vốn đầu tư XDCB để trả các khoản vay ngắn hạn, vay

nội bộ, vay đối tượng khác, ghi:

nội bộ, vay đối tượng khác, ghi:

Nợ các TK 311, 336, 338, ...

Nợ các TK 311, 336, 338, ...

Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

6- Bổ sung vốn đầu tư XDCB bằng quỹ đầu tư phát triển, ghi:

6- Bổ sung vốn đầu tư XDCB bằng quỹ đầu tư phát triển, ghi:

Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển

Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.

7- Khi công tác xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định bằng nguồn vốn đầu tư 7- Khi công tác xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định bằng nguồn vốn đầu tư

XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào sản xuất, kinh doanh:

XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào sản xuất, kinh doanh:

- Kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ do đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ hoàn thành, ghi:

- Kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ do đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ hoàn thành, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213- TSCĐ vô hìnhNợ TK 213- TSCĐ vô hình

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.

- Khi quyết toán công trình hoàn thành được phê duyệt, kế toán ghi giảm nguồn vốn - Khi quyết toán công trình hoàn thành được phê duyệt, kế toán ghi giảm nguồn vốn

đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi:

đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi:

Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCBNợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

8- Khi trả lại vốn đầu tư XDCB cho Ngân sách Nhà nước, cho đơn vị cấp trên, ghi:

8- Khi trả lại vốn đầu tư XDCB cho Ngân sách Nhà nước, cho đơn vị cấp trên, ghi:

Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCBNợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB

Có các TK 111, 112,...Có các TK 111, 112,...

TK 461: NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP(*) 1.1. Công dụng tài khoản 461. Công dụng tài khoản 461.

2.2. Kết cấu tài khoản 461. Kết cấu tài khoản 461.

3.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 461. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 461.

4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

chủ yếu . .

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 461.

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 461.

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán

số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án của đơn vị. Tài khoản này chỉ sử số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án của đơn vị. Tài khoản này chỉ sử

dụng ở các đơn vị được Nhà nước hoặc đơn vị cấp trên cấp phát kinh phí dụng ở các đơn vị được Nhà nước hoặc đơn vị cấp trên cấp phát kinh phí

sự nghiệp, kinh phí dự án.

sự nghiệp, kinh phí dự án.

Nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án là khoản kinh phí do Ngân sách Nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án là khoản kinh phí do Ngân sách

Nhà nước hoặc cấp trên cấp cho đơn vị, hoặc được Chính phủ, các tổ chức, Nhà nước hoặc cấp trên cấp cho đơn vị, hoặc được Chính phủ, các tổ chức,

cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ trực tiếp thực hiện các cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ trực tiếp thực hiện các

chương trình mục tiêu, dự án đã được duyệt, để thực hiện những nhiệm vụ chương trình mục tiêu, dự án đã được duyệt, để thực hiện những nhiệm vụ

kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc cấp trên giao không vì mục kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc cấp trên giao không vì mục đích lợi nhuận. Việc sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đích lợi nhuận. Việc sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án phải theo đúng dự toán được duyệt và phải quyết toán với cơ quan cấp phải theo đúng dự toán được duyệt và phải quyết toán với cơ quan cấp kinh phí. Nguồn kinh phí sự nghiệp cũng có thể được hình thành từ các kinh phí. Nguồn kinh phí sự nghiệp cũng có thể được hình thành từ các

khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị, như thu viện phí của công nhân khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị, như thu viện phí của công nhân viên chức trong ngành nằm điều trị, điều dưỡng tại bệnh viện của đơn vị, viên chức trong ngành nằm điều trị, điều dưỡng tại bệnh viện của đơn vị,

thu học phí, thu lệ phí...

thu học phí, thu lệ phí...

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 461.

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 461.

Bên Nợ:

Bên Nợ:

- Số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án đã được - Số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án đã được

duyệt quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án;

duyệt quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án;

- Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án sử dụng không hết hoàn lại cho - Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án sử dụng không hết hoàn lại cho

NSNN hoặc nộp trả cấp trên.

NSNN hoặc nộp trả cấp trên.

Bên Có:

Bên Có:

- Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã thực nhận của Ngân sách hoặc - Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã thực nhận của Ngân sách hoặc

cấp trên;

cấp trên;

- Các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị được bổ sung nguồn kinh - Các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị được bổ sung nguồn kinh

phí sự nghiệp.

phí sự nghiệp.

Số dư bên Có:

Số dư bên Có:

Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã nhận của Ngân sách hoặc cấp trên Số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án đã nhận của Ngân sách hoặc cấp trên

cấp nhưng chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.

cấp nhưng chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.

Một phần của tài liệu Bài giảng kế toán chủ sở hữu (nợ phải trả) (Trang 109 - 125)

Tải bản đầy đủ (PPT)

(153 trang)