Phải cấp cho đơn vị cấp dưới số lỗ sản xuất, kinh

Một phần của tài liệu Bài giảng kế toán chủ sở hữu (nợ phải trả) (Trang 100 - 105)

doanh, ghi:

doanh, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

15. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 15. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối

năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:

năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:

Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:

Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của

các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh

nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện

hành.

hành.

TK 431: QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI(*) 1.1. Công dụng tài khoản 431. Công dụng tài khoản 431.

2.2. Kết cấu tài khoản 431. Kết cấu tài khoản 431.

3.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 431. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 431.

4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

chủ yếu . .

CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 431 CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 431

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng,

giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Quỹ giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Quỹ

khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế

TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công

cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của

người lao động.

người lao động.

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 431.

KẾT CẤU TÀI KHOẢN 431.

Bên Nợ:

Bên Nợ:

- Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;

- Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;

- Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng - Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng

bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ;

bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ;

- Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn - Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn

hóa, phúc lợi;

hóa, phúc lợi;

- Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên.

- Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên.

Bên Có Bên Có

- Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế TNDN;

- Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế TNDN;

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên;

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên;

- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc

lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi.

lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi.

Số dư bên Có:

Số dư bên Có:

Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp.

Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp.

Tài khoản 431 có 3 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 431 có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 4311 – Quỹ khen thưởng:

- Tài khoản 4311 – Quỹ khen thưởng: Phản ánh số Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen

hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen thưởng của doanh nghiệp.

thưởng của doanh nghiệp.

- Tài khoản 4312 – Quỹ phúc lợi:

- Tài khoản 4312 – Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của

doanh nghiệp.

doanh nghiệp.

- Tài khoản 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành - Tài khoản 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành

Một phần của tài liệu Bài giảng kế toán chủ sở hữu (nợ phải trả) (Trang 100 - 105)

Tải bản đầy đủ (PPT)

(153 trang)