TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

Một phần của tài liệu giáo án lịch sử lớp 12 đầy đủ chi tiết (Trang 37 - 44)

VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỶ XX

Bài 11 TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

Tuần: 7 Ngày soạn:18/08/2010

Tiết :14 Ngày dạy : Bài 11

TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1.Kiến thức:

-Củng cố kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau CTTG thứ hai đến năm 2000.

- Phân kỳ hai giai đoạn của lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 và nắm được nội dung chủ yếu của mỗi giai đoạn.

Duyệt:

Tổ Sử-Địa-GDCD 2. Thái độ:

- Nhận thức được những nội dung , tính chất của hai giai đoạn, bao trùm là tính chất gay gắt trong cuộc đấu tranh vì những mục tiêu: HB, ĐLDT, DC&TBXH.

-VN ta là một bộ phận của thế giới , có quan hệ với khu vực và thế giới ,nhất là từ sau chiến tranh lạnh, khi VN hội nhập với thế giới…

3. Kỹ năng:

Rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy phân tích, tổng hợp khái quát các sự kiện, các vấn đề quan trọng diễn ra trên thế giới

II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.

Bản đồ thế giới và tranh ảnh tư liệu.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ.

Câu hỏi: - Nguồn gốc, nội dung và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ lần thứ hai từ những năm 40 của thế kỷ XX đến nay ?

3. Bài mới: GV khái quát toàn bộ tiến trình lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay, đồng thời tóm tắt ngắn gọn từng giai đoạn nhỏ, nhằm dẫn dắt các em vào bài tổng kết.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.

GV y.c HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi Khái quát những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 ?

HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý , yêu cầu khái quát các ý chính sau đây:

+. Sau CTTG II một trật tự TG được xác lập.

- Trật tự TG mới được xác lập –dựa trên thoả thuận của HN Ianta, ảnh hưởng 2 nước X-M.

+ Sau ctr >< kéo dài trong QHQT là sự đối đầu X-M.

-Đặc trưng hai cực là –hai phe chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế.

+ Chủ nghĩa xã hội đã vượt qua phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới.

- CNXH trở thành phạm vi thế giới.

- Trong nhiều thập niên với lực lượng kt,ct, qs là nhân tố quyết định với chiều hướng pt của tg.

- Từ 1973 hệ thống CNXH lâm vào khủng hoảng và sụp đổ 1991.(còn TQ, VN…)

+ Sau c.tr PTGPDT phát triển mạnh mẽ khắp các nước Á, Phi, Mỹ Latinh làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của CNTD, ra đời hàng trăm quốc gia độc lập; KT pt nhanh ;tuy nhiên những cuộc cải cách KT-XH chưa mấy thành công.

+ Trong nửa sau thế kỷ XX, hệ thống ĐQCN đã có những bước chuyển biến quan trọng.

- Mỹ vươn lên trở thành nước giàu nhất tg.

-Sự điều chỉNt h K các nước TB, tăng trưởng

I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU 1945 1. Sự xác lập của trật tự 2 cực Ianta với 2 cường quốc

- Liên Xô : cực Đông (XHCN) - Mỹ : cực Tây (TBCN)

2. CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trong nhiều thập niên CNXH với lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự, khoa học, kĩ thuật ...

3. Sau chiến tranh, cao trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở Á, Phi, Mỹ Latinh -> Sự tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ và hệ thống thuộc địa ->Các quốc gia độc lập ra đời và phát triển.

4. Mỹ vươn lên trở thành TB giàu mạnh nhất đứng đầu phe TBCN -> Mưu đồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế các nước TB tăng trưởng và đạt nhiều thành tựu lớn do sự “tự điều chỉnh” (Nhật, CHLB Đức). Dưới tác động của cách mạng KH-KT

- Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất

- Các nước TB có hướng liên kết khu vực như EU. Mỹ -Nhật - EU trở thành 3 trung tâm kinh te -tài chính lớn của thế giới.

5. Sự đối đầu Đông-Tây (CNXH-CNTB) ->

“Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn 4 thập niên.

Cuối thập niên, “Chiến tranh lạnh” chấm dứt

Tổ Sử-Địa-GDCD

khá mạnh vươn lên thành những trung tâm KT lớn.

-Tác động của cách mạng KH-KT, sự pt mạnh mẽ của lực lượng sản xuất , ra đời những liên minh khu vực tiêu biểu như EU…

+ So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế được mở rộng và và đa dạng hơn trong nửa sau thế kỷ XX.

-Tình trạng đối đầu gay gắt gữa hai siêu cường.

-CTL kết thúc , thế giới chuyển dần sang xu thế hoà dịu, đối thoại ,hợp tác phát triển…

+ Cuộc CM KHKT lần thứ 2, đạt được nhiều thành tựu kỳ diệu, đưa con người bước những bước dài trong lịch sử, đặc biệt là xu thế toàn cầu hoá…

Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.

GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi :

Xu thế phát triển của lịch sử thế giới sau chiến tranh lạnh?

HS trả lời câu hỏi , GV nhận xét và chốt ý:

+ Hình thành thế đa cực.

+Các nước điều chỉnh mối quan hệ theo hướng đối thoại, hợp tác, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, sức mạnh của mỗi quốc gia dựa trên nền kinh tế phồn thịnh…

+ Xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, ảnh hưởng to lớn đến nhiều quốc gia,dân tộc .

+ Chủ nghĩa khủng bố, xung đột sắc tộc , tôn giáo… báo hiệu nguy cơ mới .

HS nghe và ghi chép.

-> Xu thế hoà hoãn, hoà dịu, đối thoại và hợp tác cho thế giới.

Tuy nhiên vẫn còn những cuộc xung đột, tranh chấp ở nhiều nước và khu vực về lãnh thổ, sắc tộc, tôn giáo ...

6. Cách mạng KH-KT lần 2 từ những năm 40 khởi đầu từ Mỹ, sau đó lan ra toàn bộ thế giới. Cách mạng KH-KT đã đem lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu làm thay đổi đời sống vật chất, tinh thần của con người

-> Đặt các dân tộc trước thời cơ và thách thức mới.

II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH.

1. Sau “Chiến tranh lạnh”, các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.

2. Quan hệ thế giới được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

3. Hoà bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là xu thế chủ đạo nhưng nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

Nguy cơ mới là “Chủ nghĩa khủng bố”.

4. Thế giới chứng kiến xu thế “Toàn cầu hoá”xu thế phát triển khách quan. Dưới tác động của cách mạng KH-CN (Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kinh tế, tài chính, thương mại như WTO, IMF, WB, EU, ASEAN, NAFTA, AFEC, ASEM).

4. Củng cố: -Nắm vững 6 nội dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại 1945 – nay.

5. Dặn dò : Ôn bài ở nhà, nắm vững KTCB chuẩn bị tốt bài kiểm tra một tiết.

Tuần: 8 Ngày soạn:19/08/2010

Tiết :15 Ngày KT : Trường THPT Vĩnh Bình Bắc KIỂM TRA VIẾT (1tiết)

Họ và tên:... Môn: Lịch Sử 12 Lớp 12

Điểm Lời phê:

Duyệt:

Tổ Sử-Địa-GDCD

I) PHẦN BẮT BUỘC : 6đ

Câu 1) Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc (3điểm) Câu 2) Vì sao nói: “Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với nước ta trong giai

đoạn hiện nay ” (3điểm)

II) PHẦN TỰ CHỌN: 4đ

Câu 3a) Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản (1960-1973) được biểu hiện như thế nào?

Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản ? (4điểm) Câu 3b) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, giai đoạn (1945-1973) nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh được biểu hiện như thế nào?

Chính sách ngoại giao cơ bản của chính quyền Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện

như thế nào ? (4điểm)

Lưu ý: Học sinh tuyệt đối không được sử dụng tài liệu ! --Hết--

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM:

Câu Nội dung đáp án Điểm

I) PHẦN BẮT BUỘC Câu 1)

(3điểm) Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc Bối cảnh lịch sử và sự thành lập:

Tổ Sử-Địa-GDCD

Đầu năm 1945, CTTG II bước vào giai đoạn kết thúc, một số vấn đề nảy sinh

trong phe Đồng minh đặt ra: 0.5

• Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước PX. 0.25

• Tổ chức lại Thế giới sau chiến tranh. 0.25

• Phân chia thành qủa chiến thắng giữa các nước tháng trận. 0.25 Từ ngày 4 đến 11-2-1945, Hội nghị quốc tế họp ở Ianta (Liên Xô cũ) với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là I.Xtalin (Liên Xô), Ph.Rudơven (Mĩ), U.Sớsin (Anh).

0.5

Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:

- Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. 0.25 - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. 0.25 - Phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở châu Âu và châu Á. 0.25

=> Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.

0.5 Câu 2)

(3điểm)

Vì sao nói: “Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với nước ta trong giai đoạn hiện nay ”

Đây là câu hỏi suy luận, các em phải trình bày được những ý cơ bản sau:

(Không nhất thiết trình bày giống hoàn toàn như đáp án) Thời cơ:

- Từ sau CTL, hòa bình thế giới được cũng cố, nguy cơ chiến tranh bị đẩy lùi, xu thế chung của thế giới là hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.

0.25 - Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển và lấy KT là trọng điểm, cùng với sự tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh KT khu vực và quốc tế. Cho nên nước ta cũng không thể đứng ngoài xu thế đó

0.5

- Nước ta có thể khai thác các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài, nhất là các tiến bộ KH-KT, có thể “đi tắt đón đầu”

rút ngắn thời gian xd và phát triển đất nước...

0.5

=> Như thế, bối cảnh chung của TG là ổn định, tạo nhiều cơ hội và thuận lợi cho công cuộc xd đất nước và quá trình quá độ đi lên CNXH

0.25 Thách thức:

- Chúng ta cần nhận thức đầy đủ tính tất yếu của toàn cầu hóa và tìm kiếm con đường, cách thức hợp lý nhất trong quá trình hội nhập quốc tế- phát huy thế mạnh; hạn chế mức thấp nhất rủi ro, bất lợi và cả sai lầm để có những bước đi thích hợp, kịp thời.

0.25

- Nước ta xuất phát từ nền KT thấp, trình độ dân trí thấp, hạn chế về nhiều nguồn nhân lực chất lượng cao.

0.25 - Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới và các QH quốc tế còn nhiều bất bình đẳng, gây nhiều thiệt hại đối với các nước đang phát triển. Nước ta cũng không tránh khỏi điều đó...

0.25

- Vấn đề sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay nợ, hổ trợ và đầu tư. 0.25 - Vấn đề giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dt, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và

hiện đại... 0.25

- Những nguy cơ ô nhiễm môi trường ( khí hậu, nguồn nước, đất đai, xử lý chất

thải...) 0.25

Ghi chú: HS đưa ra dẫn chứng, ví dụ cụ thể và hay cộng thêm điểm. Tuy nhiên, điểm tối đa câu 3 là 3 điểm.

Tổ Sử-Địa-GDCD

II) PHẦN TỰ CHỌN: 4đ Câu 3b)

(4điểm)

Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản (1960-1973)được biểu hiện như thế nào?

Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản ?

* Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản (1960-1973)được biểu hiện:

- Từ một nước thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật bản đã tập trung sức phát triển kinh tế và đã đạt được những thành tựu to lớn được thế giới đánh giá là “thần kỳ”.

0.5

+ Từ năm 1952 – 1973, kinh tế nhật Bản có tốc độ phát triển cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số (1960 – 1969 là 10,8%)

0.5 + Tới năm 1968 kinh tế Nhật vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai

sau Mỹ 0.5

+ Đầu thập niên 1970 Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính của

thế giới (cùng với Mỹ và EU) 0.5

+ Nhật Bản rất coi trọng giáo dục khoa học kỹ thuật với việc tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng như các hàng hóa tiêu dùng nổi tiến thế giới như : Ti vi, tủ lạnh, ô tô, xe máy …các tàu chở dầu có trọng tải lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo Hônsu và Sicôcư

0.5

* Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản:

1. Ở Nhật con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố q.định hàng đầu

0.25

2. Vai trò lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước 0.25

3. Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và tính cạnh tranh cao.

0.25 4. Nhật biết ứng dụng có hiệu quả các thành tựu KH-KT để nâng cao

năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. 0.25

5. Chi phí cho quốc phòng thấp, nên có đ.kiện tập trung vốn đầu tư vào KT.

0.25 6. Nhật biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như : nguồn viện trợ của Mĩ, hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam để làm giàu… 0.25 Câu 3b)

(4điểm)

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, giai đoạn (1945-1973) nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh được biểu hiện như thế nào?

Chính sách ngoại giao cơ bản của chính quyền Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện như thế nào ?

* Kinh tế Mỹ phát triển mạnh được biểu hiện:

• Sản lượng Công nghiệp chiếm 56% sản lượng công nghiệp TG (1948) 0.5

• Sản lượng nông nghiệp 1949, bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Tây Đức, Ý, Nhật cộng lại.

0.25

• Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển 0.25

• Nắm ắ trữ lượng vàng thế giới. 0.25

• Nền kinh tế Mĩ chiếm 40% tổng sản phẩm thế giới 0.5

=> Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ trở thành trung tâm KT-tài chính lớn

nhất thế giới. 0.25

Chính sách ngoại giao của chính quyền Mỹ từ sau CTTG II, biểu hiện:

- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới với 3 mục tiêu:

0.25 Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ Chủ nghĩa xã hội trên thế giới. 0.25 Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hoà

Tổ Sử-Địa-GDCD

bình dân chủ thế giới.

Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc Mĩ. 0.25 - Để thực hiện mục tiêu Mỹ đã:

+ Khởi xướng chiến tranh lạnh. 0.25

+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính và các cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là cuộc chiến tranh VN (1954-1975).

- Sau chiến tranh lạnh chính quyền B.Clinton thực hiện chiến lược “Cam kết và

mở rộng” với 3 mục tiêu: 0.25

+ Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẳn sàng chiến đấu; 0.25 + Tăng cường khôi phục và p. triển tính năng động và sức mạnh của nền KT Mĩ

+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của

các nước khác. 0.25

Mục tiêu bao trùm của Mĩ muốn tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mỹ trở thành siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới. 0.25

Tuần: 8 Ngày soạn:19/08/2010

Tiết :16 Ngày dạy :

Phần hai

Tổ Sử-Địa-GDCD

Một phần của tài liệu giáo án lịch sử lớp 12 đầy đủ chi tiết (Trang 37 - 44)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(117 trang)
w