Chương IV VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH
II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TẾ, CẢI
a. Hoàn thành cải cách ruộng đất
- Trong hơn 2 năm (1954 – 1956) có 6 đợt giảm tô, và 4 đợt cải cách ruộng đất.
- Kết quả: 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân lao động. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng”
đã trở thành hiện thực.
- Trong cải cách ruộng đất, mặc dù có những sai lầm phạm, đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả những địa chủ theo kháng chiến…nhưng đã kịp thời sửa sai.
- Sau cải cách bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi, khối công - nông liên minh được củng cố.
b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
- Nông nghiệp: nông dân khai khẩn ruộng đất
Tổ Sử-Địa-GDCD
- Nông nghiệp: đến cuối năm 1957, sản lượng vượt mức trước chiến tranh.
-Công nghiệp: 1957 MB có 97 xí nghiệp do nhà nước quản lý.
-GTVT: khôi phục 700km đường sắt, sửa chữa và làm mới hàng ngàn km đường bộ…
- VH, GD, YT được pt , xây dựng các trường đại học, xoá mù cho hơn 1tr người.
Hoạt động : Cá nhân
GV giải thích khái niệm cải tạo quan hệ sản xuất theo con đường XHCN chủ yếu là sắp xếp lại nền kinh tế nước ta theo hướng XHCN, chuyển chủ sở hữu từ tư nhân sang nhà nước và nhân dân.
Sau đó hướng dẫn HS khai thác SGK, nhằm nắm các ý chính sau :
- Đẩy mạnh cải tạo XHCN trong tất cả các nghành kt, chủ yếu là hợp tác hoá nông nghiệp.
-Kết quả: Cuối năm 1960 MB có :
+85% hộ nd với 70% ruộng đất vào hợp tác xã.
+87% thợ thủ công, 45% thương nhân vào hợp tác xã.
+95% hộ Tư sản vào công ty hợp doanh.
+ 1960 có 172 xí nghiệp TW quản lý, 500 xí nghiệp địa phương quản lý
-Hạn chế :
+Đồng nhất cải tạo với xoá bỏ
+ Vi phạm nguyên tắc tự nguyện, thiếu công bằng dân chủ.
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.
GV nêu tình huống có vấn đề: trước bối cảnh mới ta chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp, sang đấu tranh vũ trang chống Mỹ – Diệm.
Tại sao ta có chủ trương đấu tranh chính trị chống Mỹ – Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng?
HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý, yêu cầu khái quát được các ý chính sau:
- Từ 1954 chuyển sang đấu tranh chính trị chống Mỹ – Diệm.
-Mục đích: đòi thi hành Hiệp định Genève ,bảo vệ hoà bình, gìn giữ và pt lực lượng cách mạng.
- 8/1954 có phong trào hoà bình, của nd Sài Gòn-Chợ Lớn.
-Mỹ – Diệm tăng cường khủng bố , nhưng pt vẫn tiếp tục phát triển ; từ đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho
hoang, phục hoá tăng thêm đàn trâu bò... Cuối 1957, sản lượng lương thực đạt gần 4 triệu tấn, nạn đói kinh niên ở miền Bắc căn bản được giải quyết.
- Công nghiệp: khôi phục, mở rộng hầu hết các nhà máy, xí nghiệp bị phá hỏng và xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp mới.
- Thủ công nghiệp, thương nghiệp: nhanh chóng khôi phục, đảm bảo cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho nhân dân.
- Ngoại thương tập trung vào nhà nước, đã đặt quan hệ buôn bán với 27 nước.
- Giao thông vận tải: khôi phục đường sắt, sửa chữa và làm mới hàng nghìn km đường ô tô, xây dựng bến cảng, đường hàng không được khai thông…
- Văn hóa, giáo dục, y tế được đẩy mạnh, hệ thống y tế chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, được quan tâm xây dựng.
2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960)
a. Cải tạo quan hệ sản xuất
- Trong 3 năm 1958 – 1960: miền Bắc đã cải tạo quan hệ sản xuất làm trọng tâm: cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh, khâu chính là hợp tác hóa nông nghiệp.
- Trong phong trào vận động xây dựng HTX, cuối 1960, miền Bắc có trên 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp.
- Đối với tư sản dân tộc: ta cải tạo bằng phương pháp hòa bình, cuối 1960 có hơn 95 % hộ tư sản vào công tư hợp doanh.
b. Xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội - Kinh tế: trọng tâm là phát triển kinh tế quốc doanh. Năm 1960 miền Bắc có 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lý.
- Văn hóa, giáo dục, y tế có bước phát triển.
III. MIỀN NAM ĐẦU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954-1960)
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 – 1959)
- Từ giữa năm 1954, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hoà bình, giữ
Tổ Sử-Địa-GDCD
cao trào cách mạng mới.
Hoạt động : Cá nhân
GV giúp HS nắm vững khái niệm (Phong trào Đồng khởi); đây là cuộc nổi dậy đồng loạt của nhân dân nam Bộ , nhằm phá vỡ ách kìm kẹp, của chính quyền địch ở cơ sở.
- Trước hết , GV nêu tình huống có vấn đề: Sau Hiệp định Genève ta có chủ trương đấu tranh chính trị, vậy tại sao 1959-1960 một cuộc nổi dậy đồng loạt trên khắp miền Nam.
HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời , GV nhận xét và chốt ý. Với các ý chính sau:
Từ 1957 – 1959 Mỹ Diệm tăng cường chính sách khủng bố cách mạng bằng chiến dịch: tố cộng, diệt cộng, luật 10 /59…nhưng phong trào đấu tranh của nhân dân không bị dập tắt mà phát triển thành bảo táp cách mạng; bùng nổ đầu tiên ở Vĩnh Thạnh (BĐ) Bắc Ai (NT 2/1959) Trà Bồng (QN 8/1959).
- Tháng 1/1959 Hội nghị TW Đảng lần thứ 15 họp và xác định : Phương hướng cơ bản của cách mạng miềm Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mỹ – Diệm.
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.
GV hướng dẫn HS đọc SGK nắm được diễn biến , kết quả,ý nghĩa.
HS trả lời GV chốt ý:
-17/01/1960 Tỉnh ủy Bến Tre đã lãnh đạo nhd 3 xã (Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh) ở Mỏ Cày đồng loạt nổi dậy đánh đồn bốt, diệt ác ôn, giải tán chính quyền nguỵ, phong trào lan nhanh ra toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
-Từ Bến Tre phong trào lan rộng khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ.
+Kết quả: CM đã làm chủ được 600/1298 xã ở NB, 3200 thôn ở Tây Nguyên không còn chính quyền ngụy.
+ Ý nghĩa: -Giáng một đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
-Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng VN: từ thế gìn giữ lực lượng sang thế tấn công.
-Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng
gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
- Mở đầu là “Phong trào hòa bình” của trí thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn (tháng 8-1954), với các cuộc mít tinh đưa ưu sách đòi thi hành Hiệp định Geneve
- Khi Mĩ – Diệm bị khủng bố, đàn áp phong trào vì hoà bình lan rộng sang các thành phố khác như Huế, Đà Nẵng. Chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
2. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) a. Điều kiện lịch sử.
- Trong những năm 1957-1959, Mỹ- Diệm tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh của quần chúng, ra Luật 10/59, đặt Cộng sản ngoài vòng pháp luật... Đòi hỏi phải có biện pháp mới để đưa cách mạng vượt qua khó khăn.
- Tháng 01-1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 họp và xác định: Phương hướng cơ bản của cách mạng miềm Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng bạo lực cách mạng đánh đổ ách thống trị của Mỹ – Diệm.
b. Diễn biến
-Lúc đầu phong trào nổ ra lẻ tẻ như Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận2- 1959), Trà Bồng (Quảng Ngãi8-1959), sau lan khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.
-Ngày 17-1-1960, “Đồng khởi” nổ ra ở 3 xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh (Mỏ Cày), từ đó lan khắp tỉnh Bến Tre…
-Quần chúng giải tán chính quyền địch, lập Ủy ban nhân dân tự quản, lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
-Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung bộ
c. Kết quả và ý nghĩa.
+ Cuối năm 1960, ta làm chủ 600 xã ở Nam Bộ, 3.200 thôn ở Tây Nguyên, 904 thôn ở Trung Trung bộ.
+ Giáng một đòn năng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
+ Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng cách mạng sang thế tiến công.
+ Ngày 20-12-1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, do luật sư
Tổ Sử-Địa-GDCD
miền Nam Việt Nam:20/12/1960.
Hoạt động1 : Cả lớp và cá nhân.
GV giảng : giữa lúc cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng .
-MB đạt nhiều thành tựu trong cải tạo XHCN, khôi phục kinh tế.
-MN có những bước pt nhảy vọt sau pt Đồng khởi, ĐH 2 của Đảng họp tại HN.
Hoạt động2 : Cả lớp và cá nhân.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK tóm tắt nội dung vào vở:
+ ĐH xác định mục tiêu ,nhiệm vụ cho từng miền:
-MB; cách mạng XHCN , có vai trò quyết định đối với cách mạng cả nước.
-MN: cách mạng DTDCND, có vai trò quyết định trực tiếp với sự nghiệp gp dân tộc.
- Khẳng định cách mạng 2 miền có mối tác động qua lại nhằm hoàn thành cách mạng DTDC trong cả nước..
+Thông qua báo cáo chính trị , báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965).
+Bầu BCH TW mới do Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.
Ý nghĩa của Đại hội?
HS nghe và ghi chép.
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.
GV nêu vấn đề:
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu và thành tựu của kế hoạch?
HS trả lời , GV nhận xét và chốt ý:
- Pt công nghiệp , nông nghiệp đẩy mạnh cải tạo xhcn .
-Củng cố và tăng cường kt quốc doanh.
-Củng cố QP,AN-XH, cải thiện đời sống cho nd.
Thành tựu cơ bản.
+Nông nghiệp: mở rộng xd các HTX, NT , lâm trường quốc doanh. ( có nhiều htx đạt 5tấn/1ha) +CN: Thời kỳ 1961-1964 tăng 48% vốn , CN quốc doanh chiếm 93% (xd khu gang thép Thái Nguyên, Uông Bí ,Thác Bà…sứ Hải Dương …) +Thương nghiệp quốc doanh được quan tâm pt, chiếm lĩnh thị trường.
+GT, GD, YT được nhà nước đầu tư pt.
Ý nghĩa của nó, HS căn cứ vào thành tựu rồi đưa ra ý nghĩa .
Nguyễn Hữu Thọ làm Chủ tịch.