CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:(8’)

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 58 - 61)

Củng cố:(6’) a. Củng cố:

? Số có chữ số tận cùng là bao nhiêu thì chia hết cho 2?

Hs: Tận cùng bằng: 0; 2; 4; 6; 8

? Số có tận cùng là bao nhiêu thì chia hết cho 5?

Hs: Tận cùng bằng 0 hoặc 5.

? Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho mấy?

Hs: Chia hết cho cả 2 và 5.

b. Luyện tập:

* Bài 91 (sgk- 38) (Hs trả lời miệng) Đáp:

+ Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546.

+ Số chia hết cho 5 là: 850 và 785

* Bài tập 93 (sgk-38) Bảng phụ:

Đáp:

a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.

b) Chia hết cho5, không chia hết cho 2.

c) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.

d) Chia hết cho5, không chia hết cho2.

Hướng dẫn:(2’) - Học lý thuyết.

- L àm bài tập 94; 95; 96; 97.

- Hướng dẫn bài 97: Dùng ba c ữ số 4; 0; 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện.

+ Số đó chia hết cho 2: 504; 540; 450.

+ Số đó chia hết cho 5: 540; 405.

=====================================

Ngày dạy : 4/10/2012 Tiết: 21

Tuaàn:7 LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Về kiến thức: Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho5.

- Về kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.

- Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh. Đặc biệt các bài toán trên được áp dụng vào những bài toán mang tính thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. Giáo án, sgk, sgv.

- Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (7’)

a. Câu hỏi:

Hs: ? Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5?

Áp dụng làm bài tập 95 (sgk-38).

b. Đ áp án :

+ Dấu hiệu chia hết cho 2: Số có chữ số tận cùng chia hết cho 2 thì chia hết cho 2, và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2đ

+ Dấu hiệu chia hết cho 5: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 2đ

+ Áp dụng: Bài 95 (sgk-38).

a) Chia hết cho 2.

0;2;4;6;8.

 3đ

b) Chia hết cho 5.

0; 5 3đ

Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.

*Đ ặt vấn đ ề : (1’)

Gv: Để nắm vững được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Và để vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết này vào giải bài tập. Chúng ta cùng chữa một số bài tập.

2. Bài mới: (33’)

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hs Đọc bài tập 96 (sgk-38) Bài tập 96 (sgk-38) 8’

? Trả lời bài 96.

Hs Hai hs lên bảng:

Hs1 - phần a; Hs2 - phần b.

a) Điền chữ số vào dấu * Để được số 85

 thoả mãn điều kiện chia hết cho 2.

Không có số nào thoả mãn để điền vào dấu *

b) Điền chữ số vào dấu * Để được số 85

 thoả mãn điều kiện chia hết cho 5.

1;2;...;9



? So sánh điểm khác so với bài 95? Liệu còn trường hợp nào không?

Hs Thảo luận nhóm.

* ở bài 95 là chữ số cuối cùng.

* ở bài 96 là chữ số đầu tiên.

Còn trường hợp * ở giữa.

Gv Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2 cho 5 không.

Hs Đọc đề bài 97 (sgk-39) Bài tập 97 (sgk-39) 6’

? Làm thế nào để ghép các chữ số 4; 0; 5 thành số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2, chia hết cho 5?

Hs + Số chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.

+ Số chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

a) Số chia hết cho 2: 450; 540; 504.

b) Số chia hết cho 5: 405; 540; 450.

Gv - Treo bảng phụ bài 98 ( sgk – 39) - Phát phiếu học tập cho các nhóm

Bài tập 98 ( sgk – 39) 7’

Hs Hoạt động nhóm trả lời. Câu Đ S

a) Số có chữ số tận cùng là 4

thì chia hết cho 2 x

b) Số chia hết cho 2 thì chữ

số tận cùng là 4 x

c)Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.

x d) Số chia hết cho 5 thì có x

chữ số tận cùng là 5.

e) Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 3. x f) Số không chia hết cho 5 thì

có chữ số tận cùng là 1. x Hs Treo bảng phụ bài 99 (sgk – 39)

Bài 99 (sgk – 39) 5’

? Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, là những số nào mà chia hết cho 2?

Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là aa. Số đó chia hết cho 2 số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8.

Nhưng chia cho 3 lại dư 5, vậy số đó là 88.

Hs 22; 44; 66; 88.

? Trong các số đó số nào chia 5 dư 3?

Hs Số 88. Bài 100 (sgk – 39) 7’

? Trình bày lời giải? n = abbc

n  5  c 5

? Hs

Suy nghĩ trả lời bài 100 (sgk – 39)

Hoạt động nhóm Mà c  1;5;8 

 c = 5; a = 1; b = 8.

Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm: 1885.

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 58 - 61)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(308 trang)
w