12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 63 - 68)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

-Về kiến thức: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

- Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3 và 9.

- Về thái độ: Rèn tính chính xác trong phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sang tạo các dạng bài tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

- Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi.Giáo án, sgk, sgv.

- Học sinh: Bảng nhóm, sgk, đọc trước bài mới.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

a.Câu hỏi:

? Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4?

b. Đáp án:

Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là a a 2đ Vì a a chia cho 5 dư 4 nên a4;9 . 2đ

Mà a a2 a 0;2; 4; 6; 8 . 2đ Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện 2đ Số phải tìm là: 44 2đ

Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.

* Đ ặt vấn đ ề : (1’)

Gv: Xét 2 số a = 2124 ; b = 5124.

? Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?

Hs: a  9; b  9

Gv: Ta thấy 2 số đều tận cùng bằng 124 nhưng a  9; b  9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không dựa vào chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào?

2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Nhận xét mở đ ầu . (5’)

? Tìm tổng các chữ số của a và b?

Hs 2124 = 2 + 1 + 2 + 4 5124 = 5 + 1 + 2 + 4

? Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không? Tương tự hiệu của b tổng các chữ số của nó?

Hs a – (2 + 1 + 2 + 4) = (a – 9)  9 b – (5 + 1 + 2 + 4) = (b – 12)  9

? Có nhận xét gì về hiệu của một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó?

Hs Hiệu của 1 số tự nhiên với tổng các chữ số của nó là một số chia hết cho 9.

Gv Hay nói cách khác: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Hs Đọc nhận xét (sgk – 39). Nhận xét (sgk – 39).

Gv Yêu cầu học sinh đọc vd (sgk – 39) Ví dụ:

378 = (3 + 7 + 8) + (số  9) 253 = (2 + 5 + 3) + (số  9) Gv Dựa vào nhận xét ta có thể tìm được

dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.

2.Dấu hiệu chia hết cho 9.(14’)

Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem 378 có chia hết cho 9 không?

? Không cần thực hiện phép tính hãy xét xem 378 có chia hết cho 9 không?

Hs 378 chia hết cho 9. 378 = (3 + 7 + 8) + (số  9) = 18 + (số  9)

vậy 378 chia hết cho 9 (vì cả 2 hạng tử của tổng đều chia hết cho 9).

? Số như thế nào thì chia hết cho 9?

Hs Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Kết luận: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

? Không cần thực hiện phép tính hãy xét xem 253 có chia hết cho 9 không?

Ví dụ 2: Xét xem 253 có chia hết cho 9 không?

Hs Trả lời. 253 = (2 + 5 + 3) + (số  9)

= 10 + (số  9)

 253  9 (vì một số hạng không chia hết cho 9)

? Số như thế nào thì không chia hết cho 9?

Hs Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

* Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

? Vậy số chia hết cho 9 cần phải có điều kiện gì?

Hs Nêu Két luận. *Kết luận: (sgk – 40)

? Trong các số sau số nào  9 và số nào

 9 ?

Hs Trả lời. ?1. 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9  9

1205  9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8  9 1327  9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13  9 6354  9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18  9

? Không thực hiện phép chia hãy cho biết 2031 có chia hết cho 3 không?

3. Dấu hiệu chia hết cho 3. (11’)

Hs Trả lời. VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + số  9

= 6 + số  9 = 6 + số  3

Vâyh 2031  3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.

? Những số như thế nào thì chia hết cho 3?

Hs Trả lời. * Kết luận 1:

Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

? 3415 có chia hết cho 3 không?

Hs Trả lời. VD:

3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + số  9 = 13 + số  9

= 13 + số  3 Vậy 3415  3 vì 13  3

? Những số như thế nào thì không chia hết cho 3?

Hs Trả lời. * Kết luận 2: Số có tổng các chữ số

không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?

Hs Trả lời. * Kết luận: (sgk - 41)

? Hs Gv

Điền chữ số vào dấu * để được số

2;5;8

  3?

Hoạt động nhóm

?3.

157  3  (1 + 5 + 7 + *)  3  (13 + *)  3

Chữa bảng nhóm, nhận xét.  (12 + 1 + *)  3 Vì 12  3 nên (12 + 1 + *)  3  (1 + *)  3 * 2;5;8

D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: (7’)

Củng cố:(5’) a. Củng cố:

? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?

Hs: Trả lời.

b. Luyện tập:

Bài 101 (sgk-41)

Số  3 là: 1347; 6534; 93258 Số  9 là: 6534; 93258

Hướng dẫn:(2’)

- Học và làm bài tập 102 – 105(sgk – 42) - Hướng dẫn bài 1035 (sgk – 42)

Dùng tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để trả lời.

Ngày dạy : 11/10/2012 Tiết: 24

Tuaàn:8 LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Về kiến thức: Hs được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Về kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.

- Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh. Đặc biệt các bài toán trên được áp dụng vào những bài toán mang tính thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. Giáo án, sgk, sgv.

- Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (11’)

10’ a. Câu hỏi:

Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và 9?

Áp dụng làm bài tập : Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiện có ba chữ số sao cho các số đó:

a) Chia hết cho 9.

b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

b. Đáp án:

+ Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3, và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 2đ

+ Dấu hiệu chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9, và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2đ

+ Bài tập:

a) 450; 405; 540; 504. 3đ

b) 453; 435; 543; 534; 345; 354. 3đ

*Đ ặt vấn đ ề : (1’)

Gv: Để nắm vững được dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Và để vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết này vào giải bài tập. Chúng ta cùng chữa một số bài tập.

2. Bài mới: (25’)

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hs đọc đề bài. Bài tập 106 (sgk-42) 6’

? Trả lời bài 106?

Hs Hai hs lên bảng: Hs1 - phần a; Hs2 - phần b. a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số và chia hết cho 3 là: 10002.

b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số và chia hết cho 9 là 10008

Gv Phát phiếu học tập bài tập 107 (sgk – 42) Bài tập 107 (sgk – 42) 8’

Hs Thảo luận nhóm.

Gv Nhận xét, uốn nắn. Điền dấu x vào ô thích hợp trong các câu sau.

Câu Đ S

a) Một số chia hết cho 9 thì số đo chia hết cho 3.

x b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.

x c) Một số chia hết cho

15thì số đó chia hết cho 3.

x d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.

x

? Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 87ab  9

Bài 139 (sbt – 19) 11’

Hs Suy nghĩ, trả lời.

Gv Hướng dẫn hs. 87ab  9  (8 + 7 + a + b)  9

 (15 + a + b)  9  ( a + b)  3;12

Ta có a – b = 4 nên a + b = 3 (loại) Vậy a + b = 12 và a – b = 4

 a = 8 và b = 4.

Vậy số phải tìm là: 8784.

D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ (9’)

Củng cố:(7’) a. Củng cố:

Gv: dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 không những kiểm tra một số có chia hết cho 9, cho 3 không? Mà còn giúp ta tìm ra số dư của một số khi chia số đó cho 3 hay 9. Hơn nữa qua bài này chúng ta còn biết cách kiểm tra kết quả của một phép nhân.

b. Luyện tập:

Gv: Phát phiếu học tập học tập – Hs làm nhanh – Gv thu, chấm điểm.

? Số 2340: A. Chỉ chia hết cho 2.

B. Chỉ chia hết cho 2 và 5.

C. Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5.

D. Chia hết cho cả 2; 3; 5; và 9.

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.

Hs: Đáp án D

Hướng dẫn:(2’)

- Xem lại các bài tập đã chữa.

- Làm bài tập 133 đến 136 (sbt).

- Đọc trước bài “Ước và bội”.

---

Ngày dạy : 15/10/2012 Tiết: 25

Tuaàn:9

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 63 - 68)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(308 trang)
w