5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 127 - 132)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Về kiến thức: Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu. Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.

- Về kỹ năng: Vận dụng quy tắc vào làm bài tập.

- Về thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

- Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ vẽ trục số, phấn màu.

- Chuẩn bị của Học sinh: Học bài, làm bài tập về nhà.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiếm tra bài cũ (8’) 7’ Câu hỏi

HS1: Chữa bài 26/75

HS2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương? Hai số nguyên âm? Cho ví dụ?

Đáp án

HS1: Bài 26 (SGK - 75)

Nhiệt độ giảm 7 C tức là tăng -0 7 C .0

Nhiệt độ sau khi giảm là: 5 C0   7 C0  12 C0 (10 điểm)

HS2:

Quy tắc cộng hai số nguyên dương: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 (3 điểm)

Ví dụ: 7 + 8 = 15 (2 điểm)

Quy tắc cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả. (3 điểm)

Ví dụ (- 5) + (-9) = - (5+9) = -14 (2 điểm) Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.

Đặt vấn đề: (1’) Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu ta làm như thế nào?

2. Bài mới. 25’

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Gv

? Hs

? Hs

? Hs

Nêu VD SGK - 75.

Tóm tắt bài toán?

Tóm tắt.

Nhiệt độ buổi sáng 3 C .0

Buổi chiều, nhiệt độ giảm 5 C .0 Hỏi nhiệt độ buổi chiều?

Nhiệt độ giảm 50C có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?

Tăng -5 C0

Muốn biết nhiệt độ phòng lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C, ta làm như thế nào?

Tính 3 + (-5 ).

Yêu cầu HS dùng trục số để tìm kết quả

1. Ví dụ (12’)

Nhiệt độ giảm 50C có thể coi là nhiệt độ tăng - 50C

Vậy: 3 – 5 = 3 + (-5) = - 2

Nhiệt độ trong phòng lạnh buổi chiều hôm đó là 2 C0

? Hs Gv

?

?

Hs

? Hs

? Hs

? Hs

?

Hs

? Gv

Hs Gv

phép tính tính 3+ (-5).

Thực hiện và báo cáo kết quả.

Treo bảng phụ và giải thích cách tìm kết quả phép tính trên.

Từ điểm 0 di chuyển về bên phải 3 đơn vị đến điểm +4, sau đó di chuyển về bên trái 5 đơn vị đến điểm -2.

Vậy 3 + (-5 ) = ? Tính

 

3 ; 5 ; 2

3 5 ; 5 3 ?

  

     3 + (-5 ) = -2

 

3 3; 5 5; 2 2

3 5 2;

5 3 5 3 2

     

  

     

So sánh 2 với 5  3 ?

2 = 5  3

So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai GTTĐ?

GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ).

Dấu của tổng được xác định như thế nào?

Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.

Yêu cầu HS HĐ theo cặp làm ?1 trong 2 phút, sau đó đổi chéo bài để kiểm tra kết quả.

So sánh kết quả của (+3) + (-3) và (-3) + (+3)?

?1

(-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0

Qua ?1, cho biết tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu?

Rút ra nhận xét?

Cho HS HĐ nhóm làm ?2 trong 3 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

Nhóm 1,2: Phần a.

Nhóm 3,4: Phần b

Thực hiện và báo cáo kết quả.

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như thế nào?

?1

(-3) + (+3) = 0 (+3) + (3) = 0

Nhận xét: Tổng của hai số đối nhau bằng 0.

?2.

a)3 ( 6) 3

6 3 3

  

   

Kết quả nhận được là hai số đối nhau.

   

b) 2 4 2

4 2 2

   

   

Kết quả nhận được là hai số bằng nhau.

2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (13’)

a) Qui tắc 1: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.

VD: (-7) + (+7) = 0

b) Qui tắc 2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như sau:

- Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.

- Bước 2: Lấy số lớn trừ số nhỏ (trong hai số vừa tìm được).

- Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm

Hs Gv Hs Gv Hs

? Hs

Trả lời.

Gọi một vài HS đọc lại quy tắc?

Đọc quy tắc.

Tính (-272) + 55 =?

HS đứng tại chỗ trả lới, GV ghi bảng.

Vận dụng quy tắc làm ?3 ?

?3

a) (-38) + 27 = -(38 - 27)= -11 b) 273 + (-123) = (273- 123) = 150

được.

VD: (-273) + 55 = - (273 - 55) = - 218

?3

a) (-38) + 27 = -(38 - 27)= -11 b) 273 + (-123) = (273- 123) = 150

D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ (12’)

Củng cố (10’) Bài 27 (SGK - 76)

Cho HS làm bài 27/76 trong 2 phút, sau đó gọi ba HS lên bảng làm.

Ba HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.

a. 26 + (-6) = 20 b. (-75) + 50 = -25 c. 80 + (-220) = - 140 Bài 30 (SGK - 76)

Cho HS làm bài 30 theo dãy trong 3 phút sau đó gọi 3 HS lên bảng làm.

Dãy 1: Phần a.

Dãy 2: Phần b.

Dãy 3: Phần c.

Thực hiện và báo cáo kết quả.

a. 1763 + (-2) = 1761 < 1763 b. - 105 + 5 = - 100 > - 105 c. - 29 + ( - 11 ) = - 40 < - 29

- Gv: Qua bài 30, em có rút ra nhận xét gì?

- Hs: Khi cộng với số nguyên âm, ta được kết quả nhỏ hơn số ban đầu.

Khi cộng với số nguyên dương, ta được kết quả lớn hơn số ban đầu.

Hướng dẫn : (2’)

-Về học bài, làm bài tập 28, 31, 32, 33, 34 (76 + 77) SGK.

- Hướng dẫn bài 34 SGK- 77 Để tính giá trịcủa biểu thức a/ x + (-16) biết x = -4

Thay giá trị của x vào biểu thức rồi thực hiện cộng hai số nguyên.

Ngày dạy : 26/11/2013 Tiết: 48

Tuaàn:16

LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Về kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.

- Về kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc cộng các số nguyên cùng dấu và khác dấu vào giải bài tập.

- Về thái độ:Giúp học sinh có ý thức liên hệ thực tiễn. Biết vận dụng diễn đạt một tình huống cụ thể bằng ngôn ngữ toán học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.

- Học sinh: Học bài, làm bài tập, bảng nhóm.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu?

Giải BT 28/Sgk 2. Luyện tập (37’)

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Gv

Hs

Hs

? Hs Gv

?

Gv

Gọi hai HS lên bảng chữa bài 49 và 50 (SBT - 60).

HS1: Chữa bài 49.

HS2: Chữa bài 50.

Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.

Đọc đề?

Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?

Tính giá trị của biểu thức x + (-16) = ? Biết x = -4 Tương tự làm phần b?

x bằng bao nhiêu nếu ông tăng 5 triệu?

x bằng bao nhiêu nếu ông giảm 2 triệu?

Đưa ra đề bài : Dự đoán kết quả của x và kiểm tra lại.

Bài 49(SBT - 60)(5’) a) (-50) + (-10) = -(50+10)

= -60

b) (-16) + (-14) = -(16 + 14)

= - 30

c) (-367) + (-33) = -(367+33)

= - 400

Bài 50 (SBT - 60)(5’) a) 43 + (-3) =+ (43-3) = 40 b) 25 + (-5) = +(25-5) = 20 c) (-14) + 16 = +(16 - 14) = 2 Bài 34(SGK - 77)(6’)

a) x + (-16) biết x = -4

Thay x = -4 vào biểu thức ta được:

(-4) + (-16) = -(4 + 16) = -20 b) (-102) + y, biết y = 2

Thay y = 2 vào biểu thức ta được:

(-102) + 2 = -(102 - 2) = -100 Bài 35(SGK - 77)(5’)

a) x = 5.

b) x = -2 Bài tập (7’) a) x + (-3) = -11

x = -8; (-8) + (-3) = -11 b) - 5 + x = 15

?

? Hs

a) x + (-3) = -11 b) - 5 + x = 15 c) x + (-12) = 2 d) 3 x  10

Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài trong 3 phút, sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời.

Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.

Một HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi nhận xét.

Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài trong 4 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét chéo.

Thực hiện hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

x = 20; (-5) + 20 = 15 c) x + (-12) = 2

x = 14; 14 + (-12) = 2 d) 3 x  10

x = -13; 3 +(-13) = -10

Bài 55(SBT - 60)(8’) a) (-*6) + (-24) = -100

* là 7 vì (-76) + (-24) = -100 b) 39 + (-1*) = 24

* là 5 vì 39 + (-15) = 24 c) 296 + (-5*2) = -206

* là 0 vì 296 + (-502) = -206 D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ (3’)

Củng cố (1’)

-Phát biểu lại quy tăc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu?

Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)

- Ôn tập các tính chất của phép cộng số tự nhiên.

- Về học bài, làm bài tập 50, 51, 52, 53 (SBT - 60) - Hướng dẫn Bài 60/SBT

Tính:

a. 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + 9-15)

= {5 + (-7) } + {9 + (-110 } + { 13 + (-15) }

= (-2) + (-2) + (-2) = -6

Ngày dạy : 1/12/2013 Tiết: 49

Tuaàn:17

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 127 - 132)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(308 trang)
w