QUY TẮC CHUYỂN VẾ

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 154 - 158)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

-Về kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng đúng các t/c nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, tính chất nếu a = b thì b = a.

- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế phát triển tư duy linh hoạt sáng tạo.

- Thái độ: Yêu thích bộ môn.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

- Giáo viên: Giáo án, 1 chiếc cân bàn, 2 quả cân và 2 nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau (táo, lê, đào, sắt, bông…)

- Học sinh: Học bài, đọc trước bài mới.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới.

Đặt vấn đề: Liệu a + b + c = d a + b =d - c ?

Hoạt động của GV- HS Ghi bảng

Gv

Hs Gv

Hs Gv

Hs Gv

Hs Gv Gv Hs Gv Hs

Giáo viên đưa cân bàn lên để 2 đĩa cân bằng lần 1 bỏ mỗi bên 1 quả cân  cân thăng bằng.

Lần 2: bỏ 2 vật có cùng khối lượng lên  cân vẫn thăng bằng….

Quan sát GV làm thí nghiệm.

Rút ra nhận xét gì qua thí nghiệm trên?

Nếu đồng thời bỏ từ hai đĩa cân hai vật có khối lượng bằng nhau thì cân có còn ở vị trí thăng bằng nữa không?

Vẫn ở vị trí cân bằng.

Nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, kí hiệu là a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu

“=”.Nếu thêm cùng một số(giả sử là số c) vào hai vế của đẳng thức a = b thì hai vế của đẳng thức có bằng nhau không? Lấy ví dụ?

Nếu a = b thì a + c = b + c Ví dụ: 5 = 5 thì 5 + 2= 5 + 2

Giả sử ta có a + c = b + c. Bớt số hạng c ở cả hai vế của đẳng thức ta sẽ được đẳng thức nào?

a = b

Giới thiệu t/c nếu a + c = b + c thì b = a.

Nhắc lại các tính chất của đẳng thức?

Nêu các tính chất của đẳng thức.

Làm thế nào để vế trái chỉ còn x?

Cộng cả hai vế với 2.

Hãy thực hiện?

1. Tính chất của đẳng thức (13 phút)

Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b.

Nếu a = b thì b = a

2. Ví dụ (7 phút)

Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3 Giải

x - 2 = -3 x - 2 + 2 = - 3 + 2 x = -1

?2

x + 4 = -2 x + 4 - 4 = - 2 - 4 x = -6

3.Quy tắc chuyển vế (16 phút)

Quy tắc : SGK - 86

Gv Hs Gv Hs Gv

Gv Gv Hs Gv Gv Hs

Một HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.

Tương tự hãy làm ?2 ?

Một HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.

Yêu cầu các nhóm thảo luận và rút ra nhận xét khi chuyển một số hạng từ về trái sang vế phải của một đẳng thức.

GV chỉ vào VD và ?2 trong phần 2 để khắc sâu kiến thức cho HS.

Giới thiệu quy tắc chuyển vế.

Yêu cầu HS HĐ các nhân nghiên cứu ví dụ trong SGK - 86 trong 3 phút.

Trình bày lại lời giải ví dụ?

Một Hs lên trình bày.

Yêu cầu HS làm ?3 trong 2 phút, sau đó gọi một HS lên bảng làm.

Qua các VD trên rút ra nhận xét gì?

Nêu nhận xét.

Ví dụ :Tìm x biết:

a) x - 2 = - 6 x = - 6 + 2 x = -4 b) x + (-4) = 1 x = 1 + 4 x = 5

?3 x + 8 = (-5) + 4 x = (-5) + 4 - 8 x = - 1 - 8 x = -9

Nhận xét: (SGK – 86)

D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ (9 phút)

Củng cố:

- Phát biểu quy tắc chuyển vế?

- Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 61/87 trong 3 phút, sau đó gọi hai HS lên bảng trình bày.

-Bài 61 (SGK - 87)

Hai HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.

a) 7 – x = 8 – (-7) 7 – x = 15 7– 15 = x x = -8

b) x – 8 = (-3) – 8 x – 8 = -11 x = -11 + 8

x = -3

- Bài 65 (SGK - 87)

Hai HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.

a) a + x = b  x = b – a b) a – x = b  x = a – b

Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà

- Về nhà học thuộc quy tắc, học thuộc tính chất của đẳng thức.

- Làm bài tập 62, 63, 64 (SGK - 87).

- Xem trước các dạng bài tập trong tiết luyện tập.c các d ng b i t p trong ti t luy n t p.ạng bài tập trong tiết luyện tập. ào ô trống. ập 35, 36, 37, 38, 40, 41 (58, 59) SBT. ết sau mỗi em mang 1 máy tính bỏ túi. ện tập. ập 35, 36, 37, 38, 40, 41 (58, 59) SBT.

Ngày dạy : 27/12/2013 Tiết: 61 Tuaàn:20

LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Kiến thức: Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất của đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.

- Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc bỏ dấu ngoặc vào giải bài tập. Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong quá trình thực hiện phép tính tránh nhầm dấu.

- Thái độ:Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại trong quá trình giải bài tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.

- Học sinh: Học thuộc quy tắc, làm trước bài tập, bảng nhóm.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (6 phút)

Câu hỏi

HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Làm BT: Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số 14; -12 và x bằng 10?

Đáp án

HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi dấu thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”. (5 điểm)

Bài tập (5 điểm) 14 + (-12) + x = 10

2 + x = 10 x = 10 - 2 x = 8 2. Bài mới

Đặt vấn đề : Giúp các em nắm vững quy tắc chuyển vế hiểu rõ ý nghĩa của nó ta học tiết luyện tập.

Hoạt động của GV- HS Ghi bảng

Gv Hs Gv Hs

Gv

Ta thực hiện phép tính nào trước?

Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.

Hãy thực hiện? Từ đó hãy giải tìm x?

- (27 - 3) = x - (13 - 4) 4 - 24 = x - 9

-20 = x - 9 x = -20 + 9 x = -11

GV: Chúng ta có thể làm bài 66 theo cách như sau:

(Đưa ra bảng phụ) 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4) 4 - 27 + 3 = x - 13 + 4

x = 4 - 27 + 3 + 13 - 4 x = -11

Treo bảng phụ ghi ND bài 101(SBT - 66), yêu cầu HS nghiên cứu bài 101.

Vận dụng bài 101, làm bài 102/SBT - 66 Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 102 trong

Bài 66( SGK - 87) (6 phút) Tìm số nguyên x, biết:

4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)

4 - 24 = x - 9 -20 = x - 9 x = -20 + 9 x = -11

Bài 102 (SBT - 66)(6 phút) a) Nếu x - y > 0 thì x > y Ta có: x - y > 0 nên

Hs

Gv

Hs Gv

Hs

Gv Hs Gv Hs Gv Hs

2 phút.

Gọi HS đứng tại chỗ trả lời?

HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi bảng.

Tính hiệu số bàn thắng bàn thua của mỗi mùa giải?

Năm nào họ đá tốt hơn? Vì sao?

Đứng tại chỗ trả lời, GV ghi bảng.

Năm nay họ đá tốt hơn, vì hiệu số bàn thắng - thua năm nay cao hơn năm trước.

Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 70 trong 3 phút, sau đó gọi hai HS lên bảng làm.

Hai HS lên bảng trình bày lời giải, dưới lớp làm vào vở.

Tổng số điểm của ba người A; B; C bằng bao nhiêu?

Vậy ta sẽ có đẳng thức nào?

a + b + c = 0

Nếu a= 8; c = -3 thì b sẽ bằng bao nhiêu?

b = -5

Trung bình cộng số điểm của A và B là 6.

Vậy ta sẽ có đẳng thức nào?

Một HS lên bảng tính, dưới lớp làm vào vở.

a b 2 6

 

x > 0 + y x > y

b) Nếu x > y thì x - y > 0 Nếu x > y thì x - y > y - y x - y > 0 Bài 68(SGK - 87)(8 phút)

Hiệu số bàn thắng, bàn thua của mùa giải năm ngoái là:

27 - 48 = - 21(bàn)

Hiệu số bàn thắng, bàn thua của mùa giải năm nay là:

39 - 24 = 15 (bàn)

Bài 70(SGK - 88)(7 phút) Tính tổng một cách hợp lý:

a) 3784 + 23 - 3785 - 15

= (3784 - 3785) + (23 - 15)

= - 1 + 8 = -7

b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14

= (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 - 14)

= 10 + 10 + 10 + 10

=40

Bài 110 (SBT - 67)(9 phút)

Gọi số điểm của A; B; C lần lượt là a; b; c.

Ta có: a + b + c = 0 a) Với a = 8; c = -3 ta có:

8 + b + (-3) = 0 b = 3 - 8 b = -5 b) Ta có: a b

2 6

  a + b = 6.2 a + b = 12 mà a + b + c = 0 12 + c = 0 c = -12 D. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ (2 phút)

- Về học bài làm bài 69, 71, 72 (SGK - 88)

- Chuẩn bị bài “Nhân hai số nguyên khác dấu”.

Ngày dạy : 27/12/2013 Tiết: 62 Tuaàn:20

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 154 - 158)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(308 trang)
w