CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ (3’)

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 122 - 126)

Củng cố (1’)

- Nhắc lại cách so sánh số nguyên a và b trên trục số? nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số?

Hs: trả lời

Hướng dẫn:(2’) - Xem các bài tập đã chữa

- Về học bài, làm bài tập 17 -28 SBT.

HD Bài 28(58)SBT. Điền dấu cộng hoặc dấu trừ vào chỗ trống để được kết quả đúng.

a. + 3 > 0 c. -25 < -9; -25 < 9 b. 0 > -3 d. 5 < 8; - 5 < 8

---

Ngày dạy : 19/11/2013 Tiết: 45

Tuaàn:15

TRả BàI KIểM TRA 1 TIếT

A. MụC TIÊU CầN ĐạT:

- Sửa chữa những sai lầm mà học sinh hay mắc phải khi làm toán trong chương I.

- Bổ sung thêm những kiến thức mà học sinh còn bị hỏng.

B. CHUẩN Bị CủA GV – HS

- GV: + Bài kiểm tra của học sinh.

+ Xem kĩ các lỗi sai của học sinh (đặc biệt các bài dưới 5.0) + Tên của những học sinh cần nhắc nhở.

+ Lập thống kê điểm bài kiểm tra .

Tõ 0,0 4,9 Tõ 5,0 7,9 Tõ 8,0 10,0 61

62

63

- HS: Rà soát lại bài làm của mình.

C. Tổ CHứC HOạT Động dạy học 1. Phát bài kiểm tra.

2. Sửa bài:

a) GV gọi HS lên bảng sửa bài

b) GV nhận xét bài làm của học sinh

Những lỗi hay vấp phải.

- Ghi sai đề.Trình bày cẩu thả.

- Một số em lẫn lộn giữa cách tìm ƯCLN & BCNN .

¦u ®iÓmu ®iÓm:

- Một số bài trình bày rõ ràng, sạch sẽ.

- Một số bài đạt điểm tuyệt đối 10,0 3. Biện pháp khắc phục – Dặn dò:

- Đọc kĩ đề bài trước khi làm bài.

- Cẩn thận hơn khi tính toán, đặc biệt viết lại đề cho chính xác.

- Học lý thuyết theo hướng dẫn của giáo viên.

- Xem kỹ lại những sai sót để rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra sau này.

Ngày dạy : 25/11/2013 Tiết: 46

Tuaàn:16 Líp§iÓm

§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Về kiến thức: Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

- Về kỹ năng: Học sinh hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.

- Về thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, hình vẽ trục số.

- Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà, hình vẽ trục số trên giấy.

C. TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (8’)

7’ Câu hỏi

HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số? Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên? Chữa bài 28(SBT - 28)

HS2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0? Chữa bài 29(SBT - 28)?

Đáp án

HS1: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.

Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.

Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. (4 điểm) Bài 28 (SBT - 28) (6 điểm)

a) +3> 0 b) 0 > - 13 c) - 25 < - 9 d) + 5 < + 8 HS2:

Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.

Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.

Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương).

(4 điểm)

Bài 29 (SBT - 28)(6 điểm)

a) 6 2 6 2 4

b) 5 . 4 5.4 20 c) 20 : 5 20 : 5 4

d) 247 47 247 47 294

     

   

  

    

Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.

Đặt vấn đề. (1’) Muốn cộng 2 số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào ? 2. Bài mới. 27’

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

1. Cộng hai số nguyên dương

Gv

? Hs Gv

? Hs

Gv

Gv

?

?

Hs

? Hs

Số +4 và +2 chính là các số tự nhiên 4 và 2.

Vậy (+ 4) + (+ 2) =?

(+ 4) + (+ 2) = 4 + 2 = 6

Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.

Minh họa trên trục số.

Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4, sau đó di chuyển tiếp về bên phải 2 đơn vị đến điểm +6.

Vậy (+ 4) + (+ 2) = (+6) Áp dụng tính

(+425) + (+150) =?

(+3) + (+5) = ? (+425) + (+150)

= 425 + 150 = 575 (+3) + (+5) = 3 + 8 = 11

Ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như : tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.

Ví dụ : Khi nhiệt độ giảm 3 C ta có thể nói0 nhiệt độ tăng -3 C .0

Khi số tiền giảm 10000 đồng ta có thể nói số tiền tăng -10000 đồng.

Đọc đề VD1?

Đề bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

Tóm tắt:

Nhiệt độ buổi trưa: -3 C .0 Buổi chiều nhiệt độ giảm 2 C .0 Tính nhiệt độ buổi chiều?

Nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu?

Khi nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2 C , ta có0 thể coi là nhiệt độ tăng lên như thế nào?

Tăng lên -2 C .0

Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm ntn?

Ta phải làm phép cộng:

(-3 ) + ( -2 )

Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng trục số.

Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (7’)

Cộng hai số ngyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0

Ví dụ:

(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6

+ 4 +2

-1 0 + 1 + 2 + 3 +4 +5 +6 +7 + 6

2. Cộng hai số nguyên âm (20')

VD1:

(-3 ) + ( -2 ) = -5 .

Nhiệt độ buổi chiều là -5 C.0 VD2: Tính và nhận xét kết quả:

(-4) + (-5) = -9

4 5 4 5 9

     

Gv

?

Hs

? Hs

? Hs Gv

(ngược chiều mũi tên) 3 đơn vị đến điểm -3, sau đó di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị đến điểm -5.

Vậy (-3 ) + ( -2 ) = ? -3

-2

        -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 -5

(-3 ) + ( -2 ) = -5 Tính (-4) + (-5) = ?

4 5 ?

    (-4) + (-5) = -9

4 5 4 5 9

     

So sánh kết quả và rút ra nhận xét?

Khi cộng hai số nguyên âm ta phải làm như thế nào?

Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả.

Giới thiệu quy tắc.

Đọc quy tắc.

Vận dụng tính (-17) + (-54) =?

Cho HS làm ?2.

Hai HS làm ?2?

* Quy tắc: SGK (75) VD:

(-17) + (-54) = - (17+54)= -71

?2.

Một phần của tài liệu giáo án số học lớp 6 (Trang 122 - 126)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(308 trang)
w