A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm
“chia hết cho” và tính chất có liên quan đến khái niệm “chia hết cho”.
- Kỹ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
- Thái độ: GD ý thức học tập tích cực cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS - Giáo viên: Giáo án, SGK
- Học sinh: Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ (7 phút) Câu hỏi
HS: Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào?
Chữa bài 143 (SBT - 72) Đáp án
HS: Tích mang dấu “ + ” nếu thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “ - ” nếu thừa số âm là lẻ. (4 điểm)
Bài 143 (SBT - 72) (6 điểm)
a) 3 .1574. 7 . 11 . 10 0 Vì số thừa số âm là số chẵn (4 thừa số âm).
b)25 37 . 29 . 154 .2 0 . Vì 37 . 29 . 154 0 Mà 25 - (-a) > 0. Với (-a) = 37 . 29 . 154 0
2) Bài mới.
Đặt vấn đề : Khi nào a là bội của b (Với a, b là số nguyên)? Bội và ước của số nguyên có tính chất gì?
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Gv
Hs Gv Hs Gv Hs Gv Hs Gv
Gv Hs
Cho Hs làm ?1, ?2.
Trả lời.
Tương tự như vậy, khi nào số nguyên a chia hết cho số nguyên b khác 0?
Phát biểu định nghĩa.
Lấy ví dụ một số là bội của 3, một số là ước của 6?
-9 là bội của 3, -2 là ước của 6 Tìm hai bội và hai ước của 6?
Lấy ví dụ.
Bội của 6 có thể là 6; 12; 18;.... Ước của 6 có thể là 1; 2; 3... Giới thiệu chú ý.
Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0?
Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
Tại sao số 0 không phải là ước của bất kỳ
1. Bội và ước của 1 số nguyên (18 phút)
?1
6 = 1.6 = 2.3 = (-2).(-3) -6 - 1.(-6) = (-1).6 = 2.(-3)
?2
Định nghĩa: SGK - 96 Ví dụ :
-9 là bội của 3 vì -9 = 3.(-3) -2 là ước của 6 vì 6 = (-2).(-3)
?3
12; 18 là bội của 6.
1; 6 là ước của 6.
Gv Hs Gv Hs Gv Gv Hs Gv Hs Gv Gv
Gv Hs
Gv Hs
số nguyên nào?
Vì theo điều kiện của phép chia thì số chia khác 0.
Tại sao 1 và -1 là ước của mọi số nguyên?
Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1.
Hãy tìm các ước chung của 6 và -10?
Gợi ý: Trước tiên phải tìm các ước của 6,của -10 rồi tìm ƯC.
Tìm ước của 6? -10?
Ư(6) = 1; 2; 3; 6
Ư(-10) = 1; 2; 5; 10
Vậy hãy xác định ƯC (6; -10) ? ƯC(6;-10) = 1; 2
Yêu cầu HS HĐ cá nhân nghiên cứu phần 2 trong SGK trong 3 phút.
Treo bảng phụ ghi ND 3 tính chất.
Lấy ví dụ minh họa cho từng trường hợp?
Lấy VD
Tìm ba bội của -5? Tìm các ước của -10?
Trả lời.
Chú ý: SGK - 96
2. Tính chất (8 phút)
a b;b c a c a b am b m
a b c a c;b c
a b c
Ví dụ 3:
a)-16 8; 8 4 - 16 4 b)-33 nên 2.-33; (-2).(-3) 3 c) 124; (-8)4
12 8 4
12 8 4
?4
B(-5) = 0;5;10; 15....
Ư(-10) = 1; 2; 5; 10
D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
Củng cố, luyện tập (10 phút)
- Khi nào ta nói số nguyên a chia hết cho số nguyên b?
- Nhắc lại ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho” trong bài?
- Cho HS làm Bài 102 (SGK - 97) GV gọi 4 HS lên bảng làm.
Ư(-3) = 1; 3
Ư(6) = 1; 2; 3; 6
Ư(11) = 1; 11
Ư(-1) = 1
- Cho Hs làm Bài 105 (SGK - 97)
Một HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi nhận xét.
a 42 -25 2 -26 0 9
b -3 -5 -2 13 7 -1
a : b -14 5 -1 -2 0 -9
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Học thuộc định nghĩa, chú ý.
- Về học bài, làm bài tập 101, 102, 104, 106 (97) SGK.
- Tiết sau Luyện tập.
Ngày dạy : 14/1/2014 Tiết: 68 Tuaàn:22 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa bội và ước của một số nguyên và các tính chất chia hết. Củng cố thêm các phép tính cộng, trừ, nhân số nguyên.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm bội và tìm ước của một số nguyêng, kĩ nang làm phép tính trên số nguyên.
- Thái độ: Tích cực trong học tập và cẩn thận khi tính toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
- GV:Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- HS : Học bài và làm bài.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Kiểm tra bài cũ (5ph)
HS1: Nêu định nghĩa bội và ước của số nguyên?
Tìm năm bội của – 10 ? Tìm các ước của 15?
Đáp án: B(-10) = 0;10; 10;20; 20;...
Ư(15) = 1; 1;3; 3;5; 5;15; 15
2. Bài mới (38ph)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài tập104
Cho HS làm bài 105/SGK GV đưa bảng phụ ghi đề bài.
Gọi từng HS lên bảng điền vào.
Cho HS làm bài 106/SGK Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS trả lời và lấy VD.
Cho HS làm bài 157/SBT GV ghi đề lên bảng.
Gọi 2 HS lên bảng tính
Cho HS làm bài 136/SBT GV ghi đề lên bảng.
Bài tập 104:
a) 15x = -75 x = -75 :15
x = -5 ( vì -5. 15 = -75) b) 3.| x | = 18
| x | = 6
x = 6 hoặc x = -6 B i t p 105: ào ô trống. ập 35, 36, 37, 38, 40, 41 (58, 59) SBT.
a 42 -25 2 -26 0 9
b -3 -5 -2 13 7 -1
a:b -14 5 -1 -2 0 -9
Bài tập 106:
Có hai số nguyên a, b khác nhau mà ab và ba Ví dụ: 8-8 và -88
Bài tập 157/SBT:
a) [(-23).5]:5 = -23
b)[32.(-7)]:32 = -7
Bài tập 136/SBT:
a) (26 – 6). (-4) + 31.(-7-13) = 20.(-4) + 31.(-20)
Gọi 2 HS lên bảng tính
Yêu cầu HS làm tiếp BT 107/sgk Đưa ra bảng phụ vẽ trục số.
HS1 lên bảng thực hiện câu a
HS2 lên bảng thực hiện câu b
HS3 lên bảng thực hiện câu c
= 20.(-4 – 31) = 20. (-35 ) = - 700
b) (-18).(55 – 24) – 28.(44 – 68) = (-18).31 – 28. (-24)
= -558 + 672 = 114
Bài tập 107 / 98 : a)
a -b 0 b -a b)
| b| | a|
| -b| | -a|
a 0 b c) a < 0 và -a = | a| = | -a| > 0
b = | -b | = | b | > 0 và b < 0
D. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ(2ph):
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Soạn 5 câu hỏi phần Ôn tập.
- Tiết sau On tập chương.
- BTVN: 108 119/SGK
Ngày dạy : 20/1/2014 Tiết: 69 Tuaàn:23