(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kĩ kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng thanh, tương hình, một số từ ghép tu từ từ vựng).
2. Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức 3. Thái độ : Học tập nghiêm túc.
B. CHUẨN BỊ
-Bảng phụ ghi các khái niệm và các bài tập .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên và học
sinh Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Từ tượng hình, từ tượng thanh
GV: Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình?
HS trả lời.
?Nêu đặc điểm và công dụng của chúng?
Hoạt động 2. Các biện pháp tu từ từ vựng GV: Thế nào là biện pháp tu từ?
I. Từ tượng hình, từ tượng thanh 1 Khái niệm:
- Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, thạng thái của sự vật.
- Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, con người.
2. Đặc điểm, công dụng:
Gợi tả hình ảnh âm thanh cụ thể sinh động, tính biểu cảm cao, dùng trong văn bản miêu tả và tự sự.
II. Các biện pháp tu từ về từ vựng.
1. Khái niệm: cách sử dụng những từ gọt giũa, bóng bẩy, gợi cảm.
GV: Có những biện pháp tu từ từ vựng nào?
?Thế nào là so sánh ?
HS thảo luận nhóm
GV: Thế nào là ẩn dụ? Tác dụng của biện pháp ẩn dụ?
HS thảo luận, trả lời.
GV:Hãy nêu khái niệm nhân hoá.
GV: Nêu các kiểu nhân hóa?
TIẾT 2
GV: Hãy cho biết thế nào là hoán dụ?
Tác dụng của hoán dụ?
HS thảo luận nhóm
* Các biện pháp tu từ từ vựng.
2. So sánh: đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng.
Một số trường hợp sau:
- Người với người, vật với vật, âm thanh với âm thanh.
-So sánh khác loại: vật với người.
- Cái cụ thể với cái trừu tượng.
Cấu tạo của phép so sánh:
Vế a - từ so sánh - vế B.
Dòng sông trong sáng như gương.
3. Ẩn dụ:
Gọi sự vật hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng.
* các phép ẩn dụ:
Gọi sự vật A = tên sự vật B (ngày ngày mặt trời)
Gọi hiện tượng A = tên hiện tượng B (gần mực…)
Tác dụng: Câu văn giàu hình ảnh hàm xúc, gợi cảm, gợi tả.
4. Nhân hoá:
Gọi hoặc tả con vật, cây cối bằng những từ ngữ để tả hoặc nói về con người
- Các kiểu nhân hoá:
+ Dùng từ ngữ chỉ con người, gán cho con vật (chàng dế thanh niên - chị cào cào…)
+ Dùng từ ngữ chỉ hành động tính cách của con người để chỉ hành động, this cách của vật
“Thương nhau tre không ở riêng”
+ Trò chuyện tâm sự với vật như đối với người: Trâu ơi…
- Tác dụng: câu văn sinh động, thế giới cây cối, loài vật gần gũi hơn.
5. Hoán dụ:
Gọ tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ nhất định với nó.
- Gọi sự vật hiện tượng bằng một bộ phận của nó. Ví dụ “bàn tay…”.
GV: Thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của nói giảm, nói tránh?
GV: Khái niệm nói quá? Tác dụng của nói quá?
GV: Khái niệm của điệp ngữ? Tác dụng?
Ví dụ?
GV: Thế nào là chơi chữ? Chơi chữ có tác dụng như thế nào?
- Gọi sự vật hiện tượng bằng tên một sự vật hiện tượng luôn đi đôi với nó như là dấu hiệu đặc trưng của nó: “áo chàm…”
- Gọi sự vật hiện tượng bằng tên sự vật hiện tượng chứa đựng nó:
- Tác dụng: Làm cho câu thơ văn giàu tình cảm, cảm xúc.
6. Nói giảm, nói tránh:
- Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm xúc quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
7. Nói quá:
- Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
8. Điệp ngữ:
- Dùng đi dùng lại (lặp đi lặp lại) từ ngữ trong cùng một văn bản nhằm nhấn mạnh một yếu tố nào đó.
Các kiểu điệp ngữ:
+ Điệp ngữ nối tiếp: “Anh đi tìm em rất…”
+ Điệp ngữ ngắt quãng: “Tiếng gà trưa”
+ Điệp ngữ vòng tròn: (lặp câu cuối và câu trước câu sau)
Ví dụ:
Cùng trông lại… chẳng thấy Thấy xanh…. ngàn dâu Ngàn dâu…….một màu 9. Chơi chữ:
- Lợi dụng những đặc điểm về âm, về nghĩa của từ để tạo sắ thái dí dỏm, hài hước, câu văn hấp dẫn thú vị.
- Các lối chơi chữ:
+ Từ đồng âm
+ Lối nói trại âm (gần âm): truyền hình, tàng hình.
+ Cách điệp âm + Nói lái
+ Các từ trái nghĩa
- Sử dụng nhiều trong đời sống hàng
GV: Chơi chữ có tác dụng như thế nào ?
ngày, thơ văn (thơ trào phúng), trong câu đố, câu đối…
- Tác dụng: tạo các hiểu bất ngờ thú vị, thể hiện sự dí dỏm, thông minh, hài hước.
Hoạt động3.Củng cố - Dặn dò:
-Làm bài tập
-Chuẩn bị bài mới.
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
………
………
………
………
Tuần 11
Tiết 54 Ngày soạn: 24/10/2011
Ngày dạy:…./…/2011