Ngày soạn:
Tuần: Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU Kiến thức:
- Cho HS hiểu được hiện tượng nhiệt điện và 1 số ứng dụng của nó.
- Hiểu được hiện tượng siêu dẫn và 1 số ứng dụng của nó.
Kỹ năng:
- Giải thích được suất điện động nhiệt điện, nêu ứng dụng cặp nhiệt điện.
- Giải thích hiện tượng siêu dẫn II. CHUẨN BỊ
GV:
- Cặp nhiệt điện.
HS:
- Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò
- Nêu các tính chất của kim loại.
- Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại.
- Nhận xét và cho điểm.
- Trả lời câu hỏi của Gv.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng nhiệt điện.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Tiến hành thí nghiệm về cặp nhiệt điện
- Mời Hs nhận xét.
- Nhận xét câu trả lời của Hs.
- Mời Hs viết biểu thức của suất điện động nhiệt điện.
- Mời Hs nêu các ứng dụng của cặp nhiệt điện.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét về hiện tượng nhiệt điện.
- Viết biểu thức của suất điện động nhiệt điện và giải thích kí hiệu.
- Nêu các ứng dụng của cặp nhiệt điện
1. Hiện tượng nhiệt điện
a) Cặp nhiệt điện. Dòng nhiệt điện
- Thí nghiệm: (SGK)
- Hiện tượng nhiệt điện:
(SGK)
b) Biểu thức của suất điện động nhiệt điện
E TT T1 2
T: hệ số nhiệt điện trở
c) Ứng dụng của cặp nhiệt điện:
- Nhiệt kế nhiệt điện:
H18.2 (SGK) - Pin nhiệt điện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiện tượng siêu dẫn
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
của điện trở cột thủy ngân ở lân cận nhiệt độ 4K.
- Nêu các ứng dụng của vật liệu siêu dẫn.
xuống bằng 0. -Thí nghiệm: H18.3 (SGK)
-Hiện tượng siêu dẫn:
(SGK)
-Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò
- Nhấn mạnh các khái niệm
- Mời Hs trả lời các câu hỏi1,2 SGK.
- Nắm bắt kiến thức.
- Trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài: “DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN. ĐỊNH LUẬT PHA-RA-ĐÂY”
- - 54
Tiết: §19. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN Ngày soạn:
Tuần: Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU Kiến thức:
- Hiểu được chất điện phân và các hạt tải điện trong chất đó.
- Nắm được bản chất dòng điện trong chất điện phân.
- Nắm được hiện tượng cực dương tan.
- Tìm được công thức của dịnh luật Fa-ra- đây. Phát biểu nội dung định luật.
Kỹ năng:
- Giải thích được các kết quả thí nghiệm dựa vào thuyết điện tử. Nêu được hiện tượng dương cực tan và giải thích nó.
- Nêu được tính chất điện của chất điện phân. Giải thích được sự hình thành hiệu điện thế điện hóa - Ứng dụng của hiện tượng điện phân.
- Vận dụng được định luật Pha-ra-đây để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ GV:
- Chuẩn bị thí nghiệm 19.1
- Mô hình mạ, đúc điện.
HS:
- Ôn tập bài cũ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò
- Hiện tượng nhiệt điện là gì?
- Hãy nêu đặc điểm của hiện tượng siêu dẫn?
- Nhận xét và cho điểm.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết điện li
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
Tiết 1
- Tiến hành thí nghiệm và mời Hs nhận xét.
- Nhận xét câu trả lời của Hs.
- Mời Hs rút ra kết luận về chất điện phân.
- Quan sát thí nghiệm
Nước cất: không có dòng điện
Dd muối NaCl có dòng điện chạy qua bình điện phân. Nồng độ muối càng cao dòng điện càng lớn.
- Rút ra kết luận về chất điện phân.
1. Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân:
a) Thí nghiệm: H19.1(SGK) b) Kết quả thí nghiệm:
(SGK) c) Kết luận
- Nước cất là điện môi.
- Dd NaCl là chất dẫn điện.
- Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản chất của dòng điện trong chất điện phân.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mô tả quá trình phân li và tái hợp của chất điện phân.
- Mời Hs nêu bản chất của - Phát biểu bản chất của
2. Bản chất của dòng điện trong chất điện phân
- Sự phân li: (SGK)
quả thí nghiệm.
- Chất điện phân có dẫn điện tốt bằng kim loại không? Vì sao?
- Mời Hs trả lời C1.
- Mời Hs nhận xét hiện tượng xảy ra ở cực dương của bình điện phân phản ứng phụ trong chất điện phân.
- Không tốt bằng kim loại, vì mật độ hạt tải điện ít hơn.
- Trả lời C1
- Có bọt khí bay lên
điện phân: (SGK)
3. Phản ứng phụ trong chất điện phân: (SGK)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiện tượng cực dương tan.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
Tiết 2
- Mời Hs quan sát thí nghiệm và H 19.3 Cho biết các hiện tượng xảy ra ở điện cực.
- Mời Hs rút ra định nghĩa hiện tượng cực dương tan.
- Yêu cầu Hs rút ra nhận xét về đặ tuyến V_A của bình điện phân khi có hiện tượng cực dương tan.
- Mời Hs trả lời C2.
- Quan sát thí nghiệm và H19.3 - Nhận xét các quá trình ở 2 điện
cực.
- Nêu định nghĩa hiện tượng cực dương tan.
- Đặc tuyến V_A là đường thẳng
khi xảy ra hiện tượng cực dương tan, dòng điện tuân theo định luật Ôm.
- Trả lời C2.
4. Hiện tượng cực dương tan a) Thí nghiệm: H19.3 (SGK) b) Giải thích
-Ở Catôt: Cu2++2e- Cu
Cu hình thành ở đây.
-Ở Anôt: Cu Cu2++2e-
Cu tan vào dung dịch.
Hiện tượng này được gọi là hiện tượng cực dương tan
- Hiện tượng cực dương tan:
(SGK)
c) Định luật Ôm đối với chất điện phân: (SGK)
Hoạt động 5: Tìm hiểu các định luật Pha-ra-đây và ứng dụng của hiện tượng điện phân
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mời Hs phát biểu định luật Pha-ra-đây thứ nhất và giải thích kí hiệu.
- Mời Hs phát biểu định luật Pha-ra-đây thứ hai và giải thích kí hiệu.
- Dựa vào 2 định luật Pha- ra-đây, mời Hs viết công thức Pha-ra-đây.
- Yêu cầu Hs làm bài tập:
Khi điện phân dd AgNO3 với cực dương là Ag( A=108). Sau 1h có 27g Ag bám vào cực âm. Tính
- Dựa vào SGK phát biểu định luật Pha-ra-đây thứ nhất.
- Dựa vào SGK phát biểu định luật Pha-ra-đây thứ hai.
- Giải thích các kí hiệu, đơn vị của từng đại lượng.
- Viết CT Pha-ra-đây.
- Giải bài tập ví dụ:
I = 6,7A
- Nhận xét kết quả.
5. Các định luật Pha-ra-đây 1. Định luật Pha-ra-đây 1:
(SGK) m kq
k: đương lượng điện hóa.
2. Định luật Pha-ra-đây 2:
(SGK) 1 A k F n F: hằng số Pha-ra-đây (F = 96500 C/mol) A:khối lượng mol nguyên tử.
n: hóa trị của nguyên tố.
3. Công thức Pha-ra-đây 1 A
m It
F n
m: khối lượng chất được giải phóng ở điện cực (g)
- - 56
cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân?
- Nêu các ứng dụng của hiện tượng điện phân.
- Nêu các ứng dụng của hiện tượng điện phân .
- Ví dụ:
mFn 0.6
I A
At
6. Ứng dụng của hiện tượng điện phân
a)Điều chế hóa chất b)Luyện kim c)Mạ điện Hoạt động 6: Củng cố và hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò
- Tóm tắt kiến thức.
- Mời Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 1,2 T100(SGK).
- Dặn dò Hs chuẩn bi bài ở nhà.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài “ BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI VÀ CHẤT ĐIỆN PHÂN”