HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN

Một phần của tài liệu Giáo án Lý 11 NC 3 cột mới nhất (Trang 54 - 59)

Ngày soạn:

Tuần: Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU Kiến thức:

- Cho HS hiểu được hiện tượng nhiệt điện và 1 số ứng dụng của nó.

- Hiểu được hiện tượng siêu dẫn và 1 số ứng dụng của nó.

Kỹ năng:

- Giải thích được suất điện động nhiệt điện, nêu ứng dụng cặp nhiệt điện.

- Giải thích hiện tượng siêu dẫn II. CHUẨN BỊ

GV:

- Cặp nhiệt điện.

HS:

- Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.

Hoạt động thầy Hoạt động trò

- Nêu các tính chất của kim loại.

- Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại.

- Nhận xét và cho điểm.

- Trả lời câu hỏi của Gv.

- Nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng nhiệt điện.

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng

- Tiến hành thí nghiệm về cặp nhiệt điện

- Mời Hs nhận xét.

- Nhận xét câu trả lời của Hs.

- Mời Hs viết biểu thức của suất điện động nhiệt điện.

- Mời Hs nêu các ứng dụng của cặp nhiệt điện.

- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét về hiện tượng nhiệt điện.

- Viết biểu thức của suất điện động nhiệt điện và giải thích kí hiệu.

- Nêu các ứng dụng của cặp nhiệt điện

1. Hiện tượng nhiệt điện

a) Cặp nhiệt điện. Dòng nhiệt điện

- Thí nghiệm: (SGK)

- Hiện tượng nhiệt điện:

(SGK)

b) Biểu thức của suất điện động nhiệt điện

E TT T1 2

T: hệ số nhiệt điện trở

c) Ứng dụng của cặp nhiệt điện:

- Nhiệt kế nhiệt điện:

H18.2 (SGK) - Pin nhiệt điện.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiện tượng siêu dẫn

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng

của điện trở cột thủy ngân ở lân cận nhiệt độ 4K.

- Nêu các ứng dụng của vật liệu siêu dẫn.

xuống bằng 0. -Thí nghiệm: H18.3 (SGK)

-Hiện tượng siêu dẫn:

(SGK)

-Ứng dụng: (SGK)

Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà

Hoạt động thầy Hoạt động trò

- Nhấn mạnh các khái niệm

- Mời Hs trả lời các câu hỏi1,2 SGK.

- Nắm bắt kiến thức.

- Trả lời câu hỏi.

- Chuẩn bị bài: “DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN. ĐỊNH LUẬT PHA-RA-ĐÂY”

- - 54

Tiết: §19. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN Ngày soạn:

Tuần: Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU Kiến thức:

- Hiểu được chất điện phân và các hạt tải điện trong chất đó.

- Nắm được bản chất dòng điện trong chất điện phân.

- Nắm được hiện tượng cực dương tan.

- Tìm được công thức của dịnh luật Fa-ra- đây. Phát biểu nội dung định luật.

Kỹ năng:

- Giải thích được các kết quả thí nghiệm dựa vào thuyết điện tử. Nêu được hiện tượng dương cực tan và giải thích nó.

- Nêu được tính chất điện của chất điện phân. Giải thích được sự hình thành hiệu điện thế điện hóa - Ứng dụng của hiện tượng điện phân.

- Vận dụng được định luật Pha-ra-đây để giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ GV:

- Chuẩn bị thí nghiệm 19.1

- Mô hình mạ, đúc điện.

HS:

- Ôn tập bài cũ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.

Hoạt động thầy Hoạt động trò

- Hiện tượng nhiệt điện là gì?

- Hãy nêu đặc điểm của hiện tượng siêu dẫn?

- Nhận xét và cho điểm.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết điện li

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng

Tiết 1

- Tiến hành thí nghiệm và mời Hs nhận xét.

- Nhận xét câu trả lời của Hs.

- Mời Hs rút ra kết luận về chất điện phân.

- Quan sát thí nghiệm

 Nước cất: không có dòng điện

 Dd muối NaCl có dòng điện chạy qua bình điện phân. Nồng độ muối càng cao dòng điện càng lớn.

- Rút ra kết luận về chất điện phân.

1. Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân:

a) Thí nghiệm: H19.1(SGK) b) Kết quả thí nghiệm:

(SGK) c) Kết luận

- Nước cất là điện môi.

- Dd NaCl là chất dẫn điện.

- Kết luận: (SGK)

Hoạt động 3: Tìm hiểu bản chất của dòng điện trong chất điện phân.

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng

- Mô tả quá trình phân li và tái hợp của chất điện phân.

- Mời Hs nêu bản chất của - Phát biểu bản chất của

2. Bản chất của dòng điện trong chất điện phân

- Sự phân li: (SGK)

quả thí nghiệm.

- Chất điện phân có dẫn điện tốt bằng kim loại không? Vì sao?

- Mời Hs trả lời C1.

- Mời Hs nhận xét hiện tượng xảy ra ở cực dương của bình điện phân  phản ứng phụ trong chất điện phân.

- Không tốt bằng kim loại, vì mật độ hạt tải điện ít hơn.

- Trả lời C1

- Có bọt khí bay lên

điện phân: (SGK)

3. Phản ứng phụ trong chất điện phân: (SGK)

Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiện tượng cực dương tan.

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng

Tiết 2

- Mời Hs quan sát thí nghiệm và H 19.3  Cho biết các hiện tượng xảy ra ở điện cực.

- Mời Hs rút ra định nghĩa hiện tượng cực dương tan.

- Yêu cầu Hs rút ra nhận xét về đặ tuyến V_A của bình điện phân khi có hiện tượng cực dương tan.

- Mời Hs trả lời C2.

- Quan sát thí nghiệm và H19.3 - Nhận xét các quá trình ở 2 điện

cực.

- Nêu định nghĩa hiện tượng cực dương tan.

- Đặc tuyến V_A là đường thẳng

 khi xảy ra hiện tượng cực dương tan, dòng điện tuân theo định luật Ôm.

- Trả lời C2.

4. Hiện tượng cực dương tan a) Thí nghiệm: H19.3 (SGK) b) Giải thích

-Ở Catôt: Cu2++2e- Cu

 Cu hình thành ở đây.

-Ở Anôt: Cu  Cu2++2e-

 Cu tan vào dung dịch.

 Hiện tượng này được gọi là hiện tượng cực dương tan

- Hiện tượng cực dương tan:

(SGK)

c) Định luật Ôm đối với chất điện phân: (SGK)

Hoạt động 5: Tìm hiểu các định luật Pha-ra-đây và ứng dụng của hiện tượng điện phân

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng

- Mời Hs phát biểu định luật Pha-ra-đây thứ nhất và giải thích kí hiệu.

- Mời Hs phát biểu định luật Pha-ra-đây thứ hai và giải thích kí hiệu.

- Dựa vào 2 định luật Pha- ra-đây, mời Hs viết công thức Pha-ra-đây.

- Yêu cầu Hs làm bài tập:

Khi điện phân dd AgNO3 với cực dương là Ag( A=108). Sau 1h có 27g Ag bám vào cực âm. Tính

- Dựa vào SGK phát biểu định luật Pha-ra-đây thứ nhất.

- Dựa vào SGK phát biểu định luật Pha-ra-đây thứ hai.

- Giải thích các kí hiệu, đơn vị của từng đại lượng.

- Viết CT Pha-ra-đây.

- Giải bài tập ví dụ:

I = 6,7A

- Nhận xét kết quả.

5. Các định luật Pha-ra-đây 1. Định luật Pha-ra-đây 1:

(SGK) m kq

k: đương lượng điện hóa.

2. Định luật Pha-ra-đây 2:

(SGK) 1 A kF n F: hằng số Pha-ra-đây (F = 96500 C/mol) A:khối lượng mol nguyên tử.

n: hóa trị của nguyên tố.

3. Công thức Pha-ra-đây 1 A

m It

F n

m: khối lượng chất được giải phóng ở điện cực (g)

- - 56

cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân?

- Nêu các ứng dụng của hiện tượng điện phân.

- Nêu các ứng dụng của hiện tượng điện phân .

- Ví dụ:

mFn 0.6

I A

At

6. Ứng dụng của hiện tượng điện phân

a)Điều chế hóa chất b)Luyện kim c)Mạ điện Hoạt động 6: Củng cố và hướng dẫn về nhà

Hoạt động thầy Hoạt động trò

- Tóm tắt kiến thức.

- Mời Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 1,2 T100(SGK).

- Dặn dò Hs chuẩn bi bài ở nhà.

- Ghi nhận kiến thức.

- Trả lời câu hỏi.

- Chuẩn bị bài “ BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI VÀ CHẤT ĐIỆN PHÂN”

Một phần của tài liệu Giáo án Lý 11 NC 3 cột mới nhất (Trang 54 - 59)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(170 trang)
w