Chương VI Khúc xạ ánh sáng
4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới
a. Thí nghiệm:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biến thiên của góc lệch theo góc tới.Lăng kính phản xạ toàn phần (15')
@ Giới thiệu và tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát.
-Yêu cầu HS nhận xét khi có góc lệch cực tiểu
? Khi có góc lệch cực tiểu thì đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ như thế nào.
? Thiết lập công thức tính góc lệch cự tiểu Dm
- Nhận xét trình bày của HS và kết luận.
@ Giới thiệu và tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát
- Yêu cầu HS nhận xét về hiện tượng xẩy ra.
? Giải thích hiện tượng xẩy ra ở thí nghiệm.
- Nhận xét trình bày của HS và bổ sung,kết luận.
@ Yêu cầu HS tìm hiểu và trình bày về ứng dụng của hiện tượng.
@ Quan sát thí nghiệm và nhận xét về hiện tượng xẩy ra.
- Trình bày về đường đi của tia sáng đơn sắc khi có góc lệch cực tiểu.
- Thảo luận và thiết lập công thức tính góc lệch cực tiểu.
- Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung.
@ Quan sát thí nghiệm và nhận xét về hiện tượng xẩy ra.
- Thảo luận và giải thích về hiện tượng xẩy ra ở thí nghiệm.
- Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung.
@ Tìm hiểu về ứng dụng của hiện tượng trên.
- Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung.
b. Đường đi của tia sáng
c.Công thức tính góc lệch Dm Khi: i = i'; r = r', suy ra:
Hoạt động 4: Vận dụng,củng cố(8 phút).
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3/
SGK
- Nêu 1 số câu hỏi TNKQ đã chuẩn bị trước cho HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS và tóm tắt kiến thức bài học
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV
- Tóm tắt kiến thức bài học
m m
m sin sin
2 2 2
D A D A A
i hay n
5.Lăng kính phản xạ toàn phần a.Thí nghiệm: SGK
b. Giải thích: SGK
c. ứng dụng: Thay gương phẳng trong các dụng cụ quang học Hoạt động 5: Tổng kết bài học (2 Phút)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
- Nhận xét thái độ học tập của HS - BTVN: Số 7.25-7.28/SBT
- Dặn HS chuẩn bị bài: Thấu kính mỏng
- Ghi nhiệm vụ về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 73
BÀI TẬP Ngày soạn: 04/03/2011
Tuần: 28 Ngày dạy: 12/03/2011
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: - Nắm kĩ lại các công thức về lăng kính b. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ đường truyền của tia sáng qua lăng kính III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1 (10 phút) : tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải sini1 = nsinr1; A = r1 + r2
sini2 = nsinr2; D = i1 + i2 – A . Vẽ đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính:
- Khi tia sáng vuông góc với mặt lăng kính sẽ đi thẳng
- Nếu r2 < igh: tia sáng khúc xạ ra ngoài, với góc ló i2 (sini2 nsinr2 ) - Nếu r2 = igh => i2 = 900: tia ló đi sát mặt bên thứ 2 của lăng kính - Nếu r2 > igh : tia sáng sẽ phản xạ toàn phần tại mặt bên này
( Giả sử tại J có góc i’ là góc khúc xạ và tính sini’ > 1 => phản xạ toàn phần tại J) Hoạt động 2 (15 phút) : Giải bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh xác định góc tới i trên hình? Đến I tia sáng di thế nào? Vì sao?
- Tìm góc tới của tia sáng tại J: r’ = ?
- Tại J tia sáng tiếp tục đi như thế nào? Vì sao?
Bài tập: Cho một lăng kính tam giác đều ABC, chiết suất n = 3 .Tia sáng tới mặt bên AB với góc tới i = 0. thì đường đi của tia sáng thế nào?
Giải
- Góc tới i = 0 ( tia sáng tới vuông góc với mặt AB truyền thẳng
=> Góc tới của mắt AC là r’ = A = 600
sini’ = nsinr’ = 3 3 3 2 2 > 1
=> Tại J xảy ra phản xạ toàn phần
- Tia sáng phản xạ đi đến mặt đáy BC và vuông góc với BC nên đi thẳng ra ngoài
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập tr c nghi mắc nghiệm ệm Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản Cho HS thaỏ luận
và giải thích lựa chọn
HS chọn và giải
thích lực chọn 1 Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 600 và thu được góc lệch cực tiểu Dm = 600. Chiết suất của lăng kính là
A. n = 0,71 B. n = 1,41 C. n = 0,87 D. n = 1,51
2. Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là
A. A = 410. B. A = 38016’. C. A = 660. D. A = 240.
3. Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có - - 138
A
B C
J I
r’
chiết suất n 2và góc chiết quang A = 300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
A. D = 50. B. D = 130. C. D = 150. D. D = 220.
4. Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính là:
A. D = 2808’. B. D = 31052’. C. D = 37023’. D. D = 52023’.
5. Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Góc tới có giá trị bằng
A. i = 510. B. i = 300. C. i = 210. D. i = 180.
6. Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Chiết suất của lăng kính là:
A. n = 1,55. B. n = 1,50. C. n = 1,41. D. n = 1,33.
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhi m v v nhàệm ụ về nhà ề nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Cho HS ghi đề tham khảo về nhà làm :
Bài tập 1: Một lăng kính tam giác ABC bằng thủy tinh vuông cân tại A, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng SI vào mặt AB theo phương song song với đáy BC. Điểm I ở gần B. Hãy vẽ tiếp đường đi của tia sáng
Bài tập 2: Một lăng kính có góc chiết quang A = 600, n= 1,5 nhận một tia sáng nằm trong tiết diện thẳng của lăng kính, từ phía đáy đi lên gặp mặt bên dưới góc tới i = 450. Tính góc ló i2 và góc lệch D
HS ghi lại về nhà giải
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 74, 75 THẤU KÍNH MỎNG Ngày soạn: 07/03/2011
Tuần: 29 Ngày dạy:16/03/2011
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: Cần nắm được các kiến thức - Cấu tạo của thấu kính
- Phân biệt thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ
- Các yếu tố của thấu kính: đường kính khẩu độ,quang tâm,trục chính,trục phụ,tiêu điểm,tiêu cự,tiêu diện,độ tụ.
- Điều kiện cho ảnh rõ nét của thấu kính
- Phân biệt được sự khác nhau về tiêu điểm,tiêu diện,tiêu cự của 2 loại thấu kính.
b. Về kĩ năng:
- Nhận ra các điểm giống nhau và khác nhau khi vẽ đường đi của tia sáng qua 2 loại thấu kính.
II. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: - 1 Kính lúp; các loại thấu kính 2 mặt lồi,lõm;1 mặt phẳng,1 mặt lồi,lõm;vài con tem..
b.Học sinh: Ôn tập các kiến thức về lăng kính,khúc xạ ánh sáng,thấu kính đã học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ(5phút)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
? Trình bày đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính khi góc lệch Dmin và công thức tính Dmin
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm
- Cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số định nghĩa về thấu kính (15')
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh quan sát các TK và vẽ hình vào vở.
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các đặc trưng của TK mỏng, tính chất của quang tâm, điều kiện để có ảnh rõ nét.
- Quan sát, nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
1. Định nghĩa:
ĐN:(sgk) (H1)
Các đặc trưng của TK mỏng
Tính chất của quang tâm ( sgk)
Điều kiện để có ảnh rõ nét ( sgk) Hoạt động 3:Tìm hiểu tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự của TK mỏng.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
- Làm TN xác định tiêu điểm ảnh chính theo SGK, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
- GV giới thiệu tiêu điểm ảnh chính.
- Làm TN xác định tiêu điểm vật chính theo SGK, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
- GV giới thiệu tiêu điểm vật chính.
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
2. Tiêu điểm. Tiêu diện. Tiêu cự:
a. Tiêu điểm ảnh chính:
F/ làtiêu điểm ảnh chính.
b. Tiêu điểm vật chính:
F làtiêu điểm vật chính
- - 140
F/ F/
O O
F F O
M
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm tiêu diện, tiêu điểm phụ, vẽ hình vào vở.
- GV nêu CT tiêu cự và qui
ước. - Đọc SGK, trả lời câu
hỏi.
- Ghi bài vào vở.
d. Tiêu diện, tiêu điểm phụ:
d. Tiêu cự: | f| = OF = OF/
Qui ước: f > 0 với thấu kính hội tụ f < 0 với thấu kính phân kì.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 4: Tìm hiểu về một số định nghĩa (15')
- Trình bày các bước vẽ
- Cách vẽ tia ló của tia tới bất kỳ
- Thảo luận về đường đi của tia sáng qua thấu kính
- Vẽ đường đi của tia sáng qua thấu kính.
* Trường hợp các tia đặc biệt
* Trường hợp tia tới bất kỳ.
** Cách 2:
- Vẽ tiêu diện vật, cắt tia tới SI tại một tiêu điểm vật phụ là F1.
- Vẽ trục phụ đi qua F1.
- Vẽ tia ló song song với trục trên