Chương VI Khúc xạ ánh sáng
3. Chiết suất của môi trường
- Nội dung: SGK - Biểu thức:
2 1
21 v
v n
n
b. Chiết suất tuyệt đối - Nội dung: SGK - Biểu thức:
v1
c
n 2 1 2
1
n n n Đặt i=i1,r=i2 thì định luật khúc xạ có thể viết: n1 sin i1 n 2sin i2
Lưu ý: - Chiết suất của mọi chất đều lớn hơn 1
- Khi nói chiết suất môi trường là n ....''thì đây là chiết suất tuyệt đối Hoạt động 4: Tìm hiểu về ảnh của 1 vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt phân cách hai môi trường và tính thuận nghịch ánh sáng(10')
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
@ Yêu cầu HS đọc phần 4 SGK tìm hiểu về ảnh của 1 vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng.
- Yêu cầu HS trình bày về ảnh của 1 vật qua sự khúc xạ ánh sáng - Nhận xét trình bày của HS và kết luận.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài.
@ Yêu cầu HS đọc phần 5,tìm hiểu về tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng.
- Yêu cầu HS trình bày về tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng.
- Nhận xét trả lời của HS và kết luận.
- Tìm hiểu về ảnh của 1 vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua 2 môi trường
- Trình bày kết quả thu được.
- Nhận xét trình bày của bạn - Trả lời câu hỏi của GV - Nhận xét câu trả lời của bạn
@ Đọc SGK phần 5,tìm hiểu về tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng.
- Thảo luận và trình bày về kết quả thu được.
- Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung.
4.ảnh của 1 vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt phân cách 2 môi trường
=>Nhìn từ môi trường kém chiết quang vào môi trường chiết quang hơn,ảnh như được nâng lên
5.Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng
=> ánh sáng đi theo chiều nào thì có thể truyền ngược lại theo chiều đó.
Hoạt động 4: Vận dụng,củng cố(5 phút).
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2/SGK
- Nêu 1 số câu hỏi TNKQ đã chuẩn bị trước cho HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS và
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV
- Tóm tắt kiến thức bài học
Hoạt động 5: Tổng kết bài học (2 Phút)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nhận xét thái độ học tập của HS - BTVN: Số 5.33,5.34,5.35/SBT -Dặn HS chuẩn bị bài Bài tập về sự khúc xạ ánh sáng
- Ghi nhiệm vụ về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- - 126
Tiết: 67
BÀI TẬP Ngày soạn: 11/02/2011
Tuần: 25 Ngày dạy: 19/02/2011
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
- Hệ thống hoá được kiến thức đã học về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và liên hệ được với các kiến thức đã học về quang học ở THCS
2.Về kỹ năng:
-Vận dụng được các kiến thức đã học đề giải thích được các hiện tượng vật lý liên quan.
-Thông qua việc giải các bài tập mà rèn luyện được tư duy phân tích,kỷ năng-kỷ xảo và thói quen làm việc độc lập việc.
II. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: - Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- Một số dạng bài tập vận dụng.
b.Học sinh: - Ôn tập các phần kiến thức đã học và liên quan.
- Làm các bài tập được giao và các bài tập khác có liên quan III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.(5phút)
Hoạt động thầy Hoạt động trò
- Kiểm tra vở bài tập của 2 hoặc 3 học sinh bất kỳ.
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh ở nhà.
- Chuẩn bị vở bài tập cho GV kiểm tra Hoạt động 2: Giải đáp thắc mắc cho học sinh và kiểm tra kiến thức.(10phút)
Hoạt động thầy Hoạt động trò
- Nêu các câu hỏi kiến thức tương ứng với phần vướng mắc cho học sinh.
- Nhận xét các câu trả lời của học sinh rồi tổng kết để giải đáp thắc mắc cho học sinh.
- Nêu các thắc mắc của mình khi vận dụng kiến thức vào việc trả lời các câu hỏi TNKQ và giải các bài tập.
- Cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên(hoặc thảo luận nhóm để trả lời).
Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập cho học sinh.(18 phút).
Hoạt động thầy Hoạt động trò
- Phân tích 1 bài tập có tính chất tổng quát điển hình cho học sinh,để học sinh thấy rõ bản chất vật lý của bài toán và những sai lầm,vướng mắc của các em hay gặp phải.Từ đó hướng dẫn cho các em giải bài toán bằng 1 hệ thống câu hỏi lôgic.
- Gợi ý để học sinh rút ra phương pháp giải tổng quát(Angôrit) cho các dạng bài tập tương tự.
-Nhận xét và phân tích về các bước của phương pháp giải cho học sinh.
- Yêu cầu về những bài tập khó chưa hiểu,nhờ giáo viên hướng dẫn.
- Cá nhân trả lời các câu hỏi liên quan đến bài toán và giải bài toán theo hướng dẫn của giáo viên.
- Rút ra phương pháp giải dạng bài toán theo gợi ý của giáo viên.
Hoạt động 4: Vận dụng,củng cố(7 phút).
Hoạt động thầy Hoạt động trò
- Nêu 1 số câu hỏi TNKQ đã chuẩn bị trước cho HS trả lời và 1 vài bài tập tương tự yêu cầu HS giải - Gợi ý cho học sinh trả lời và giải bài tập bằng 1 hệ thống câu hỏi lôgic
- Nhận xét cách làm của học sinh.
- Cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi TNKQ và giải bài tập theo gợi ý của giáo vỉên.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học (2 Phút)
Hoạt động thầy Hoạt động trò
- Nhận xét thái độ học tập của HS - Cá nhân rút kinh nghiệm về thái độ học tập của
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- - 128
Tiết: 68
HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN Ngày soạn: 15/02/2011
Tuần: 26 Ngày dạy: 23/02/2011
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức:
- Phân biệt được 2 trường hợp:Góc khúc xạ giới hạn và góc tới giới hạn - Biết được trường hợp nào thì xẩy ra hiện tượng khúc xạ toàn phần - Hiểu được tính chất của sự phản xạ toàn phần
- ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Sợi quang và cáp quang b. Về kĩ năng:
- Nắm được điều kiện có phản xạ toàn phần - Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần
- Giải 1 số bài tập có liên quan đến phản xạ toàn phần II. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: - Thí nghiệm về hiện tượng phản xạ toàn phần
b.Học sinh: Ôn tập về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và kiến thức liên quan III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ(5phút)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
? Trong bài khúc xạ ánh sáng,ta đã biết 1 tia sáng khi tới mặt phân cách 2 môi trường trong suốt thì sẽ bị khúc xạ và đi vào môi trường thứ 2.Có thể xẩy ra trường hợp tia sáng không đi vào môi trường thứ 2 hay không.
- Cá nhân trả lời câu hỏi của GV - Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng phản xạ toàn phần(15')
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
- Xét trường hợp tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2.
Yêu cầu HS xét các trường hợp xẩy ra của tia sáng theo n1 và n2.
@ Trường hợp n1 < n2: Góc tới i có thể có các giá trị trong khoảng nào? Góc khúc xạ có thể có trong khoảng nào?
- Nhận xét trình bày của HS
? Trong trường hợp này tại sao góc khúc xạ không thể tăng tới 900.
- Nhận xét trình bày của HS và kết luận.
@ Trường hợp n1 > n2: Góc tới i có thể có các giá trị trong khoảng nào? Góc khúc xạ có thể có trong khoảng nào?
- Nhận xét trình bày của HS
? Trong trường hợp ngược lại i <
- Thảo luận trường hợp của GV đưa ra.
- Trình bày các trường hợp có thể xẩy ra
@ Thảo luận về đường đi của tia sáng trong trường hợp n1<n2
- Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung
- Trả lời câu hỏi của GV và rút ra kết luận
- Nhận xét trả lời của bạn
@ Thảo luận về đường đi của tia sáng trong trường hợp n1 > n2
- Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung
- Trả lời câu hỏi của GV và rút ra kết luận
- Nhận xét trả lời của bạn
1.Hiện tượng phản xạ toàn phần Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2.
Ta có : n1sini = n2sinr a. Góc khúc xạ giới hạn - Nếu n1 < n2 => i > r
imax=900 thì r = igh => sinigh = 1
2
n n igh: Góc khúc xạ gới hạn - Kết luận: SGK
- Nhận xét trình bày của HS và kết luận.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 ++ Lưu ý cho HS về điều kiện xẩy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
i ≥ igh
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 Gợi ý: + Tia sáng đi vuông góc với mặt bên của khối trong suốt + Tia sáng đi tới bản mặt // có chiết suất n < n' => i > igh => xẩy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Nhận xét trình bày của HS và kết luận
- Thảo luận và trả lời câu hỏi C2 - Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung
- Thảo luận và trả lời câu hỏi C1
**Lưu ý về góc khúc xạ gới hạn và góc tới giới hạn: Trong cả 2 trường hợp thì sinigh cũng bằng tỷ số giữa chiết suất nhỏ và chiết suất lớn.
b.Sự phản xạ toàn phần
ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 nhỏ hơn: n1 > n2
=> r > i => r = 900 thì i = igh với sinigh = 2
1
n
n . igh: Góc tới giới hạn
=> Hiện tượng phản xạ toàn phần - Kết luận: SGK
- Điều kiện xẩy ra phản xạ toàn phần:
+ Môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ
+ i ≥ igh
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần (10')
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc phần 2,thảo luận về ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần
- Yêu cầu trình bày ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn về sợi quang và cáp quang
- Nhận xét trình bày của HS và kết luận.
- Đọc phần 2,thảo luận về ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần - Tìm hiểu về sợi quang và cáp quang
- Trình bày về kết quả thu được - Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung
2.ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
- Sợi quang: SGK
- Cáp quang: SGK Hoạt động 4: Vận dụng,củng cố(8 phút).
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2/SGK
- Nêu 1 số câu hỏi TNKQ đã chuẩn bị trước cho HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS và tóm tắt kiến thức bài học
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV
- Tóm tắt kiến thức bài học
Hoạt động 5: Tổng kết bài học (2 Phút)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
- Nhận xét thái độ học tập của HS - BTVN: Số 3,4/SGKM.
6.5,6.6/SBT
-Dặn HS chuẩn bị bài Bài tập về sự khúc xạ và hiện tượng phản xạ toàn phần
- Ghi nhiệm vụ về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- - 130
Tiết: 69 BÀI TẬP VỀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG VÀ PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Ngày soạn: 18/02/2011
Tuần: 26 Ngày dạy: 26/02/2011
I. MỤC TIÊU a. Về kiến thức:
- Củng cố cho HS các kiến thức về khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng
- Vận dụng các kiến thức đẫ học vào giải các bài tập và các hiện tượng vật lý liên quan b. Về kĩ năng:
- Nắm và hình thành kỷ năng giải bài tập vầ khúc xạ và phản xạ toàn phần.
II. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: - Một số bài tập và phương án giải
b.Học sinh: Ôn tập và làm các bài tập về khúc xạ,phản xạ toàn phần III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ và tóm tắt kiến thức(7phút)
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung ghi bảng
? Trình bày về hiện tượng phản xạ toàn phần.Từ đó nêu điều kiện xẩy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
? Yêu cầu HS trình bày về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh sáng.
- Nhận xét trả lời của HS và cho điểm
- Cá nhân trả lời câu hỏi của GV - Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn