Chương VI Khúc xạ ánh sáng
3. Phương án thí nghiệm a.Xác định chiết suất của nước
b. Xác định tiêu cự của thấu kính
- Dụng cụ thí nghiệm: Như SGK - Cách thức tiến hành: Như SGK Hoạt động 5: Tổng kết bài học (2 Phút)
- Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn HS chuẩn bị báo cáo thí nghiệm và tìm hiểu kỷ các phương án thí nghiệm để tiết sau tiến hành
- Ghi nhiệm vụ về nhà. Lưu ý: Phải lắp các dungj cụ quang học đồng trục và vuông góc với trục,trục chính của thấu kính phải trùng với đường thẳng đi qua - - 164
được tốt. tâm của đèn chiếu và đi qua giữa màn ảnh.
- Để tránh được sai số nhiều,sau khi tìm được vị trí ảnh rõ nét trên màn,ta cần xê dịch màn ảnh quanh vị tró đó để tìm vị trí mà mắt ta cảm thấy rõ nét nhất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 86 THỰC HÀNH(tt) Ngày soạn:
Tuần: 35 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: Xác định chiết suất của nước và của thấu kính phân kỳ.
b. Về kĩ năng: Rèn luyện kỷ năng sử dụng,lắp ráp,bố trí các linh kiện quang học và kỷ năng tìm ảnh cho bởi thấu kính
II. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: - Chuẩn bị các dụng cụ thực hành theo yêu cầu của bài thực hành cho học sinh - Kiểm tra thiết bị và tiến hành thí nghiệm thử trước khi cho HS tiến hành b.Học sinh: - Ôn tập các kiến thức về các kiến thức đã học về thấu kính
- Nghiên cứu bài thực hành để thể hiện rõ cơ sở lý thuyết của các thí nghiệm và hình dung được các bước tiến hành thí nghiệm.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành theo yêu cầu của GV III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ(3phút)
? Trình bày mục đích và cơ sở lý thuyết của việc xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ.
- Nhận xét trình bày của HS và cho điểm
- Cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2: Xác định chiết suất của nước (20')
- Yêu cầu các nhóm được phân công thực hành xác định chiết suất của nước tiến hành thực hành theo quy trình đã hướng dẫn từ tiết trước.
Lưu ý: +Điều chỉnh khoảng cách từ nến đến cốc sao cho tạo được các vết mảnh,rõ nét trên màn quan sát.
+ Theo dõi,quan sát HS tiến hành thí nghiệm,hướng dẫn và gợi ý cho HS khi cần thiết.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của GVvà theo trình tự như SGK
- Thu lại kết quả và ghi vào bảng số liệu - Xử lý các kết quả thu được theo yêu cầu
- Thu dọn dụng cụ thực hành trả về đúng vị trí ban đầu.
Hoạt động 3: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ(20') - Yêu cầu các nhóm được giao nhiệm vụ thực hành xác định tiêu cự của thấu kính phân tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV ở tiết trước.
Lưu ý: + Phải lắp các dungj cụ quang học đồng trục và vuông góc với trục,trục chính của thấu kính phải trùng với đường thẳng đi qua tâm của đèn chiếu và đi qua giữa màn ảnh.
+ Để tránh được sai số nhiều,sau khi tìm được vị trí ảnh rõ nét trên màn,ta cần xê dịch màn ảnh quanh vị tró đó để tìm vị trí mà mắt ta cảm thấy rõ nét nhất.
- Theo dõi,quan sát HS tiến hành thí nghiệm,hướng dẫn
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu cầu GV và theo trình tự như SGK
- Thu lại kết quả và ghi vào bảng số liệu.
- Xử lý các kết quả thu được theo yêu cầu.
- Thu dọn dụng cụ thực hành và trả về đúng vị trí ban đầu.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học (2 Phút)
- Hướng dẫn HS viết báo báo thực hành theo yêu cầu . - Nhận xét thái độ học tập của HS
- Dặn HS về nhà viết báo cáo thực hành và hôm sau nộp.
- Ghi nhiệm vụ về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- - 166
Tiết: bài tập Ngày soạn:
Tuần: Ngày dạy:
I. Mục ti£U 1.Về kiến thức:
- Hệ thống hoá đợc kiến thức đã học về mắt và các tật về mắt - Liên hệ,xâu chuỗi với các kiến thức đã họ về thấu kính.
2.VÒ kû n¨ng:
-Vận dụng đợc các kiến thức đã học đề giải thích đợc các hiện tợng vật lý liên quan.
-Thông qua việc giải các bài tập mà rèn luyện đợc t duy phân tích,kỷ năng-kỷ xảo và thói quen làm việc độc lập.
II. CHUẩN Bị:
a.Giáo viên: - Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- Một số dạng bài tập vận dụng.
b.Học sinh: - Ôn tập các phần kiến thức đã học và liên quan.
- Làm các bài tập đợc giao và các bài tập khác có liên quan III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ và tóm tắt lý thuyết(7phút)
? Trình bày cấu tạo của kính hiển và và độ bội giác của kính hiển vi ở vô
cùc.
- Nhận xét trình bày của HS và cho
®iÓm
- Cá nhân trả lời câu hỏi của GV - Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2: Bài tập (35')
? Yêu cầu HS đọc bài tập số 4/259-SGK và tóm tắt bài toán.
Gợi ý: + Để mắt nhìn đợc rõ vật mà không phải
điều tiết thì vật phải nằm ở đâu?
+ Xác định các điểm đặt vật khi ngắm chừng ở
điểm cực cận và điểm cực viễn nh thế nào?
+ Độ bội giác của kính lúp đợc tính theo công thức nào? Tính GV và GC.
- Nhận xét về trình bày của HS và kết luận.
Bài 4/259.
Giải:
a. Khoảng cách đặt vật trớc kính: dC ≤d ≤ dV
- Khi ngắm chừng ở CC: d'C = - OCC = -10cm.
=>
' ' c. k c
c k
d d f
d f
= 5cm.
- Khi ngắm chừng ở CV: d'V = -OCV = -50cm.
=>
' ' v. k v
v k
d d f
d f
= 8,3cm.
=> 5cm ≤ d ≤ 8,3cm.
b.Độ bội giác của kính lúp:
d' k. ẹ G
- Khi ngắm chừng ở CC:
'
2.
c c
d
d
c c
G k
- Khi ngắm chừng ở vô cực:
f
ẹ
G = 1,2 4. Cho kính hiển vi, có:
f1 = 1 cm f2 = 4cm
cm O
O1 2 15
DC = 25cm Tính: a. G = ?
b. GC = ? => k = ? Hướng dẫn:
Vì ngắm chừng ở điểm cực cận nên:
- Ảnh ảo A2B2 phải nằm ở đâu? (điểm
Bài 3/263:
a. Độ dài quang học c kính hiển vi là:= O1O2 = (f1 + f2) = 7 – (1+4) = 12 (cm)
=> G = ... 121..425 75
2 1
f
f Dc
b. Vì ngắm chừng ở điểm cực cận, nên: GC = k1.G2 = k1.k2 =
2 2 1
1 '
'. d d d
d vì G2 = k2
vậy khi ngắm chừng ở Cc thì G2 = ? (=k2)
d2 =
2 2
2 2'
f d
f d
= 3,45 4
25 4 .
25
(cm)
d1’ = O1O2 - d2 = 17 – 3,45 = 13,55 (cm) d1 =
1 1
1 1'
f d
f d
= 1313,55,55.110,93(cm) Vậy: GC =
2 2 1
1 '
'. d d d
d = 013,93,55.3.,2545 91 5. Cho kính hiển vi, có:
f1 = 1cm f2 = 4 cm
= 15 cm
OCc = 20 cm và OCv =
Tính: d1 trong cách quan sát này?
Híng viÔn:
- Xét khi ngắm chừng ở điểm cực cận - Xét khi ngắm chừng ở điểm cực viễn
Bài 4/263.
Ta có: O1O2 = + f1 + f2 = 15 + 1 + 4 = 20 cm + Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
OCc = 20cm d2’ = - 20 (cm) d2 =
2 2
2 2'
f d
f d
= 3,3 cm
và: d1’ = O1O2 - d2 = 20 – 3,3 = 16,7 (cm) (ảnh thật) d1 =
1 1
1 1'
f d
f d
= 1,064 (cm) + Khi ngắm chừng ở điểm cực viễn:
Ta có: OCv = => d2’ =
=> d2 = f2 = 4 (cm)
và: d1’ = O1O2 - d2 = 20 – 4 = 16 cm (ảnh thật) d1 =
1 1
1 1'
f d
f d
= 1616.11 1,067
(cm)
Vậy: 1,064 cm d1 1,067 cm Hoạt động 3: Tổng kết bài học (3 Phút)
- Nhận xét thái độ học tập của HS - BTVN: Sè 7.53-7.54/SBT
- Dặn HS chuẩn bị bài: Kính thiên v¨n.
- Ghi nhiệm vụ về nhà.
IV. rút kinh nghiệm:
...
. * Kớnh hieồn vi:
trong Cc Cv ()
* Kính thieân vaên:
Tiết: KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày soạn:
Tuần: Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
- Đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của HS qua các phần kiến thức đã học trong học kỳ 2 - Củng cố khắc sâu kiến thức đã học cho HS
- Rèn luyện kỷ năng kỷ xảo,đức tính trung thực,cẩn thận,chính xác của HS.
- Phát huy khả năng làm việc độc lập của HS
- - 168 O2
AB A
1B
1 A
2B
2
O1 d1
(thật)
d1’ -> d2 (thật) -> (thật)
d2’ (ảo) O2
AB ở A1B1 ở F1 A
2B
2 trong C
c C
v () O1
d1 = (thật)
d2 = f1 -> d2 (thật) -> (thật)
d2’ (ảo)