CHƯƠNG 1 ỨNG DỤNG MS EXCEL 2010 TRONG PHÂN TÍCH KINH DOANH
1.2. NHÓM HÀM TÀI CHÍNH
1.2.2. Nhóm hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
1.2.2.1. Hàm về dòng tiền
Lưu ý: dòng tiền ra mang dấu âm (-), dòng tiền vào mang dấu dương (+).
Ví dụ: dòng tiền ra như tiền gửi tiết kiệm, mua trái phiếu, khoản tiền trả góp,.. trong công thức phải nhập số âm; dòng tiền vào như tiền lãi, lợi tức nhận được, khoản vay nhận được... trong công thức phải nhập với số dương.
Các đối số của nhóm hàm dòng tiền
- PV: giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai;
- FV: giá trị tương lai của một khoản tiền ở hiện tại;
- Rate: lãi suất (suất chiết khấu);
- Nper: tổng số kỳ tính lãi;
- Pmt: số tiền bổ sung (phải trả) đều mỗi kỳ;
- Type: hình thức thanh toán.
Type=1: thanh toán đầu kỳ
Type=0: thanh toán cuối kỳ (mặc định).
Lưu ý: rate và nper phải cùng đơn vị tính.
a. Giá trị hiện tại (Present Value) của khoản đầu tư
=PV(rate, nper, pmt, [fv], [type]) Ví dụ:
b. Giá trị tương lai (Future Value) của khoản đầu tư với lãi suất cố định
=FV(rate, nper, pmt, [pv], [type]) Ví dụ:
c. Giá trị tương lai (Future Value) của khoản đầu tư với lãi suất thay đổi
=FVSCHEDULE(principal, schedule) - principal: giá trị hiện tại.
- Schedule: lãi suất từng kỳ trong khoảng thời gian theo dõi.
Ví dụ:
Lưu ý: nếu schedule là những giá trị không phải là số, hàm FVSCHEDULE trả về thông báo lỗi #VALUE!.
d. Số tiền bổ sung đều hàng kỳ cho dự án
=PMT(rate, nper, pv, [fv], [type]) Ví dụ:
Lưu ý: trong bài toán trả góp hàm PMT bao gồm tiền trả gốc và tiền trả lãi, không bao gồm thuế và những khoản lệ phí khác (nếu có).
e. Tiền lãi – tiền vốn phải trả mỗi kỳ của một khoản đầu tư
=IPMT(rate, per, nper, pv, [fv], [type])
=PPMT(rate, per, nper, pv, [fv], [type]) - per: thời điểm tính.
Ví dụ:
f. Tổng số vốn gốc hoàn trả trong khoảng thời gian chỉ định của khoản đầu tư
=CUMPRINC(rate, nper, pv, start_period, end_period, type) Tính tổng số vốn gốc hoàn trả từ kỳ start_period đến kỳ end_period.
g. Tổng số lãi hoàn trả trong khoảng thời gian chỉ định của khoản đầu tư
=CUMIPMT(rate, nper, pv, start_period, end_period, type) Tính tổng số lãi hoàn trả từ kỳ start_period đến kỳ end_period
Lưu ý cho hàm CUMPRINC và CUMIPMT:
- Kết quả trả về là một số âm, thể hiện số tiền phải mất đi do đi vay.
- Nếu rate<0, nper<0, pv<0, start_period <1, end_period <1, hay start_period >
end_period hàm CUMIPMT trả về thông báo lỗi #NUM!
- start_period bắt đầu là 1. Vi dụ tính tiền vốn gốc tích lũy từ tháng 3 đến tháng 10 thì start_period = 3 và end_period=10.
h. Tính lãi suất của dự án
=RATE(nper, pmt, pv, [fv], [type], [guess])
- Guess: giá trị lãi suất hàng kỳ dự đoán. Nếu bỏ qua, MS Excel tính là 10%
Ví dụ
Lưu ý:
- Nếu RATE() trả về thông báo lỗi #VALUE!, hãy thử với các giá trị khác cho guess.
- Nper và Guess phải cùng đơn vị tính.
i. Tổng số kỳ hạn
=NPER(rate, pmt, pv, [fv], [type]) Ví dụ
Lưu ý: hàm Nper được dùng khi lãi suất không đổi và được thanh toán đều hàng kỳ.
j. Lãi suất thực (effective rate)
=EFFECT(nominal_rate, npery)
Lãi suất thực phát sinh khi lãi suất danh nghĩa và kỳ tính lãi không trùng nhau.
Thường dùng để tính lãi suất thực hằng năm cho một khoản đầu tư.
- nominal_rate: lãi suất danh nghĩa trong 1 năm.
- npery: số kỳ tính lãi trong một năm. (tháng npery =12, quý npery =4, năm npery =1…)
Ví dụ:
Lưu ý
- Nquery phải là số nguyên.
- Nếu nominal_rate, nquery không phải là giá trị số, hàm EFFECT trả về thông báo lỗi #VALUE!
- Nếu nominal_rate < 0 hay nquery < 1, hàm EFFECT trả về thông báo lỗi #NUM!
k. Lãi suất danh nghĩa (nominal rate)
=NOMINAL(effect_rate, npery) - effect_rate: lãi suất thực tế trong 1 năm.
- nquery: số kỳ tính lãi trong một năm.
Ví dụ:
Lưu ý
- Nquery phải là số nguyên.
- Nếu effect_rate, nquery không phải là giá trị số, hàm NOMINAL trả về thông báo lỗi #VALUE!
- Nếu effect_rate < 0 hay nquery < 1, hàm NOMINAL trả về thông báo lỗi #NUM!
=NOMINAL(B2,E2