Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh

Một phần của tài liệu Bài giảng kế toán tài chính phần 2 cđ kinh tế kỹ thuật vĩnh phúc (Trang 46 - 54)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

8.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

8.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước, được làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

* Tài khoản sử dụng

Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kết cấu của tài khoản này như sau:

Bên Nợ:

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm

+ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 821 lớn hơn số phát sinh bên Nợ của TK 821 sang TK 911

Bên Có:

+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm

+ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 821 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 821 sang tài khoản 911

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:

144

TK 8211 - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 8212- chi phí thuế thu nhập hoãn lại

* Phương pháp kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành (1). Khi tạm tính thuế thu nhập hiện hành phải nộp hàng quý

Nợ TK 8211: tăng thuế TNDN hiện hành phải nộp

Có TK 3334: tăng thuế TNDN phải nộp ngân sách (2). Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp + Nếu tạm nộp lớn hơn số phải nộp thực tế:

Nợ TK 3334: giảm thuế phải nộp ngân sách

Có TK 8211: giảm chi phí thuế TNDN hiện hành +Nếu số tạm nộp nhỏ hơn số phải nộp thực tế:

Nợ TK 8211: tăng chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: tăng thuế phải nộp ngân sách

(3). Trường hợp phát hiện các sai sót trọng yếu của năm trước liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng hoặc giảm thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện ra sai sót:

+ Nếu ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại:

Nợ TK 8211: tăng chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: tăng thuế phải nộp ngân sách + Nếu ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiện tại:

Nợ TK 3334: giảm thuế phải nộp ngân sách

Có TK 8211: giảm chi phí thuế TNDN hiện hành

(4). Cuối năm tài chính, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh:

+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, số chênh lệch kết chuyển sang bên Nợ TK 911:

Nợ TK 911: kết chuyển chi phí TNDN hiện hành Có TK 8211:

+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, số chênh lệch kết chuyển sang bên Có TK 911:

Nợ TK 8211

Có TK 911: kết chuyển chi phí TNDN hiện hành

145 b. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm; doanh thu thuần của hoạt động tài chính; thu nhập thuần của hoạt động khác và toàn bộ các khoản mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh ( giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp )

* Tài khoản sử dụng

Để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu của tài khoản 911 như sau:

Bên Nợ:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ

+ Chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động kinh tế khác + Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

+ Kết chuyển lãi trước thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ + Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Bên Có:

+ Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ + Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập hoạt động khác

+ Kết chuyển lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ

+ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ( nếu có) Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

* Phương pháp kế toán

(1). Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, giá vốn và các khoản chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh :

- Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511

Có TK 911: kết chuyển doanh thu thuần - Kết chuyển giá vốn

Nợ TK 911: kết chuyển giá vốn Có TK 632

- Kết chuyển chi phí tài chính,chi phí khác

Nợ TK 911 : kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác CóTK 635, 811

146

- Kết chuyển doanh thu tài chính, thu nhập khác Nợ TK 515, 711

Có TK 911: kết chuyển doanh thu tài chính, thu nhập khác - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911 : kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN Có TK 641,642

- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Nếu tài khoản 821 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có:

Nợ TK 911 : kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 821

+ Nếu tài khoản 821 có số phát sinh bên Có lớn hơn số phát sinh bên Nợ:

Nợ TK 821

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

+ Nếu lãi: Nợ TK 911 - Kết chuyển lãi Có TK 421 + Nếu lỗ: Nợ TK 421

Có TK 911- Kết chuyển lỗ

147

Sơ đồ 8-1. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh

ÔN TẬP Phần lý thuyết

1. Trình bày nội dung, kết cấu tài khoản phản ánh doanh thu

2. Trình bày nội dung, phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức khác nhau.

3. Trình bày tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

4. Trình bày nội dung, cách xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh. Vẽ sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh.

5. Trình bày nội dung, kết cấu tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Phần bài tập Bài số 1.

Tình hình tiêu thụ sản phẩm tại 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX trong tháng 12/N như sau: (đvt: 1000đồng)

1. Xuất kho 2000 sản phẩm A bán trực tiếp cho công ty X, giá vốn 330/SP, giá bán chưa thuế GTGT là 420/SP, thuế GTGT 10%, Công ty X thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng.

Kết chuyển chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 821

Kết chuyển lãi

TK 911 TK 511

TK 515,711

TK 421 TK 635,811

TK 641,642 TK 632

K/C chi phí hoạt động tài chính, hoạt động khác

Kết chuyển lỗ K/C doanh thu hoạt động tài

chính, hoạt động khác Kết chuyển doanh thu thuần

về bán hàng

Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN

Kết chuyển giá vốn

Kết chuyển chí phí thuế thu nhập doanhnghiệp TK 821

148

2. Xuất kho 3000 sản phẩm B gửi đến cho đại lý Q, giá thực tế xuất kho 400/SP, giá bán theo quy định bao gồm cả thuế GTGT 10% là 550/SP. Hoa hồng cho đại lý theo tỷ lệ 5% tính trên doanh thu. Chi phí vận chuyển số sản phẩm trên đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.100

3. Công ty Y trả lại một số sản phẩm B đã bán từ kỳ trước do chất lượng kém, tổng trị giá vốn của lô hàng bị trả lại là 120.000, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 187.000. Doanh nghiệp đã kiểm nhận nhập kho đủ, tiền hàng trừ vào số còn phải thu của khách hàng.

4. Nhận được bảng kê bán hàng của đại lý Q, số sản phẩm A gửi đến đã tiêu thụ được 2500SP theo đúng giá quy định. Sau khi trừ hoa hồng được hưởng, đại lý Q thanh toán toàn bộ bằng TGNH.

5. Xuất kho 500 sản phẩm A bán cho công nhân viên công ty, giá xuất kho 330/SP, giá bán nội bộ 400/SP, thuế GTGT 10%, tiền hàng trừ dần vào lương hàng tháng của công nhân viên.

6. Xuất khẩu một lô sản phẩm C, trị giá xuất kho 850.000. Tổng giá thanh toán 600.000 USD. Khách hàng đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ. Thuế xuất khẩu của mặt hàng trên là 5%. Tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm hạch toán là 21/USD.

7. Xuất kho 4000 sản phẩm A gửi tới công ty H, chào bán với giá chưa thuế 415/SP, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 330/SP.

8. Xuất tại phân xưởng 1000 SP A bán trực tiếp cho công ty X, giá vốn 330/SP, giá bán chưa thuế GTGT là 420/SP, thuế GTGT 10%. Công ty X chưa thanh toán tiền.

9. Chiết khấu thương mại cho công ty X theo tỷ lệ 3% tính trên các hóa đơn bán hàng ở NV1 và NV6. Số tiền chiết khấu trừ vào khoản phải thu của công ty X.

10. Công ty H chấp nhận mua 3000 SP A đã chuyển tới ở NV 6 theo đúng giá chào bán. Tiền hàng đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Do công ty H thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu 1% trên tổng giá thanh toán, công ty đã chuyển trả cho khách hàng bằng tiền mặt . Số Sp không bán hết đã được chuyển về nhập kho đủ

11. Cuối tháng, kế toán lập các bút toán kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu, kết chuyển doanh thu thuần, kết chuyển giá vốn thực tế sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

Yêu cầu:

1. Định khoản tình hình trên

2. Phản ánh vào các tài khoản 511,512,531,521,632,911 Bài số 2.

Có tình hình tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 5 năm N như sau (đơn vị tính: 1000đ)

1. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho công ty X, giá xuất kho 500.000, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 770.000, công ty X chưa thanh toán tiền.

2. Công ty Y trả lại một số sản phẩm đã bán từ kỳ trước do chất lượng kém, giá vốn của số sản phẩm bị trả lại là 28.000, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 44.000. Tiền hàng trừ vào số còn phải thu của khách

3. Gửi một số sản phẩm B đến cho công ty K, giá xuất kho 400.000, giá chào bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 638.000

4. Công ty K chấp nhận mua 50% số sản phẩm B gửi đến ở NV3 theo đúng giá chào bán, tiền hàng đã thanh toán ngay thông qua chuyển khoản. Số hàng còn lại doanh nghiệp đã chuyển về nhập kho đủ. Do khách hàng thanh toán sớm nên được được hưởng chiết khấu 1% trên tổng giá thanh toán. Doanh nghiệp đã lập phiếu chi tiền mặt cho khoản chiết khấu trên.

149

5. Tiền lương trong tháng cho bộ phận bán hàng 20.000, bộ phận QLDN là 35.000 6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí và khấu

trừ vào lương công nhân viên

7. Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận QLDN 14.000

8. Bán một số cổ phiếu dài hạn giá gốc 250.000, giá bán 300.000. Chi phí giao dịch theo tỷ lệ 0.3% giá bán. Toàn bộ tiền bán cổ phiếu và chi phí giao dịch được thanh toán thông qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.

9. Lãi vay vốn phải trả trong tháng 16.000

10. Thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ từ năm trước bằng tiền mặt, số tiền 12.000 11. Các khoản chi bằng tiền mặt trong kỳ phục vụ cho bộ phận bán hàng 17.500 (trong

đó thuế GTGT 1.500), phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 42.700 (trong đó thuế GTGT 3.700)

12. Cuối tháng, kế toán lập các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, (thuế suất thuế TNDN 25%)

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên

2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ chữ T của các tài khoản loại 5,6,7,8,9 Bài số 3.

Có tình hình tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 10 /N như sau (đơn vị tính: 1000đ)

1. Xuất kho 3000 sản phẩm A gửi đến cho đại lý Q, giá vốn 180/SP, giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 280/SP, thuế GTGT 10%

2. Xuất kho 2000 SP B bán trực tiếp cho công ty X, giá vốn 150/SP, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 275/SP. Công ty X chưa thanh toán tiền.

3. Nhận được bảng kê bán hàng của đại lý Q, số sản phẩm A bán được là 2500SP.

Hoa hồng đại lý theo tỷ lệ 5% doanh thu, thuế GTGT hoa hồng là 10%.

4. Đại lý Q chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng sau khi trừ hoa hồng được hưởng.

5. Tiền lương trong tháng cho bộ phận bán hàng 20.000, bộ phận QLDN là 35.000 6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, và khấu

trừ vào lương công nhân viên

7. Lãi được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh dài hạn trong kỳ là 30.000, doanh nghiệp đã nhận được qua tài khoản ngân hàng.

8. Nhượng bán một thiết bị sản xuất, nguyên giá 600.000, đã khấu hao 300.000. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 385.000, người mua đã thanh toán qua chuyển khoản. Chi phí môi giới đã trả bằng tiền mặt 2.000

9. Chi phí bằng tiền mặt để tổ chức hội nghị khách hàng 19.000, trong đó thuế GTGT 1.000

10. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng tại bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 16.000

11. Các khoản chi khác bằng tiền mặt trong kỳ phục vụ cho bộ phận bán hàng 16.500 (trong đó thuế GTGT 1.500), phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 24.200 (trong đó thuế GTGT 2.200)

12. Cuối tháng, kế toán lập các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh (thuế suất thuế TNDN 25%).

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên

2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ chữ T của các tài khoản loại 5,6,7,8,9

150 Bài số 4.

Có tình hình tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 3 năm N như sau (đơn vị tính: 1000đ)

1. Xuất kho 10.000 sản phẩm A gửi đến chào bán cho công ty K, giá xuất kho 50/SP.

Giá chào bán chưa có thuế GTGT 10% là 72/SP

2. Công ty K chấp nhận mua 7000 sản phẩm A gửi đến ở NV1 theo đúng giá chào bán, tiền hàng đã thanh toán ngay thông qua chuyển khoản. Số hàng còn lại doanh nghiệp đã chuyển về nhập kho đủ.

3. Xuất kho 5000 sản phẩm B bán cho công ty M theo phương thức trả góp. Tổng giá vốn 320.000. Giá bán chưa thuế theo phương thức thanh toán tiền ngay là 500.000, thuế GTGT 10%. Giá bán cho công ty M theo phương thức trả góp là 568.000 (lãi do bán hàng trả góp là 18.000). Công ty M đã thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm giao hàng 200.000, số còn lại trả dần trong vòng 10 tháng tiếp theo

4. Xuất kho một lô sản phẩm C bán trực tiếp cho công ty H, giá vốn 400.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% 575.000. Công ty H chưa thanh toán tiền

5. Do số sản phẩm C bán cho công ty H (ở NV 4) kém chất lượng, doanh nghiệp đã lập hóa đơn giảm giá cho công ty H 5% cho toàn bộ số hàng đã giao. Tiền hàng trừ vào số phải thu của công ty H.

6. Tiền lương phải trả trong kỳ cho bộ phận bán hàng 26.000, bộ phận quản lý DN 42.000

7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí và khấu trừ vào lương công nhân viên

8. Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận QLDN 14.000

9. Nhận được thông báo chia lãi của công ty liên doanh, số lãi được chia là 30.000, doanh nghiệp đã nhận bằng chuyển khoản

10. Khoản bị phạt do giao hàng chậm cho công ty Q là 10.000, doanh nghiệp đã chuyển trả bằng tiền mặt

11. Các khoản chi bằng tiền mặt trong kỳ phục vụ cho bộ phận bán hàng 17.500 (trong đó thuế GTGT 1.500), phục vụ cho bộ phận QLDN 42.700 (trong đó thuế GTGT 3.700)

12. Cuối tháng, kế toán lập các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, (thuế suất thuế TNDN 25%)

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên

2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ chữ T của các tài khoản loại 5,6,7,8,9 Tài liệu tham khảo

(1). GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ, TS. Nguyễn Vũ Việt, Nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán và kế toán tài chính trong doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2008.

(2).GS.TS. Đặng Thị Loan, Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – NXB Kinh tế quốc dân, 2009.

151 Chương 9

Một phần của tài liệu Bài giảng kế toán tài chính phần 2 cđ kinh tế kỹ thuật vĩnh phúc (Trang 46 - 54)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(118 trang)