2.6. Nguyên tắc hoạt động kinh doanh bảo
3.2.2. Phân tán rủi ro và phân chia rủi ro
3.2.4.2. Các phương thức TBH
36
Tái bảo hiểm
Tái BH tỷ leọ
TBH số thành TBH mức đôi
Tái BH khoõng tyỷ leọ
TBH vượt mức tổn thất
TBH vượt mức tỷ lệ tổn
thất
37
a) Tái BH tỷ lệ:
37
Là hình thức TBH thực hiện việc phân chia rủi ro theo tỷ lệ trên số tiền BH.
Người nhận tái theo tỷ lệ (%) của số tiền BH= tỷ lệ (%) nhận phí BH= tỷ lệ (%) chịu trách nhiệm bồi thường.
Gồm 2 loại:
- Tái BH số thành
- Tái BH mức dôi (thặng dư)
3838
Tái bảo hiểm số thành:
Là phương thúc TBH mà mọi nghiệp vụ giữa nhà BH gốc và nhà TBH đều được phân chia theo tỷ lệ cố định.
Tỷ lê (%) được xác định ngay từ khi ký kết hợp đồng.
3939
Ví dụ:Cty BH (A) ký hợp đồng BH rủi ro hỏa hoạn với số tiền BH là 10.000 USD, phí BH là 5.000 USD, thiệt hại 3.000 USD. Cty BH (A) giữ lại 20%, TBH cho Cty BH (B) 80% số tiền HĐ.
- Bảng phân chia như sau:
Sốtiền BH Phí BH Thiệt hại
Cty A (20%) 2.000 1.000 600
Cty B (80%) 8.000 4.000 2.400
4040
Tái BH mức dôi (thặng dư):
Là: nhà BH gốc xác định một mức giữ lại nhất đinh cho mỗi rủi ro, phần vượt quá(phần dôi) chuyển giao cho nhà TBH.
Trách nhiệm của các bên dựa trên tỷ lệ giữa số tiền mỗi bên nhận trên tổng trách nhiệm của HĐ.
- Mỗi HĐ TBH mức dôi thực hiện theo một bội số lầnmức giữ lạicủa nhà BH gốc.
4141
Ví dụ: Một HĐ BH tai nạn con người có giá trị 240.000 USD. C.ty BH gốc giữ lại 20.000. phần dôi TBH cho C.ty A theoHĐ dôi lần 1: 10 lần mức giữ lại, lần 2:
15 lần.
=> Mức dôi là: 240.000 – 20.000 = 220.000 USD + HĐ dôi 1: 20.000 × 10 = 200.000 USD.
+ HĐ dôi 2:220.000 - 200.000 = 20.000 USD
42
b) Tái Bảo hiểm không tỷ lệ:
42
• Là hình thức TBH thực hiện việc phân chia rủi rotheo số tiền bồi thường tổn thất.
Tái BH không tỷ lệ
Tái BH vượt mức tổn thất.
Tái BH vượt mức tỷ lệ tổn thất.
43
Tái bảo hiểm vượt mức tổn thất:
• Nhà BH gốc giữ lại một số tiền bồi thường nhất định. Phần thiệt hại vượt quá số tiền bồi thường giữ lại được chuyển cho nhà tái BH.
Nếu thiệt hại nhỏ hơn hoặc bằng mức giữ lại =>
nhà BH gốc bồi thường toàn bộ.
Nếu thiệt hại lớn hơn mức giữ lại => nhà tái BH bồi thường phần chênh lệch đó.
43 4444
Ví dụ:
Công ty BH gốc ký HĐ TBH xác định mức bồi thường giữ lại là 150 triệu. Nếu tổn thất xảy ra lớn hơn 150 triệu, C.ty BH gốc bồi thường 150 triệu; C.ty nhận TBH bồi thường phần vượt quá 150 triệu.
HĐ TBH vượt mức tổn thất cũng thực hiện theo từng lớp tổn thất vượt mức được xác định trước.
45
Ví dụ:C.ty BH X ký HĐ TBH vượt mức tổn thất với nhà TBH. Trách nhiệm của người nhận tái được xác định theo các lớp như sau:
+ Lớp 1: từ 401 vượt 249 triệu đồng + Lớp 2: từ 651 vượt 349 triệu đồng + Lớp 3: từ 1.001 triệu đồng trở lên
Thiệt hại xảy ra trong năm (theo sự cố) như sau:
A - Trị giá : 230 tr.đ D - Trị giá : 1.140 tr.đ B - Trị giá : 640 tr.đ E – Trị giá : 550 tr.đ C - Trị giá : 875 tr.đ F – Trị giá : 760 tr.đ Yêu cầu:Phân chia số tiền bồi thường .
45 46
Giải:
• TS tiền bồi thường mà C.ty X phải trả theo thứ tự các sự cố:
(230 + 400 + 400 + 400 + 400 + 400) = 2.230
• TS tiền b.thường nhà nhận tái lớp 1 phải trả:
(0 + 240 + 250 + + 250 + 150 + 250) = 1.140
• TS tiền b.thường nhà nhận tái lớp 2 phải trả:
(0 + 0 + 225 + 350 + 0 + 110) = 685
• TS tiền b.thường nhà nhận tái lớp 3 phải trả:
= 140
46
47
Tái BH vượt mức tỷ lệ tổn thất:
• Nhà BH gốc chỉ giữ lại trách nhiệm bồi thường theo một tỷ lệ ≤ 1 tỷ lệ bồi thường nhất định. Phần tỷ lệ vượt quá tỷ lệ giữ lại được chuyển cho nhà TBH.
• Tùy khả năng thực tế, tổ chức nhận TBH có thể nhận bồi thường trong khoảng tỷ lệ (%) nhất định (chứ ko phải vô hạn).
47
Tỷlệtổn thất = (Sốtiền bồi thường/phí thu)×100%
4848
Ví dụ:C.ty BH gốc ký HĐ Tái BH giữ lại trách nhiệm bồi thường là 60%; C.ty nhận TBH chịu trách nhiệm trong khoảng 60 – 150%.
T. hợp 1:
Tổn thất với tỷ lệ 90%, phân chia trách nhiệm như sau:
• C.ty BH gốc bồi thường 60%;
• C.ty nhận TBH bồi thường 30%.
4949
T. hợp 2:
Tổn thất với tỷ lệ 160%, phân chia trách nhiệm như sau:
•C.ty BH gốc bồi thường 60%;
•C.ty nhận TBH bồi thường 150% - 60% = 90%.
•Phần còn lại: 160% - 150% = 10%, C.ty BH gốc phải gánh chịu trách nhiệm bồi thường
50
Phí BH trả cho tổ chức nhận tái BH vượt mức tỷ lệ tổn thất thường được tính dựa trên số liệu thống kê tình hình tổn thất trong 10 năm trước;
50
51
Mục 3.3
51
Sự hình thành và quản lý Quỹ Bảo hiểm
5252
3.3.1. Khoản đóng góp vào Quỹ bảo hiểm:
Nguồn hình thành quỹ BH Thương Mại:
Đóng góp của người tham gia BH
Các khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Các nguồn thu hợp pháp khác.
Nguồn hình thành quỹ BHXH, BHYT:
Đóng góp của người tham gia BH.
Tiền sinh lợi của hoạt động đầu tư quỹ.
Hỗ trợ của nhà nước.
Các nguồn thu hợp pháp khác.
5353
Quỹ BH hình thành chủ yếu từ đóng góp của các thành viên, gọi là: Phí bảo hiểm.
- Căn cứ để xác định khoản đóng góp này là kỹ thuật Thống kê và Luật số lớn
=> Phí Bảo hiểmlà khoản tiền mà bên mua BH đóng cho nhà BH để đổi lấy những cam kết khi có sự kiện Bảo hiểm xảy ra.
3.3.1. Khoản đóng góp vào Quỹ bảo hiểm:
54
Phân loại Phí bảo hiểm thương mại:
54
Phí BH thuần:là khoản tiền bên mua phải đóng, tương ứng với phần tổn thất của thành viên này trong cộng đồng chia sẻ RR.
(= Xác suất xuất hiện TT × giá T.bình của tổn thất). Phí thương mại:gồm phí thuần và chi phí khác, gọi là phí quản lý. (Biểu phí)
Phí toàn phần:là tổng số phí bên mua BH thanh toán cho nhà bảo hiểm
3.3.2. Quản lý quỹ bảo hiểm
55
Quỹ dự trữ:
Trước hết, đó là quỹ dự trữ, với đặc điểm:
-Tính tập thể của việc thành lập quỹ dự trữ:
mọi thành viên tham gia đều phải đóng góp;
-Tính riêng rẽ của việc phân phối quỹ:quỹ chỉ ph.phối cho những thành viên khi gặp rủi ro.
=> trở thành công cụ an toàn cho XH.
=> tổ chức thành 1 hệ thống độc lập của nền K.tế quốc dân.
3.3.2. Quản lý quỹ bảo hiểm
56
Quỹ dự phòng:
Để đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời, quỹ BH phải dành phần lớn đưa vào quỹ dự phòng.
- Việc lập quỹ dự phòng cũng phải dựa vào thống kê và luật số đông.
3.3.2. Quản lý quỹ bảo hiểm
57
Đầu tư tài chính:
Bảo hiểm hoạt động theo phương thức Thu trước – Trả sau, nên quỹ BH có thời gian nhàn rỗi, là cơ sở cho hoạt động đầu tư của quỹ.
=> tổ chức BH trở thành nhà đầu tư quy mô.
⇒từ đó đảm bảo q.lợi cho người tham gia, giảm đóng góp, tăng lợi nhuận DN…
DN BH Nhân thọ có lợi thế hơn DN Phi N.Thọ.
58
3.3.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động BH
58
Hoạt động BH là mối quan hệ giữangười mua BH (đối tượng tham gia đóng góp) vớingười bán BH(DN BH) và cơ chế quản lý củanhà nước.
59
3.3.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động BH
59
Yêu cầu quản lý của nhà nước đặt ra trong hoạt động BH:
- Các mối quan hệ phải rõ ràng, chặt chẽ để đảm bảo quyền lợi giữa các bên tham gia.
- Phải có 1 hệ thống các văn bản pháp lý để kiểm soát, giám sát hoạt động BH.
=> Luật KDBH – 2000, để đảm bảo khung pháp lý cho hoạt động BH,
60
3.3.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động BH
60
Tại sao nhà nước cần phải kiểm tra?
a) Những đặc trưng riêng có của hoạt động BH.
- Nhà BH bán lời hứa, theo 1 bản hợp đồng do họ soạn sẵn, giá cả cũng từ phán đoán của họ.
- Mức bồi thường cũng do nhà BH xác định;
- Nhà BH dùng qũy BH tạm thời nhàn rỗi để đầu tư.
=> có thể phát sinh rủi ro; có thể từ chối bồi thường, gây bất lợi cho người được BH…
61
3.3.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động BH
61
b) Nhằm đảm bảo sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
-BH có vai tròtrung gian tài chính, tập trung, tích tụ vốn với quy mô lớncho nền KT, nên kiểm soát BH, đảm bảo cho hoạt động BH an toàn, hiệu quả, lâu dài là bảo đảm sự cân bằng cho nền KT phát triển.
6262