KINH DOANH BẢO HIỂM
6.4. Các vấn đề cơ bản về
6.4.2. Nguồn vốn đầu tư của Bảo hiểm
• Theo Nghị định 46/2007/NĐ-CP Ngày 27 tháng 03 năm 2007 của Chính phủ, nguồn vốn đầu tư của DNBH bao gồm:
Nguồn vốn chủ sở hữu;
Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;
Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
21 21
6.4.2.1. Nguồn vốn chủ sở hữu
Việc đầu tư nguồn vốn chủsởhữu phải đảm bảo: an toàn, hiệu quả và tính thanh khoản;
Được đầu tư ra nước ngoài đối với phần vốn CSH vượt quá mức vốn pháp định hoặc vượt quákhả năng thanh toán tối thiểu, tùy theo số nào lớn hơn.
22 22
6.4.2.2. Nguồn vốn nhàn rỗi từ Dự phòng Nghiệp vụ Bảo hiểm
• Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của DNBH là:
“Tổng dự phòng nghiệp vụ BH trừ các khoản tiền dùng để bồi thường (đối với BH phi NT), hoặc trả tiền BH thường xuyên trong kỳ (đối với BH Nhân thọ) cho người tham gia BH”
23 23
Khái niệm Dự phòng N.Vụ
DPNV là khoản dựtrữcó liên quan đến từng nghiệp vụ được lập và hạch toán vào chi phí kinh doanh, nhằm thanh toán các trách nhiệm sẽ phát sinh từ hợp đồng BH đãđược ký kết.
- Là quỹ đặc trưng riêng có của hoạtđộng kinh doanh BH.
- Là khoản nợ phải duy trì để đáp ứng trách nhiệm với người tham gia BH trong tương lai.
24 24
Mức độ giá trị Dựphịng nghiệp vụ là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán công nợ và khả năng sinh lợi, là cơ sở xếp hạng từ các tổ chức xếp hạng bảo hiểm
=>DPNV càng cao thì khả năng thanh tốn công nợcàng cao=> vịtrí cạnh tranh cao
25
Dự phòng NV đối với BH phi nhân thọ
• Trích lập DPNV theo từng nghiệp vụ BH đối với phần trách nhiệm giữ lại của DN, bao gồm:
- Dự phòng phí chưa được hưởng:để bồi thường cho trách nhiệm sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồngBH vàonăm tiếp theo.
- Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết:để bồi thường tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm BH chưa khiếu nại hoặc đã khiếu nại nhưng đến cuối năm TC chưa giải quyết.
26 26
• Phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ:
Nếu hiệu lực HĐ kết thúc trong thời gian từ 1/1 đến 31/12, không lập Dự phịng.
Nếu hiệu lực HĐ kết thúc vượt quá thời điểm 31/12, lập DP theo 1 trong 3 phương pháp.
27 27
a/ Phương pháp 36%:
Phương pháp này dựa trên giả định bất kỳ một hợp đồng nào cũng có một nữa thời gian hiệu lực là của năm tài chính này và một nữa thời gian hiệu lực còn lại chuyển sang năm tài chính sau.
28
Thời điểm Thời điểm Thời điểm
ký HĐ kết thúc đáo hạn
năm TC HĐ
1/7/n 31/12/n 30/6/n+1
6 tháng 6 tháng
Nửa thời gian còn hiệu lực chuyển sang năm tài chính sauchuyển 50% phí sang năm sau).
29 29
Theo thống kê cứ 1.000 đồng phí B.hiểm có:
- Hoa hoàng : 200
- Chi phí thiết lập hợp đồng 80 Chi phí phát hành hợp đồng 280
- Phí thuaàn : 660
- CP quản lý liên tục 60
Chi phí thường xuyên: 720
• Vì vậy chỉ còn 50% của 72% phí chuyển năm sau (= 36%)
30
Chỉ trích lập dự phòng khi:
HĐhiệu lực 1 năm: ký kết sau 01/01/n HĐ hiệu lực 6 tháng: ký kết sau 01/07/n HĐ hiệu lực 3 tháng: ký kết sau 01/10/n HĐ hiệu lực 1 tháng: ký kết sau 01/12/n Phí BH của các HĐ được ký kết trong năm có thời hạn 1 năm, 6 tháng, 3 tháng, 1 tháng nhưng tính đến 31/12 vẫn còn hiệu lực x Tỷ lệ phí(36%)chuyển sang năm sau.
31 31
*Điều kiện để PP 36% đúng:
- Các yếu tố của phí phải phù hợp với cơ cấu trên (cơ cấu: 28%/ 72% => DPP là 36%).
Ví dụ:
Nếu NVBH có cơ cấu phí: 25%/75% thì DPP = 37,5%.
Nếu NVBH có cơ cấu phí: 15%/85% thì DPP = 42,5%.
- Phân bổ thu phí giải đều trong năm.
- Phí thuần không thay đổi trong suốt kỳ hạn bảo hiểm.
32 32
b/ Phương pháp 1/24
- Được áp dụng trong trường hợp thu phí bảo hiểm không phân bố đều trong năm.
- Phương pháp này dựa trên giả thuyết tất cả các hợp đồng phát hành trong một tháng đều xem như phát hành vào giữa tháng
33 33
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 HĐ 1 năm 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
HĐ 6 tháng 2 6 10 14 18 22
HĐ 3 tháng 4 12 20
HĐ 1 tháng 12
Bảng tính phí chuyển sang niên độ sau theo PP 1/24:
(x/24)
34 34
+ Cách tính:
Phí chuyển sang niên độ
năm sau
Tỷ lệ phí thường
xuyên
DP phí = ×
35
b/ Phương pháp 1/8
- Được áp dụng trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm phát hành phân bố đều giữa các tháng trong quý.
- Phương pháp này dựa trên giả thuyết tất cả các hợp đồng phát hành trong một quý đều xem như phát hành vào giữa quý đó.
Quý I II III IV
HĐ1 năm 1/8 3/8 5/8 7/8
HĐ6 tháng 2/8 6/8
HĐ3 tháng 4/8
36
Bảng tính phí chuyển sang niên độ sau theo PP 1/8 như sau:
37 37
+ Cách tính:
Phí chuyển sang niên độ
năm sau
Tỷ lệ phí thường
xuyên
DP phí = ×
38
Dự phòng Nghiệp vụ đối với BH nhân thọ
Trích lập DPNV cho từng hợpđồng.
Dựphòng toán học:
Là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của số tiền BH và giá trị hiện tại của phí BH sẽthuđược trong tương lai.
Rủi ro của khách hàng sẽ tăng dần theo tuối, nhưng phí BHNT thường là phí san bằngđều,
39 39
- phí san bằng trong những năm đầu cao hơn phí tự nhiên; trong những năm cuối thấp hơn phí tự nhiên;
=> Khoản phí thặng dư của những năm đầu phải được tích lũy lại để bù đắp cho thiếu hụt ở giai đoạn sau => Đó là dự phòng toán học(dựa trên cơ sở xác suất tuổi thọ và toán tài chính).
40 40
Dựphòng phí chưađược hưởng - Sử dụng để trả BH sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của HĐ vào năm tieáp theo.
Dựphòng bồi thường:
- Sử dụng để trả BH khi xảy ra sự kiện BH nhưng đến cuối năm TC chưa được giải quyết.
41 41
Dựphòng chia lãi:
- Sử dụng để trả lãi mà DNBH đã thoả thuận với bên mua trongHợpđồng Dựphòng bảođảm cânđối:
- Sử dụng để trả BH khi xảy ra sự kiện BH do có biến động lớn về tỷ lệ tử vong, lãi suất kỹ thuật.
42 42
Đối với DN kinh doanh BH Phi nhân thọ - Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu DN có
bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế;
- Mua cổ phiếu, trái phiếu DN không có bảo lãnh, góp vốn vào các DN khác tối đa 35%
vốn nhàn rỗi từ DP nghiệp vụ;
- Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 20%
vốn nhàn rỗi từ DP nghiệp vụ.
Đầu tư vốn nhàn rỗi từ DPNV bảo hiểm
43 43
Đối với DN kinh doanh BH Nhân thọ -Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu DN có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế;
- Mua cổ phiếu, trái phiếu DN không có bảo lãnh, góp vốn vào các DN khác tối đa 50%
vốn nhàn rỗi từ DP nghiệp vụ;
- Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 40%
vốn nhàn rỗi từ DP nghiệp vụ.
44 44
6.4.2.3. Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Thu từnhượng bán thanh lý tài sản cố định, các khoản nợkhóđòi đã xóa, nay thu hồiđược.
45 45