Nguồn vốn đầu tư của BHXH

Một phần của tài liệu Bài giảng nguyên lý bảo hiểm (Trang 54 - 57)

KINH DOANH BẢO HIỂM

6.4. Các vấn đề cơ bản về

6.4.3. Nguồn vốn đầu tư của BHXH

thu hồi được khi cần thiết.

Các hình thc đầu tư:

+ Mua trái phiếu, tín phiếu, công trái của nhà nước, ca NHTM ca nhà nước;

+ ChoNHTM N.nước và NH C.sách XH vay;

+ Đầu tư vào các công trình trọng điểm Q.Gia;

+ Các hình thức đầu tư khác do CP quy định.

46 46

Có nhiều hình thức tham giađầu tưnhưng tùy thuộc:

Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi có trong từng thời kỳ (nguồn vốn ngắn hạn hay dài hạn)

Môi trường đầu tư

=> để quyết định danh mục đầu tư cho phù hợp.

47 47

Phân cp thm quyn quyếtđịnhđầu tư -Đầu tưvào lĩnh vực nào?

- Hình thứcđầu tư?

- Tổng mứcđầu tưlà bao nhiêu?

… …

Mỗi khâu công việc đều phải có sự phân cấp cụ thể, rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn từng cấp trong việc xây dựng dự án, triển khai đầu tư.

48 48

6.4.4.Các nhân t nh hưởng đến hot động đầu tư ca BHTM.

6.4.4.1. Các nhân tố bên trong:

Nhân tốthen chốt quyết định lựa chọn hình thức đầu tưnào, là các nghĩa vụ tài chính của DN; trong đó, quan trọng nhất là nghĩa vụ đối với ngườiđược BH,

- Phi cân nhc bođảm tính an toàn, tính thanh khonđể đápng kpthi nhu cu bi thường, chi tr.

49

a) T nghĩa v tài chính ca DNBH

Nghĩa vtài chính ca DNBH phi N.thgm 2 loi chyếu:

Nghĩa vụ đối với người được bảo hiểm:

thc hin thông qua vic lp các qudphòng nghip v;

Nghĩa vụ đối với cổ đông của DNBH:

thc hin thông qua vn chshu ca DNBH.

50 50

Thực hiện thông qua việc lập các quỹ dự phòng nghieọp vu, bao goàm:

(1) Dự phòng bồi thường cho các khiếu nại đã xảy ra nhưng chưa giải quyết.

(2) Dự phòng phí bảo hiểm cho các trách nhiệm chưa hoàn thành.

(3) Dự phòng cho các dao động lớn về tổn thất.

Nghĩa vụ đối với người được BH:

51 51

(1) Dự phòng bồi thường cho các khiếu nại đã xảy ra nhưng chưa giải quyết:

HĐBH phi Nhân thọ thường ngắn hạn, khó dự đoán chính xác thờiđiểm và mứcđộthiệt hại,

=>đầu tưvào Tài sản có tính thanh khoản cao:

+ Loi không bbiến động ln vgiá trong mt thi gian ngn (gim nguy cơri rođầu tư);

+ Có mt thtrường đểnhanh chóng chuyn đổi tài sn thành tin mt (khi cn phi bán gp).

52

Do vy:

Xu hướng chung: nm gi trái phiếu ngn hn (để d bán);

DN bo him cho các ri ro ln, hoc DN nhn tái BH s có yêu cu thanh khon cao hơn

53

(2) D phòng phí bo him cho các trách nhim chưa hoàn thành:

Vì phí BH thường được trả trước và trách nhiệm của DNBH chưa kết thúc ngay => Dự phòng phí loại này có thể dự tính được và tương đối ổn định,

=> DNBH có th kinh doanh nhiu loi hình, to s n định trong chính sách đầu tư.

54

(3) DP cho các dao động ln v tn tht Dự phòng để bồi thường trong trường hợp tổn thất vượt quá mức dự kiến.

Thường có mi liên h vi quy mô s tin BH mà DN đã nhn, và lp theo lut BH quc gia;

V hình thc, d phòng này gn ging vn DN, => hot động đầu tư: va có nghĩa v vi người mua BH, va có nghĩa v vi vn c đông ca DN.

55

- Là vốn KD lâu dài, vì thế đượcưu tiênđấu tư vào những tài sản có khảnăng thu lợi cao,đảm bảo cho tăng trưởng, phát triển của DN.

- Tuy nhiên, là chỗdựa cuối cùngđểgiải quyết những vụkhiếu nại rất lớn có thểxảy ra, nên DN cũng vẫn phải quan tâm đến rủi ro thanh khoản của nó.

Nghĩa vụ đối vi cổ đông

56 56

• Trên thực tế việc đầu tư 2 quỹ này (vốn chủ sở hữu và quỹ của người BH) ko hoàn toàn độc lập nhau.

• Tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với quỹ của người BH càng cao, thì càng bớt lo ngại có rủi ro => do vậy, các DN có vốn chủ sở hữu thấp sẽ cần phải thận trọng hơn trong chính sách đầu tư

57 57

Tóm li: một số đặc điểm trong hoạt động đầu tư của DNBH phi nhân thọ:

Quy mô qu nh hơn qu BH nhân th, nên vic la chn đầu tư là hn chế.

Phí BH phi nhân th không mang tính tiết kim nên ít chu s kim soát khi đầu tư ra nước ngoài hơn =>Các DNBH phi nhân th thường đầu tư ra nước ngoài nhm tìm kiếm li nhun cao hơn;

Nhìn chung, là đầu tư ngn hn và các khoàn đầu tư có tính thanh khon cao

58 58

Nghĩa vtài chính ca DNBH nhân thọ:

Tương t DNBH phi nhân th, có 2 loi nghĩa v ch yếu:

Trách nhiệm đối với người tham gia BH.

Trách nhiệm đối với cổ đông.

Nhưng vn ch s hu DNBH Nhân th thuc s hu ca các c đông và c nhng người tham gia BH được quyn chia lãi.

59 59

Đặc điểm hoạt động đầu tư quỹ BH nhân thọ:

-Có tính dài hạn => chịu tácđộng lớn từlãi suất,

=> xu hướng giữcác CK có L.suất cố định;

- HĐ thường dài hạn, nhu cầu chi trảcó thểdự đoán khá chính xác => đầu tưvào CK dài hạn.

- Chủ độngđược các khoản chi nhờthu tiền mặt (thường khá lớn) và thu nhập từ đầu tư hàng năm => ít khiđầu tưvào CK ngắn hạn.

60

“Mt hp đồng BH phù hp vi DNBH nhân thlà, ngày thanh toánđáo hn ca nó phi trùng hoc gn trùng vi ngàyđáo hn ca các khonđầu tư”.

61

b) T quy mô ca DNBH

• DNBH có vốn đầu tưlớn, sẽ có nhiều lựa chọnđầu tưvà khảnăngđầu tưvào nhiều danh mục khác nhau.

Ngược li, mc độ thanh khon ca TS sphthuc vào quy mô toàn thtrường. Mt DN nm gimt giá trln TSđầu tư, khi cn bán hết, thtrường có thbị ảnh hưởngđáng k, giá bán sbgim, => như vy là ko đảm bo tính thanh khon.

62

c) T chính sách phân phi li nhun Nhân tố này chỉ ảnh hưởng tới DNBH nhân thọ, khi HĐBH có cam kết chia lãi:

-Nếu phân phi LN dưới hình thc chia lãi bng tin hàng năm, thì squan tâm ti đầu tưngn hn.

- Nếu phân phi dưới hình thc bsung vào stinđược BH, hoc trthưởng khi hết HĐthì tp trung vàođầu tưdài hn

63

d) T quan đim ca người qun lý đầu tư

• Hoạt động đầu tư của DNBH chịu tác động của nhiều nhân tố, nhưng quyết định đầu tư cuối cùng: đầu tư vào đâu, giá trị đầu tư bao nhiêu … là do người chịu trách nhiệm quản lý hoạt động đầu tư quyết định trong khuôn khổ pháp luật cho phép.

64 64

6.4.4.2. Các nhân tố bên ngoài:

a) Chế độ thuế: đ/với DNBH trong đầu tư, trong lĩnh vực đầu tư; trong việc dùng lợi nhuận để tái đầu tư.

b) Các điều kiện của thị trường vốn: Quy mô và trình độ tổ chức của thị trường vốn và thị trường tài chính trong nước như thế nào c) Một số công cụ quản lý khác của Nhà nước

65 65

1. Nhóm chỉ số về tính thanh khoản

Một phần của tài liệu Bài giảng nguyên lý bảo hiểm (Trang 54 - 57)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(59 trang)