Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm

Một phần của tài liệu Bài giảng nguyên lý bảo hiểm (Trang 35 - 39)

CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

4.3.2. Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm

S tin bo him:

Là một phần hay toàn bộ giá trị bảo hiểm (trong bảo hiểm tài sản), là giới hạn trách nhiệm bồi thường tối đa của nhà BH.

Giá tr bo him:

Là tr giá bng tin ca tài sn được BH.

Tu thuc vào đơn bo him mà có th được ghi hay không được ghi trong HĐ.

45

S tin bo him và giá tr bo him

• STBH < GTBH => BH dưới giá trị

• STBH = GTBH => BH đúng giá trị

• STBH > GTBH => BH trên giá trị

• STBH = n.GTBH => BH trùng

46

Bảo hiểm trùng:

Là: Cùng mộttài sản tham gia BH ở nhiều công ty bảo hiểm vớitổng số tiền BH của các HĐlớn hơn nhiều lần so với giá trị BH.

• Nguyên tc ca BH là, ngườiđược BH không thkiếm li trên HĐBH, do đó pháp lut cm BH trùng.

(Nếu xy ra thì tng các khon bi thường ca các nhà BH không vượt quá tng thit hi)

47 47

Phí bo him

- Là giá bán ca sn phmbảo hiểm, được xác định trướctrên cơ sở những dự báo về tổn thất sẽ xảy ra trong tương lai

(Giá thànhSPBH là tng s tin chi tr bo him, và các chi phí QL khác, được xác định sau)

=> do vy,hot động kinh doanh bo him là mt “Chu trình sản xuất ngược”.

48 48

• Tùy thuộc vào tính chất của tổ chức hay loại hình BH => gọi là “phí”,hay“khoản đóng góp”;

• Phí được ấn định bởi pháp luật(BHBB), hoặc thỏa thuận theo “biểu phí” có sẵn của người bán (BHTN)

Phí bảo hiểm

49 49

Phí bo him

Hình thc

Là một số tieàn tuyeọt đối

Là một tỷ lệ phaàn traêm tính treân soá tieàn BH hoặc giá trò BH

50 50

• Phí bảo hiểm ghi trong hợp đồng là khoản tiền mà bên mua BH phải đóng cho bên bảo hiểm.

• Thời hạn đóng phí BH theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

• Phí bảo hiểm có thể đóng một lần hoặc theo ủũnh kyứ (BHNT).

Phí bảo hiểm

51 51

Phí BH thể hiện các khoản giá trị:

-Giá trị của rủi ro(phí thuần hay phí rủi ro);

- Giá phí cho sự quản lý của người BH:

(tt c các chi phí ca nhà qun lý, bao gm c thuế, lãi KD);

- Dự phòng cho tổn thất lớn hơn:

(nguyên tc ca BH là phi an toàn, dphòng khi xy ra tn tht ln hơn dtính).

Phí bảo hiểm

52

Phương pháp tính phí 1 s SP BH nhân th

52 BH trả tiền

định kỳ

BH sinh

kỳ BH

Tử kỳ

BH hỗn hợp BH

trọn đời

BH nhân thọ Sản phẩm BH

nhân thọ

53

Phương pháp tính phí 1 s SP BH nhân th

a) Các sản phẩm BH Nhân thọ:

• BH sinh kỳ:đến thời kỳ ấn định trong hợp đồng, nếu người được BH còn sống, sẽ được nhà BH trả một khoản tiền bảo hiểm.

• BH tử kỳ:trong 1 thời hạn nhất định mà người được BH chết, nhà BH sẽ trả một khoản tiền BH cho người thụ hưởng.

53 54

Phương pháp tính phí 1 s SP BH nhân th

• BH hỗn hợp: nếu người được BH còn sống (hoặc chết) theo thời hạn, thời điểm ấn định của HĐ, nhà BH sẽ trả một số tiền BH cho họ, hoặc cho người thụ hưởng.

• BH trọn đời:nghiệp vụ bảo hiểm cho người được BH tử vong vào bất kỳ thời điểm nào.

• BH trả tiền định kỳ:nhà BH cam kết sẽ trả tiền BH theo định kỳ cho người thụ hưởng vào thời điểm đã thỏa thuận trên HĐ.

54

55

Phương pháp tính phí 1 s SP BH nhân th

55

b)Nguyên tắc tính phí:

Vận dụng nguyên lý cân bằng:

Tổng số thu = Tổng số chi

­ Tổng số thu là số thu về phí BH

­ Tổng số chi là số tiền BH chi trả cho người được BH sống hay chết theo hợp đồng.

56

Phương pháp tính phí 1 s SP BH nhân th

56

Xác định phí BH nhân thọ:

₋ P: phí bảo hiểm.

₋ N0 : số người sống tại thời điểm đầu của HĐ;

₋ Ni : số người sống đến cuối năm thứ i của HĐ;

₋ Mi: số người chết trong năm thứ i của HĐ;

₋ T : số tiền BH chi trả cho người được hưởng;

₋ Lkt: lãi suất kỹ thuật (%/ năm);

₋ n : thời hạn của HĐ.

57

Phương pháp tính phí 1 s SP BH nhân th

57

HĐ sinh kỳ, phí đóng 1 lần duy nhất:

Gọi Psklà phí duy nhất hợp đồng sinh kỳ

Số Thu = N0×Psk

Số chi = Nn×T (1+ Lkt)n

58

Phương pháp tính phí 1 s SP BH nhân th

58

HĐ sinh kỳ, phí đóng san bằng đều mỗi năm:

Gọi psklà phí san bằng HĐ sinh kỳ.

Số thu = (N0x psk) + [(N1x psk)/(1+Lkt)1] + … + [(Nn-1x psk)/(1+Lkt)n-1]

Số chi = (Nn× T)/ (1+ Lkt )n

59

Phương pháp tính phí 1 s SP BH nhân th

59

HĐ tử kỳ, phí đóng 1 lần duy nhất:

Gọi Ptklà phí duy nhất hợp đồng tử kỳ.

Số Chi = [(M1 × T)/ (1+Lkt)1] + [(M2 × T)/ (1+Lkt)2] + … + [(Mn× T)/ (1+Lkt)n]

Số Thu = N0×Ptk

60

Phương pháp tính phí 1 s SP BH nhân th

60

HĐ tử kỳ, phí đóng san bằng đều mỗi năm:

Gọi ptk là phí san bằng đều mỗi năm HĐ tử kỳ.

Số thu = (N0 ×ptk) + [(N1 ×ptk)/ (1+Lkt)1] + … + [(Nn-1

×ptk)/ (1+Lkt)n-1]

Số Chi = [(M1 × T)/ (1+Lkt)1] + [(M2 × T)/ (1+Lkt)2] + … + [(Mn×T) /(1+Lkt)n]

61

Phương pháp tính phí 1 s SP BH nhân th

61

HĐ tử kỳ, phí đóng tương ứng rủi ro mỗi năm:

Gọi Pntklà phí đóng tương ứng rủi ro tại năm tính phí tử kỳ:

Số thu = Nn-1×Pntk

Số chi =

Mn×T (1+ Lkt)

62 62

Vớ duù:

Phí bảo hiểm TAI NẠN CON NGƯỜI 24/24- Biểu phí dài hạn (1 năm)

STBH

(trieu) Từ 1 - 20 Từ 21 - 50 Từ 51-70 71 - 100

Phí BH 0,28% 0,42% 0,56% 0,75%

Cách xác định Phí bảo hiểm Phi Nhân thọ

63 63

Phí bảo hiểm TAI NẠN CON NGƯỜI 24/24 - Biểu phí ngắn hạn

Thời hạn

(tháng) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Phí BH

20

% 30

% 40

% 50

% 60

% 70

% 75

% 80

% 85

% 90

% 95

% 100

%

Cách xác định Phí bảo hiểm Phi Nhân thọ

64 64

Phí bảo hiểm sinh mạng con người được xác định theo độ tuổi và sốtiền BH:

Độ tuổi % Phí BH

16 – 40 0,34%

41 – 60 1,3 %

61 – 70 3,85%

Cách xác định Phí bảo hiểm Phi Nhân thọ

65 65

Phí Bảo hiểm trách nhiệm dân sựcủa chủxe cơgiới ủối với người thứba Công thc đóng phí

-Đối với phương tiện hoạt động ngắn hạn:

M =

Mứcphí c năm x S tháng hot động

12 tháng

66 66

Công thc hoàn phí:

Trường hp đã đóng phí c năm, nhưng vào mt thi đim nào đó, phương tin ngng hot động thì phí hoàn li được xác định như sau:

T l hoàn phí x Mc phí c năm T l hoàn phí x Mc phí c năm

x s tháng không hot động x s tháng không hot động

12 tháng

6767

Xác định s tin bi thường trong trường hp có bo him trùng, theo công thc sau:

STBT cuûa STBH ca tng HĐ S tin từng HĐ = --- × thiệt hại

Tng s tin BH Ca các hp đồng

68 68

Một phần của tài liệu Bài giảng nguyên lý bảo hiểm (Trang 35 - 39)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(59 trang)