1.3. Quản lý chất lợng đào tạo
1.3.3. Về hệ thống đảm bảo chất lợng trong đào tạo
Trong phần này sẽ giới thiệu những quan điểm của 3 chuyên gia hàng
đầu trên thế giới về quản lý chất lợng là Deming, Juran, và Philip B. Crosby. Cả
ba đều đi vào lĩnh vực quản lý chất lợng trong công nghiệp. Tuy nhiên, khó có thể bỏ qua t tởng của họ khi nghiên cứu những vấn đề liên quan đến quản lý chất lợng
đào tạo.
(i) Mô hình Edwards Deming
Theo Deming chất lợng là một mức độ dự kiến trớc đợc về độ đồng đều và độ tin cậy, với chi phí thấp và phù hợp thị trờng. Ông thừa nhận rằng chất lợng của mọi sản phẩm và dịch vụ đều có nhiều thang bậc khác nhau, một sản phẩm có thể ở thứ hạng thấp trong thang bậc này song lại có thể ở thứ hạng cao trong một thang bậc khác. Nghĩa là chất lợng phụ thuộc rất nhiều vào mong muốn của khách hàng, và vì vậy nghiên cứu thị trờng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo đợc chất lợng. Deming cho rằng những vấn đề chất l- ợng liên quan trớc hết tới trách nhiệm của ngời quản lý; họ phải chịu tới 94%
những vấn đề về chất lợng. Hệ thống chất lợng 14 điểm nổi tiếng của ông là sự hỗn hợp của quan niệm mới về chất lợng và sự kêu gọi các nhà quản lý thay đổi cách tiếp cận của họ.
Thanh tra
PHÒNG NGỪA
PHÁT HIỆN
CẢI THIỆN LIÊN TỤC
Kiểm định
Kiểm định
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
TQM
(ii) Mô hình Joseph Juran
Juran là ngời đầu tiên đa ra khái niệm ‘phù hợp với yêu cầu sử dụng và mục đích’ (chât lợng ngoài) để phân biệt với khái niệm ‘phù hợp với các qui cách đề ra’ (chất lợng trong). Ông đa ra nhận xét rằng một sản phẩm có thể phù hợp với mọi qui cách nhng không thể dùng đợc. Theo Juran, mọi kỹ thuật kiểm tra chất lợng là không tồi, vấn đề là ở chỗ các tổ chức cha biết cách quản lý để có chất lợng mà thôi. Tơng tự nh Deming, ông cho rằng dới 20%
những trục trặc về chất lợng là do công nhân viên gây ra, còn lại trên 80% là lỗi của ngời quản lý. Từ đó Juran đã đề xuát mô hình 10 bớc để cải thiện chất lợng.
(iii) Mô hình Philip B. Crosby
Crosby là ngời đàu tiên đa ra khái niệm chất lợng là sự phù hợp với các yêu cầu. Khi xem xét chất lợng, ông phân biệt chất lợng phù hợp yêu cầu và không phù hợp yêu cầu mà không phải là chất lợng cao, chất lợng thấp. Theo quan niệm của Crosby chỉ có một tiêu chuẩn cho chất lợng là không có sai hỏng và từ đó việc quản lý chất lợng rút gọn lại chỉ còn là ‘phòng ngừa’ mà thôi.
Với Crosby trong quản lý chất lợng có 4 điều cần khẳng định:
Chất lợng là sự phù hợp với yêu cầu
Hệ thống quản lý chất lợng có nhiệm vụ là phòng ngừa sai hỏng
Tiêu chuẩn để đánh giá mức độ đạt đợc của hệ thống là không có sai háng
Thớc đo chất lợng của Crosby là cái giá phải trả cho sự không phù hợp
Với quan điểm nh vậy Crosby đa ra hệ thống 14 bớc để cải tiến chất l- ợng.
d) BS5750 và ISO 9000
Trên đây đã giới thiệu một số mô hình quản lý, cải tiến chất lợng của những nhà chất lợng học danh tiếng.
Đối với giáo dục, việc tiếp cận với hệ thống đảm bảo chất lợng có muộn hơn một chút so với những nghiên cứu và áp dụng hệ thống đảm bảo chất lợng trong SX hoặc dịch vụ và cho đến nay mặc dù đã có nhiều thành tựu, song vẫn còn nhiều vấn đề cần đợc tiếp tục nghiên cứu.
Tại nhiều nớc trên thế giới, hiện nay, việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lợng trong đào tạo thờng áp dụng hệ thống chất lợng BS 5750, hoặc ISO 9000 (BS 5750 là hệ thống chất lợng của Viện tiêu chuẩn Anh (British standards Institution); ISO 9000 là hệ thống chất lợng của tổ chức tiêu chuẩn quèc tÕ (International standards organization)
BS 5750 và ISO 9000 là một công cụ mạnh và giàu tiềm năng; nó tơng thích với nhiều hệ thống chất lợng khác trên thế giới nh hệ thống tiêu chuẩn chất lợng châu Âu EN 2900, và hệ thống tiêu chuẩn chất lợng Mỹ Q 90.
Quan điểm của BS 5750/ISO 9000 cho rằng, với các tổ chức, công tác quản lý chất lợng cần đợc xây dựng thành hệ thống - hệ thống đảm bảo chất lợng. Thiết lập hệ thống đảm bảo chất lợng là đã có ngụ ý nhẫn mạnh quan
điểm ‘phòng bệnh hơn chữa bệnh’. Theo họ việc kiểm soát thanh tra sản phẩm cuối không đủ để bảo đảm chất lợng của mọi sản phẩm.
BS 5750/ISO 9000 đợc áp dụng vào trong ĐT lần đầu vào năm 1992, và
đến nay vấn đang đợc tiếp tục hoàn chỉnh. Do nguồn gốc của các hệ thống này là nhằm phục vụ cho các cơ sở SX kinh doanh, dịch vụ và vì vậy khi áp dụng vào cho ĐT cần có những sự chuyển đổi nhất định về thuật ngữ (xem Khung 1)
Khung 1
BS 5750/ISO 9000 (Đầu đề của những yêu cầu)
Chuyển sang lĩnh vực đào tạo 1. Trách nhiệm quản lý
Trách nhiệm quản lý
Cam kết chất lợng của ngời quản lý 2. Hệ thống chất lợng
Hệ thống chất lợng
Hệ thống chất lợng 3. Xem xét thoả thuận
Xem xÐt tháa
Thoả thuận với khách hàng bên ngoài và khách hàng bên trong của giáo dục, đào tạo.
thuËn
4. Hồ sơ kiểm soát Hồ sơ kiểm soát
Hồ sơ kiểm soát 5. Khả năng tỉêu thụ Khả
năng tiêu thụ
Chính sách tuyển sinh 6. Ngời mua sản phẩm
Ngời mua sản phÈm
Dịch vụ hỗ trợ học sinh, bao gồm cà chăm sóc sức khoẻ, tổ chức phụ đạo,…
7. Nhận dạng sản phẩm và khả năng thơng mại
Báo cáo về quá trình học tập của học sinh 8. Kiểm soát quá trình
Kiểm soát quá
tr×nh
Xây dựng nội dung chơng trình. Chiến lợc dạy và học
9. Thanh tra, xét nghiệm Thanh tra, xÐt nghiệm
Kiểm tra đánh giá
10. Thiết bị thanh tra đo l- ờng và xét nghiệm Thiết bị thanh tra đo l- ờng và xét nghiệm
Sự chính xác khách quan, độ tin cậy của phơng pháp kiểm tra đánh giá
11. Tình trạng thanh tra xét nghiệm Tình trạng thanh tra, xét nghiệm
Báo cáo và thủ tục kiểm tra đánh giá bao gồm cả báo cáo thực hiện
12. Kiểm soát các sản phẩm không phù hợp Kiểm soát các sản phẩm không phù hợp
Thu tục và phơng pháp chẩn đoán nhận dạng những sai sot: không đạt, thiếu khả năng, … 13. Sửa chữa các sản
phẩm không phù hợp Sửa chữa các sản phẩm không phù hợp
Hoạt động để sửa chữa những sai xót. Hệ thống xử lý những khiếu kiện và giải quyết những để nghị, yêu cầu
14. Đóng gói, bảo quản,
phân phối Cơ sở vật chất và môi trờng 15. Báo cáo chất lợng Báo
cáo chất lợng
Báo cáo chất lợng 16. Kiểm định chất lợng
bên trong Kiểm định chất lợng bên trong
Thủ tục xác định giá trị và kiểm định bên trong (tự đánh giá)
17. Huấn luyện Huấn luyện
Đào tạo, bồi dỡng đội ngũ giáo viên bao gồm cả thủ tục xác định nhu cầu đào tạo, giá trị và
hiệu quả đào tạo 18. Kỹ thuật thống kê Kỹ
thuât thống kê
Những phơng pháp xem xét, kiểm soát và
đánh giá