2.1. Khái niệm về mục tiêu, nội dung đào tạo 2.1.1. Khái niệm về mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo đợc hiểu là kết quả, là sản phẩm mong đợi của quá
trình ĐT. Mục tiêu ĐT hay sản phẩm ĐT chính là ngời HS, SV tốt nghiệp với nhân cách đã đợc thay đổi, cải biến thông qua quá trình ĐT. Nhân cách đã đ- ợc thay đổi đó thờng đợc khái quát hoá trong một mô hình nhân cách ngời tốt nghiệp. (Hình 3)
Có nhiều kiểu cấu trúc khác nhau về mô hình nhân cách của con ngời, nhng để thuận lợi cho việc mô hình hoá mục tiêu ĐT, ngời ta có thể sử dụng một kiểu cấu trúc đơn giản của nhân cách, gồm có phẩm chất và năng lực.
Phẩm chất trong mô hình nhân cách của ngời tốt nghiệp bao gồm:
- Những phẩm chất ngời công dân
- Những phẩm chất của ngời lao động nói chung và ở một lĩnh vực lao
động nhất định.
Năng lực trong mô hình nhân cách của ngời tốt nghiệp bao gồm:
- Hệ thống các kiến thức khoa học-công nghệ
- Hệ thống các kỹ năng, kỹ xảo thực hành (chân tay và trí óc) chung và riêng.
44
Mô hình nhân cách (Mục tiêu ĐT khái quát)
PhÈm chÊt N¨ng lùc
PhÈm chÊt người công dân Thái độ trong các hoạt
động, các q/hệ với:
- Gia đình - Bạn bè - Tổ quốc
PhÈm chÊt người lao động Thái độ trong lao
động nghề nghiệp
Kiến thức - Khoa học - Lý thuyÕt kü
thuật cơ sở - Lý thuyÕt kü
thuật chuyên
KN, KX trÝ ãc và chân tay KN, KX trong các hoạt động:
- Các hoạt động nghề nghiệp - Các hoạt động
Hình 5: Sơ đồ khái quát về "Mô hình nhân cách" (Mục tiêu ĐT khái quát) Mô hình nhân cách (Mục tiêu ĐT khái quát) cũng còn có thành tố thể chất bao gồm sức khoẻ chung theo lứa tuổi và sức khoẻ phù hợp với đặc thù ngành nghề; chúng cần đợc xác định đầy đủ để HS, SV rèn luyện.
2.1.2. Khái niệm về nội dung đào tạo
a) Để thực hiện đợc mục tiêu ĐT nh đã trình bày trên, ngời học cần phải lĩnh hội một hệ thống các nội dung ĐT, đợc phân chia thành các nhóm néi dung sau:
- Nhóm nội dung chính trị-xã hội: gồm triết học, chính trị học, giáo dục công dân, dân số, môi trờng,..., góp phần chủ yếu vào việc giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho HS, SV.
- Nhóm nội dung khoa học-kỹ thuật-công nghệ: thờng đợc chia thành các nội dung khoa học cơ bản, lý thuyết-kỹ thuật cơ sở, lý thuyết-kỹ thuật chuyên môn, các nội dung thực hành, chủ yếu nhằm hình thành năng lực, đó là hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo (chân tay và trí óc) chung và riêng.
- Nhóm nội dung giáo dục thể chất và quốc phòng.
Các nhóm nội dung trên đây đợc khái quát trong một Mô hình nội dung đào tạo, tơng đơng nh một Khung chơng trình đào tạo (Curriculum Framework). Khi đợc thiết kế cụ thể hơn cho một khối hoặc nhóm ngành/
nghề ĐT, mô hình nội dung ĐT trên đợc coi nh một Chơng trình khung (Framework Curriculum) cho khối/nhóm ngành/nghề tơng ứng.
b) Nội dung ĐT có thể đợc cấu trúc theo ba kiểu nh sau:
• Hệ thống các môn học
• Hệ thống các môn học kết hợp với các môđun
• Hệ thống các môđun tích hợp.
c) Nội dung ĐT đợc chi tiết hóa trong các chơng trình môn học hay các hớng dẫn chơng trình theo môđun hoặc kết hợp cả hai tuỳ theo cấu trúc của chơng trình đợc lựa chọn và cuối cùng là trong các học liệu bao gồm: sách giáo khoa ở GD phổ thông, giáo trình ở GD nghề nghiệp và GD đại học, các tài liệu tham khảo, v.v...
2.2. Quản lý mục tiêu, nội dung đào tạo
Quản lý mục tiêu, nội dung ĐT bao gồm hai bộ phận là:
- Quản lý việc xây dựng mục tiêu, nội dung ĐT - Quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung ĐT.
2.2.1. Quản lý việc xây dựng mục tiêu, nội dung ĐT
Trong GD phổ thông, việc xây dựng mục tiêu, nội dung ĐT thờng đợc tiến hành một cách tập trung cao độ ở trung ơng có sự tham gia của các chuyên gia, các nhà giáo có trình độ và kinh nghiệm dới sự QL của Bộ GD và
ĐT thông qua các Vụ bậc học phổ thông và sự chỉ đạo, t vấn chuyên môn của Viện Khoa học Giáo dục.
Trong GD đại học và GD nghề nghiệp, việc xây dựng mục tiêu, nội dung ĐT có phần phức tạp hơn so với GD phổ thông do có sự phân hoá mạnh trong hệ thống cơ cấu mục tiêu ĐT cả theo chiều dọc lẫn chiều ngang. Trong thời gian hơn một thập niên trở lại đây, quan niệm về Phát triển chơng trình (Curriculum Development) đã đợc xem xét vận dụng trong việc xây dựng mục tiêu, nội dung ĐT ở nớc ta, đặc biệt và trớc hết là trong GD nghề nghiệp.
Phát triển chơng trình bao gồm hai giai đoạn chủ yếu là:
- Giai đoạn khảo sát, mô tả, phân tích ngành, nghề sẽ đợc đào tạo;
- Giai đoạn thiết kế, soạn thảo chơng trình ĐT và các loại học liệu.
Ngày nay, ngời ta đang chú trọng vận dụng PP/kỹ thuật DACUM có kết hợp với một số PP/kỹ thuật khác trong việc phân tích ngành/nghề.
Mục tiêu và nội dung ĐT đợc xây dựng, phát triển theo một quy trình chặt chẽ trên cơ sở ba loại mô hình cơ bản và khái quát nhất, đó là:
• "Mô hình hoạt động", là kết quả của việc phân tích ngành/nghề, trong đó bao gồm ba nhóm hoạt động thực tế mà ngời tốt nghiệp sẽ phải thực hiện là:
- Các hoạt động chính trị-xã hội
- Các hoạt động lao động nghề nghiệp
- Các hoạt động bồi dỡng và tự bồi dỡng nâng cao trình độ.
• "Mô hình nhân cách", chính là Khái quát mục tiêu ĐT nh đã trình bày ở mục 2.2.1. trên.
• "Mô hình nội dung đào tạo", là sản phẩm của việc thiết kế, soạn thảo khung chơng trình và chơng trình khung dựa trên "Mô hình nhân cách".
Nh vậy, việc xây dựng Mô hình nội dung ĐT phải đợc tiến hành dựa theo Mô hình nhân cách (Khái quát hoá mục tiêu ĐT) và Mô hình hoạt động của ngời tốt nghiệp (Xem Hình 6)
Hình 6: Mối quan hệ của các mô hình trong việc xây dựng mục tiêu và nội dung ĐT Quá trình phát triển chơng trình đào tạo đợc thực hiện theo các giai
đoạn nh ở Sơ đồ 2:
Sơ đồ 2: Các giai đoạn phát triển chơng trình đào tạo Mô hình hoạt động
(Khái quát hoá
các hoạt động)
Mô hình nhân cách (Khái quát hoá
Mục tiêu ĐT)
Mô hình nội dung ĐT (Khái quát hoá
Néi dung §T)
7. Đánh giá chương trình 6. Thử nghiệm chương trình
5. Biên soạn chương trình 4. Thiết kế chương trình 3. Phân tích công việc
2. Ph©n tÝch nghÒ 8. Triển khai chương trình 1. Nghiên cứu
(1) Giai đoạn nghiên cứu
Giai đoạn nghiên cứu bao gồm các công việc:
- Xác định nhu cầu đào tạo
- Lựa chọn nghề cần biên soạn chơng trình
- Đa ra mục tiêu và phạm vi các chơng trình cần biên soạn - Xác định mục tiêu và chiến lợc đào tạo trong nhà trờng.
Sản phẩm: Báo cáo kết quả nghiên cứu
(2) Phân tích nghề theo PP DACUM phối hợp với PP chuyên gia
Lựa chọn phơng pháp Dacum bởi vì đây là phơng pháp phân tích nghề tiên tiến, đã áp dụng thành công ở nhiều nớc trên thế giới trong quá
trình phát triển chơng trình đào tạo nghề.
Để khắc phục sự hạn chế của phơng pháp Dacum, cần sử dụng thêm phơng pháp chuyên gia để hoàn chỉnh sơ đồ phân tích nghề và bổ sung những
định hớng phát triển của nghề trong tơng lai.
Sản phẩm: Danh mục các nhiệm vụ và công việc trong nghề (Sơ đồ Dacum)
4.3. Phân tích công việc Xác định:
- Các bớc thực hiện của từng công việc trong sơ đồ DACUM
- Các tiêu chuẩn thực hiện của từng bớc công việc (theo tiêu chuẩn các ngành nghề trong thực tiễn)
- Các dụng cụ, trang bị, vật liệu cần thiết để thực hiện từng bớc công việc
- Các kiến thức HS cần thiết để thực hiện từng bớc công việc - Các vấn đề về an toàn trong từng bớc công việc
- Các quyết định, các lỗi thờng gặp trong từng bớc công việc.
Sản phẩm: Các phiếu phân tích công việc 5.4. Thiết kế chơng trình
- Mô tả các kết quả phải đạt đợc sau đào tạo (xác định mục tiêu đào tạo của chơng trình)
- Xác định các yêu cầu về văn bằng chứng chỉ
- Lựa chọn các nhiệm vụ và công việc trong sơ đồ phân tích nghề cần phải đa vào chơng trình đào tạo
- Xác định những kiến thức khoa học, công nghệ cần thiết để thực hiện các công việc theo trình độ đào tạo và để phát triển trong tơng lai.
- Hệ thống và nhóm các kiến thức theo lôgíc khoa học và lôgíc nhận thức thành các môn học
- Hệ thống và nhóm các kiến thức theo lôgíc hành nghề thành các môđun - Xác định thời lợng cần thiết để dạy các môn học và các môđun
- Phân tích lôgíc trình tự dạy học theo các môn học và các môđun trong chơng trình (sơ đồ mối liên hệ giữa các môn học và môđun trong chơng trình)
- Xác định các vấn đề về tổ chức đào tạo
- Xác định các yêu cầu và công cụ đánh giá kết quả học tập của học sinh theo mục tiêu đào tạo đã đề ra
- Xác định các nguồn lực và các giới hạn cần thiết để thực hiện chơng trình đào tạo
Sản phẩm: Đề cơng chơng trình đào tạo
5.5. Biên soạn chơng trình
- Viết mục tiêu và mục tiêu thực hiện các môđun/ môn học - Xác định nội dung và thời lợng cho các môđun/ môn học
- Xác định các yêu cầu và công cụ đánh giá kết quả học tập của học sinh theo mục tiêu thực hiện của các môđun/ môn học
- Xác định các nguồn lực cần thiết để dạy và học môđun/ môn học - Xác định số lợng các bài dạy, viết mục tiêu thực hiện cho các bài - Xác định nội dung và thời lợng dành cho các bài
- Biên soạn chơng trình đào tạo nghề theo mẫu định dạng quy định Sản phẩm: Chơng trình đào tạo hoàn chỉnh
5.6. Thử nghiệm chơng trình đào tạo
- Xác định phạm vi và qui mô đào tạo thử nghiệm
- Biên soạn các công cụ giám sát và quản lý đào tạo thử nghiệm - Tiến hành đào tạo thử nghiệm một số nội dung trong điều kiện thực tế - Tổ chức đúc rút kinh nghiệm
-Điều chỉnh, bổ sung chơng trình đào tạo Sản phẩm: Chơng trình đào tạo đã hiệu chỉnh
5.7. Đánh giá chơng trình đào tạo
- Đánh giá tính chấp nhận đợc của chơng trình đào tạo
- Đánh giá hiệu suất và hiệu quả trong quá trình ĐT (chất lợng đào tạo so với các mục tiêu đã đề ra, chi phí nguồn lực hợp lý)
- Đánh giá hiệu quả ngoài của quá trình ĐT (chất lợng ĐT tác động tới nơi sử dụng ngời tốt nghiệp, tới xã hội và ngời học)
Sản phẩm: Các khuyến mại về chơng trình đào tạo và việc triển khai
5.8. Triển khai chơng trình đào tạo
- Quyết định ban hành và phạm vi sử dụng của chơng trình ĐT - Kiểm định năng lực đào tạo các cơ sở có đủ điều kiện
- Triển khai đào tạo ở những cơ sở có đủ điều kiện
- Thanh tra và quản lí việc đào tạo đúng theo chơng trình đã ban hành Sản phẩm: Các quyết định ở cấp vĩ mô và các khoá đào tạo nghề
2.2.2. Quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung ĐT
Quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung ĐT đợc tiến hành trong suốt quá trình đào tạo thực tế của nhà trờng, thông qua việc QL hoạt động dạy và hoạt động học sao cho các kế hoạch đào tạo, nội dung chơng trình ĐT đợc thực hiện một cách đầy đủ, đúng về nội dung và tiến độ thời gian nhằm đạt đ- ợc các yêu cầu của mục tiêu đào tạo.
Công cụ chủ yếu của công tác quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung
ĐT chính là các chơng trình khung, chơng trình chi tiết môn học, giáo trình, sách giáo khoa, ... và hệ thống các văn bản pháp quy hiện hành khác.
Tuy nhiên, một vấn đề lớn vẫn tồn tại từ lâu cha giải quyết đợc tốt trong QL việc thực hiện mục tiêu, nội dung ĐT ở hầu hết các cơ sở GD và ĐT là ở nhiệm vụ giáo dục và phát triển trong dạy-học. Đó cũng chính là cốt lõi trong vấn đề dạy chữ-dạy nghề-dạy ngời đang rất là bức xúc ở nhà trờng hiện nay. Trong thực tê quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung ĐT, nhiều trờng còn ít quan tâm, thờng bỏ qua vấn đề này. Vì vậy, cần phải chú trọng đặc biệt
đến nó.
2.2.3. Các yếu tố nội dung và biện pháp của QL mục tiêu, nội dung đào tạo Quản lý việc xây dựng và thực hiện mục tiêu, nội dung ĐT đợc tiến hành trên cơ sở xác định rõ các yếu tố theo các vấn đề:
- Đối tợng quản lý (quản lý ai, những hoạt động nào?)
- Mục tiêu và yêu cầu của quản lý (các kết quả và yêu cầu cần đạt?) - Nội dung quản lý (quản lý những yếu tố nào của đối tợng?)
- Hệ thống tổ chức quản lý (quản lý dựa trên những đơn vị tổ chức và chức danh nào?)
Xác lập danh mục các yếu tố nội dung và các biện pháp quản lý!
2.3. Các văn bản pháp quy của Nhà nớc và các quy định của cơ sở đt về ql mục tiêu, nội dung đào tạo
Liệt kê và phân loại các văn bản và quy định hiện hành!
chơng 3