Mục đích cần đạt

Một phần của tài liệu Giáo án điện tử ngữ văn khối 7 (Trang 115 - 125)

Bài 14 Văn bản Tiếng gà tra

A. Mục đích cần đạt

- Giúp học sinh: + Hiểu thế nào là điệp ngữ và giá trị biểu cảm của nó.

+ Trích hợp phần văn ở bài " Tiếng gà tra"

+ Vận dụng điệp ngữ trong nói viết.

B Chuẩn bị.

- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.

- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK C.Các hoạt động dạy và học:

1.n định 2. KiÓm tra

Thành ngữ là gì ? Tác dụng của thành ngữ trong giao tiếp? Cho VD 3. Bài mới

Hoạt động 1 I- Điệp ngữ và tác

dụng của ĐN

? ở khổ thơ đầu và khổ thơ

cuối " Tiếng gà tra" có những từ ngữ nào đợc lặp lại? Tác dông?

Đèn chiếu 2 khổ thơ:

- Nghe  nhấn mạnh những xao động trong tâm hồn nhà thơ khi nghe tiếng gà tra.

- Vì: Khẳng định ý chí chiến

đấu mãnh liệt của ngời chiến sĩ vì tác giả Trung Quốc, tình yêu quê hơng thiêng liêng và cao cả trong đó có tình cảm sâu sắc của cháu với bà.

? Nhận xét về giá trị biểu cảm mà cách lặp này đem lại?

- Làm nổi bật ý, gây chính xác mạnh.

- Tiếng gà tra: nhấn mạnh tác

động của tiếng gà đến tâm hồn nhà thơ mở ra bảo kỷ niệm.

G: Sản phẩm lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý, chính xác gọi là

điệp ngữ.

Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ

(câu) để làm nổi bật ý, gây chính xác mạnh.

Hoạt động 2 II. Các dạng ĐN

Việc sử dụng điệp ngữ rất đa dạng nếu xem điệp ngữ trong

đoạn thơ đầu bài " Tiếng gà tra"

(nghe) là dạng điệp ngữ cách quaãng thì điệp ngữ trong đoạn thơ là dạng điệp ngữ nào?

VD a.II/152 SGK - Điệp ngữ nối tiếp

+ RÊt l©u, rÊt l©u  nhÊn mạnh sự nối tiếp

+ Khăn xanh  ấn tợng về màu sắc.

+ Thơng em  nhấn mạnh mức độ tính chất.

? Điệp ngữ trong đoạn thơ

VD: b. II SGK có đặc điểm gì?

Từ đầu câu sau lặp lại từ ở cuối câu trớc giống nh một vòng tròn may tính chất chuyển tiếp.

- Điệp ngữ vòng (Chuyển tiÕp )

- Điệp ngữ quãng

- Điệp ngữ nối tiếp

? Em đã từng gặp kiểu điệp ngữ

này trong bài thơ nào đã học?

- "Cảnh khuya' (Cha ngủ)

- Điệp ngữ chuyển tiÕp

? Kể tên các dạng của Điệp ng÷?

 Điệp ngữ là 1 biện pháp tu từ. nó có thể giúp cho việc thể hiện câu văn câu thơ tăng thêm tính nhịp nhàng, linh hoạt, tạo chính xác mới lạ cho ngời

đọc…

Hoạt động 3 III- Luyện tập

Tìm điệp ngữ a, Dân tộc  khẳng định ý chí

và bản lĩnh, nhấn mạnh đanh thép về quyền độc lập tự do bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.

Bài tập 1

b, Trông biểu đạt mạnh mẽ về của ngời nông dân trong xã

héi cò.

Tìm dạng điệp ngữ - Điệp ngữ cách quãng (1,2) - Điệp ngữ nối tiếp (3,4)

Bài tập 2 H- Sửa lại lối lặp của đoạn Bài tập 3 Bài tập 4 Viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ

* D.Về nhà:

- Tìm 1 số câu thơ có sử dụng điệp ngữ và phân tích tác dụng.

- Chuẩn bị bài "Chơi chữ"

---

Ngày soạn :12/12/2007 Ngày dạy 14/12/2007

tiÕt 56:

Luyện nói : Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học AMục tiêu cần đạt

- Hiểu đợc thái độ là tính trung thực, tính chất phải trong sáng, cao đẹp, chân thành.

- Phân biệt đợc bớc đầu sơ lợc tính chất tự nhiên, tính chất nghệ thuật.

B Chuẩn bị.

- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.

- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK C.Các hoạt động dạy và học:

1.n định

2. Kiểm tra :Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học? Bố cục?

3. Bài mới

Hoạt động 1 I- Tìm hiểu để tìm ý

Tái hiện kiến thức

? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học bố cục?

G: Hớng dẫn học sinh Chia 2 nhóm: - Cảnh khuya

- Rằm tháng giêng

Mỗi nhóm thống nhất 1 số yêu cầu tìm hiểu đề, tìm ý.

? Đọc bài thơ em hình dung tởng tợng khung cảnh thiên nhiên và tình cảm của Bác nh thế nào?

- Đêm trăng huyền ảo

- Bác là ngời có lòng yêu nớc nồng nàn, tình yêu thiên nhiên tha thiÕt.

? Chi tiết nào làm cho em chó ý? V× sao?

- Sự thể hiện âm thành "Tiếng suèi"

- Cảnh đẹp, cách kết thúc

Hoạt động 2 II- Lập dàn ý

* Mở bài:

Lời giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em.

* Thân bài:

Nêu cảm nghĩ của em

Cảm nghĩ chung về hình tợng cái

đẹp trong tác phẩm.

- Cảm nghĩ từng chi tiết (theo thứ tự câu thơ)

Cảm nghĩ về tác giả.

* Kết bài:

Khẳng định cảm nghĩ + rút ra bài học

Hoạt động 3 III- Tổ chức luyện

nãi G: Gọi đại diện nhóm, tổ

trình bày riêng phần mở bài, thân bài (yêu cầu phát biểu rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên).

H- Trình bày

 Nhận xét, đánh giá bổ sung.

* D.Củng cố hớng dẫn về nhà:

- Phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ em thích.

- Soạn bài tiếp theo.

--- Ngày soạn :12/12/2007.

Ngày dạy :17/12/2007.

Tuần 15: Văn bản

Một thứ quà của lúa non: cốm

Thạch Lam

Ti ết 5 7 : Đọc - Hiểu văn bản

A.Mục đích yêu cầu Giúp học sinh cảm nhận:

- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa của một thứ quà giản dị mà độc đáo trong cảm nhận của một nhà văn.

- Tình cảm trân trọng của nhà văn đối với một thứ quà mang hơng vị đồng quê.

- Nét nhẹ nhàng tinh tế, sự kết hợp hài hoà các phơng thức miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong thể tùy bút trữ tình.

B Chuẩn bị.

- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.

- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK C.Các hoạt động dạy và học:

1.n định

2. Kiểm tra : Đọc thuộc lòng một đoạn thơ em thích trong bài "Tiếng gà tra .” Tình cảm bà cháu thể hiện nh thế nào qua bài thơ.

3. Bài mới

Hoạt động 1 I- Đọc, chú thích.

Gọi HS đọc văn bản

? Nêu hiểu biết của em về tác giả?

HS đọc văn bản

Thạch Lam trớc cách mạng nổi tiếng là nhà văn lãng mạng chuyên viết truyện ngắn, tuỳ bút.

- Văn của Thạch Lam nhẹ nhàng tinh tế, giàu chất thơ, nhân ái.

1.Đọc

G- Trình bày về thể loại tùy bút.

2. Tác phẩm - Tuỳ bút thờng không có

cốt truyện, giàu tính biểu cảm, gần với thơ thể hiện trực tiếp cái tôi trữ tình của ngời viết.

-Tuỳ bút là 1 thể loại văn xuôi thuộc loại ký, thờng ghi chép những hình ảnh, số việc, câu chuyện có thật mà nhà văn quan sát.

- Tuỳ bút thiên về, biểu cảm, chú trọng thể hiện tính chất, chính xác.

+ Thể loại

- Một số nhà văn nổi tiÕng.

Nguyễn Tuân, Vũ Bằng

* Xuất xứ H- Xem ảnh Thạch Lam

- Rút từ tập " Hà Nội phố phờng, viết về cảnh sắc và phong vị Hà Nội.

H- Đọc - Nhận xét

? Kiểm tra vài từ HV Giải nghĩa

? T×m hiÓu bè côc:

- Bố cục theo mạch cảm xóc.

- Đ1: Từ đầu…thuyền rồng cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm.

- Đ2: Tiếp…Nhũn nhăn cảm nghĩ về giá

trị văn hóa của cốm.

- Đ3: Còn lại

Cảm nghĩ về sự thởng thức cốm.

Hoạt động 2 II- Tìm hiểu văn

bản

H- Đọc đoạn 1 1. Cảm nghĩ về

nguồn gốc cốm.

? Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm đợc trình bày trong mấy đoạn văn ngắn? ý mỗi đoạn?

1- Từ đầu: - Của trời: Cội nguồn của cốm.

2- Tiếp …thuyền rồng :Nơi cốm nổi tiếng .

? Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê. Điều đó đ- ợc gợi tả bằng những câu

văn nào?

? Tác giả đã lập ý bằng cách nào để miêu tả cội nguồn của cốm? Tác dông?

- Dùng cảm giác và tởng tợng.

 Gợi chính xác và tởng tợng nói ngời đọc.

- Thể hiện sự tinh tế…

? Em cã nhËn xÐt g× vÒ lời văn ở đoạn này?

- Giàu hình ảnh, trang trọng, nhẹ nhàng với những động từ thích hợp thanh nhã, tinh khiết, phảng phất.

 Giàu chất thơ  Tuy sâu nặng đối với cảnh sắc và hơng vị của một vùng nông thôn Hà Nội.

? Viết về cốm nhà văn nhắc tới địa danh nào?

- Làng Vòng nơi nổi tiếng nghề cốm.

- Cốm làng Vòng: dẻo, thơm, ngon.

? Hình ảnh "Cô làng bán cốm xinh xinh áo quần gọn ghẽ với cái dấu hiệu

đặc biệt là cái đòn gánh 2

đầu cong vút lên nh chiếc thuyền rồng" có ý nghĩa g×?

- Cốm gắn liền với vẻ đẹp của ngời làm cèm.

- Cái cách cốm đến với mọi ngời duyên dáng , lịch thiệp.

- Vẻ đẹp của ngời tôn là vẻ đẹp của cốm

? Phần văn bản trình bày giá trị của cốm theo ph-

ơng thức nào?

- Nghị luận, bình luận 2. Cảm nghĩ về giá

trị văn hoá của cèm.

? Lêi b×nh luËn 1" Cèm là thứ quà riêng biệt của

Đất nớc giản dị và thanh khiết của đồng quê cỏ nội Việt Nam gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào về cèm?

Chính xác ở đây là gì?

- Cốm là quà tặng của đồng quê

- Cốm là đặc sản của dân tộc vì nó kết tinh hơng vị thanh khiết của đồng quê.

- Cốm là quà quê, thức quà thiêng liêng.

- Ca ngợi rất sâu sắc, thấm thía.

H- Theo dâi lêi b×nh luËn 2.

"Hồng cốm tết đôi…líp lâu bền"

? Tác giả bình luận về vấn đề gì?

- Dùng cốm làm biếu tết.

? Sự hoà hợp tơng xứng hồng - Cốm đợc phân tích trên những phơng diện nào?

- Hoà hợp màu sắc: xanh t ơi - đỏ thắm

- Hoà hợp hơng vị: thanh đạm ngọt sắc  nâng đỡ nhau  hơng vị lâu bền - hạnh phúc bền lâu.

Sự hoà hợp của tiết lý âm dơng.

- Cốm góp phần cho nhân duyên tốt đẹp của con ngời.

? Giá trị của cốm đợc phát hiện trên phơng diện nào?

? Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc tính chất và thái độ nào trong ứng xử với thứ quà dân téc?

- Trân trọng và giữ gìn cốm nh 1 vẻ

đẹp văn hoá dân tộc.

- Giá trị tinh thần - Giá trị văn hoá

d©n téc

H- Theo dõi phần cuối VB 3- Cảm nghĩ về sự

thởng thức cốm.

? Phần cuối tác giả bàn về sự thởng thức cốm trên những phơng diện nào?

- ăn và mua

? Khi viết về cách ăn cốm, Thạch Lam đã viết nh thế nào?

- Tỉ mỉ, chi li, cặn kẽ ăn từng chút ít, thong thả, (cặn kẽ) ngầm nghĩ.

? Tác giả đã thể hiện cách cảm thụ cốm bằng ấn tợng từ nhiều giác quan. Chỉ ra?

- Khứu giác: Mùi thơm, phức của lóa.

- Xúc giác: Chất ngọt.

- Thị giác: Trong màu xanh.

? Chứng tỏ điều gì về tác giả?

 Tinh tế sâu sắc" Sành cốm"

? Sau cùng tác giả đề nghị điều gì?

- Hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút chiu mà vuốt ve.

? Lý lẽ mà tác giả đa ra về cốm: - Cốm là lộc của trêi.

- Cốm là cái khéo léo của ngêi.

- Cốm là sự cố gắng tiềm tàng và nhẫn nại của thần lóa.

Cho thấy thái độ gì của tác giả đối với thứ quà quê này?

- Xem cốm nh 1 giá trị tinh thần thiêng liêng đang đang đ ợc trân trọng giữ gìn.

Hoạt động 3 III- Luyện tập .

? Cảm nghĩ của nhà văn về 1 thứ quà của lúa non

đã mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào về cốm?

- Cốm là thứ quà đặc sắc.

- Cốm là sản vật quý của dân tộc cần

đợc nâng niu và gìn giữ.

? Em nhËn thÊy tuú bót Thạch Lam có những nét

- Một lối văn giàu ấn tợng, có sức gợi cảm

đẹp riêng nào từ VB? cao.

- Sự kết hợp của nhiều ph ơng thức biểu đạt.

- Lời văn giàu chất thơ, nhẹ nhàng, êm ái, mà sâu sắc.

? Em hiểu gì nhà văn? - Một ngời có tấm lòng, 1 trái tim ngời Hà Nội luôn luôn tha thiết và gìn giữ những phong tục tập quán tốt đẹp của cha ông  Tính chất dân tộc tinh tế và sâu sắc.

*D. Về nhà:

- Chọn học thuộc một đoạn văn mà em thích.

- Su tầm một số câu thơ, ca dao có nói đến cốm.

- Chuẩn bị bài tập tiếp theo.

--- Ngày soạn :12/12/2007

Ngày dạy :17/12/2007.

Tiết 58: Chơi chữ

A.Mục tiêu cần đạt:

- Giúp học sinh năm đợc khái niệm chơi chữ.

- Bớc đầu thấy đợc cái hay cái đẹp của chơi chữ

- Nắm đợc các yêu cầu trong việc sử dụng từ.

B Chuẩn bị.

- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.

- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK C.Các hoạt động dạy và học:

1.n định 2. KiÓm tra

Điệp ngữ là gì? Tác dụng? Cho VD.

3. Bài mới

Hoạt động 1 I- Thể nào là chơi chữ.

G. Bảng phụ: Xét VD Bài ca dao/163/SGK

? Em cã nhËn xÐt g× vÒ nghĩa của các từ"Lợi"

trong bài ca dao này?

- Lợi 1: Lợi ích

- Lợi 2:Một bộ phận nằm sát với răng.

? Việc sử dụng từ "lợi" ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tợng gì của từ ng÷?

- Từ đồng âm

? Việc sử dụng từ "lợi" nh trên có tác dụng gì?

- Tạo sự dí dợm, hài hớc, cách hiểu bất ngờ.

? Qua VD: Em hiÓu thÕ nào là chơi chữ?

H- Đọc ghi nhớ SGK * Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về ngữ âm về nghĩa của

từ để tạo sắc thái dí dỏm hài hớc.

Hoạt động 2 II- Các lối chơi chữ

Bảng phụ VD2/SGK H - Theo dõi

? Tác giả đã chơi chữ bằng cách nào?

VD1: Dùng từ trái âm, danh - ranh .

VD2: Điệp phụ âm đầu M.

VD3: Nói lái

VD4: (Nhiều nghĩa) và trái nghĩa - đồng âm.

Tìm hiểu các lối chơi chữ. - Từ đồng âm - Lèi nãi gÇn ©m - Điệp âm

- Nói lại

- Trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

? Ta thờng gặp những lối chơi chữ nào?

? Chơi chữ thờng đợc sử dụng trong hoàn cảnh nào?

- Cuộc sống hàng ngày, văn thơ, trào phúng, câu

đố, câu đối.

Hoạt động 3 III- Luyện tập

? Tác giả dùng những từ ngữ nào để chơi chữ?

- Lùi đui, rắn, thẹn đèn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang.

 Tên của các loài rắn

Bài tập 1

Bài tập 2

Câu 1: Nêu tên các loại thức ăn chế biến từ thịt.

Thịt, mỡ, giò (dò), nem, chả.

- Sử dụng từ gần âm - Giò - Dò Từ nhiều nghĩa : Thịt

Đồng âm : Chả

*D. Về nhà: - Bài tập 3

- Chuẩn bị bài "Chuẩn mực sử dụng từ".

--- Ngày soạn :15/12/2007.

Ngày dạy :19/12/2007.

TiÕt 59, 60:

Làm thơ lục bát

A.Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh: - Hiểu đợc luật làm thơ lục bát.

- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.

B Chuẩn bị.

- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.

- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK C.Các hoạt động dạy và học:

1.n định 2. KiÓm tra

3. Bài mới.

Hoạt động 1 I- Luật - Thơ lục bát.

H- Đọc

? Cặp câu thơ lục bát ca mỗi dòng có mấy tiếng.

- 6 -8

? Vì sao gọi là lục bát - Vì theo số chữ của mỗi câu thơ

? Nhắc lại các quy định ký hiệu thanh B - T

B: Ngang và huyền T: /.? ~

VÇn: V

H- Kẻ sơ đồ vào vở và điền các ký hiệu B - T.

B B B T B B T B B T T B B B T B T T B B T B T T B B B B

? Nhận xét tơng quan thanh

điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8.

- Cùng là thanh B

? Nhận xét về luật thơ lục bát?

- Số câu: Không hạn định.

- Sè tiÕng: 6,8 - Sè vÇn: 2

- Vị trí: Tiếng 6 câu 6 vần tiếng 6 -8 tiÕng 8 c©u 8 - tiÕng 6 c©u 6.

1, 3,5,7 không bắt buộc - Quy định các tiếng B -T.

tiếng thứ 2: B - T - B câu 6.

- B - T - B c©u 8 - Nhịp 2/ 2/ 2 4/4

* Mô hình SGK

Hoạt động 2 II- Luyện tập

? Làm thơ lục bát theo mô

h×nh ca dao.

Điều nối tiếp thành bài và

đúng luật.

1. Em ơi đi học trờng xa

Cố học cho giỏi kẻo mà mẹ mong.

2. Anh ơi phấn đấu cho bền.

Mỗi năm một lớp ta lên đều đều.

3. Ngoài vờn ríu rít tiếng chim.

Tai nghe tiếng hót mà tim bồi hồi.

Bài tập 1

? Cho biết các câu lục bát sai ở đâu và sửa cho đúng luËt.

1. Vờn em cây qúy đủ loài Có cam có quýt có xoài có na.

2. Thiếu nhi là tuổi học hành

Chúng em phấn đấu trở thành trò ngoan

Bài tập 2

? Tổ chức lớp thành 2 đội chơi.

1 đội xởng câu lục.

1 đội xởng câu bát.

HS thực hiện theo yêu cầu.

Ngày soạn :18/12/2007 Ngày dạy :24/12/2007.

Tuần 16: Văn bản:

Sài gòn tôi yêu Mùa xuân của tôi Kết quả cần đạt : SGK.

Một phần của tài liệu Giáo án điện tử ngữ văn khối 7 (Trang 115 - 125)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(208 trang)
w