Nh÷ng biÓu hiện của lòng

Một phần của tài liệu Giáo án điện tử ngữ văn khối 7 (Trang 164 - 173)

Tiết 81: Đọc hiểu văn bản

2. Nh÷ng biÓu hiện của lòng

a. Trong quá

khứ lịch sử của d©n téc.

? Lòng yêu nớc trong qua khứ dân tộc đợc xác nhận bằng các chứng cứ lịch sử nào?

- Bà Trng, Bà Triệu, TH Đạo, Lê Lợi, ,Quang Trung…

?Đây là những dẫn chứng đ Dẫn chứng tiêu biểu, đợc đa ra

ntn? Chúng đợc đa ra theo trình tự nào?

theo tr×nh tù t.

G: Đa ảnh những việc làm của quân và dân ta trong kháng chiến chống pháp.

b. Trong thêi kú kháng chiến hiện tại.

G: Đọc đoạn VB bằng hình ảnh.

? Câu văn nào có nội dung chuyển tiếp giới thiệu ý của đoạn ?

Câu văn nào có nội dung thâu tóm khái quát ý toàn

đoạn?

+ Câu đầu tiên

+ Câu cuối cùng.

G: Tích hợp đây là 1 trong những cách trình bày nội dung đoạn văn sau này sẽ học.

? Trong đoạn văn Bác đã

đa ra những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nớc.

T×m nh÷ng c©u v¨n nãi vÒ những biểu hiện ấy.

? Em cã nhËn xÐt g× vÒ cấu trúc của các câu văn trên? Đó là nghệ thuật gì?

Tác dụng?

- H - Quan sát đèn chiếu.

Tìm và phát hiện Từ…..đến.

- CÊu tróc c©u gièng nhau:

Từ …………đến: Điệp kiểu câu

đ Khẳng định những việc làm yêu nớc nhà.

?Để chứng minh tinh thần yêu nớc là nét truyền thống quý báu của nhân dân ta nh lời Bác giới thiệu phần đầu, ở đây Bác

đã lập luận bằng cách nào?

- Lập luận bằng cách dùng lỹ lẽ, kết hợp với dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu toàn diện.

?Khép lại bài văn, Bác đề cập đến vấn đề gì?

- Bác khẳng định giá trị của tinh thần yêu nớc, đồng thời nêu trách nhiệm và bổn phận của chúng ta.

3. Nhiệm vụ của chóng ta tríc tinh thần yêu nớc.

? Trớc khi đề cập và nhiệm vụ của mỗi chúng

ta, Bác đã dùng nghệ - Bác dùng nghệ thuật so sánh để

thuật gì để nói về giá trị của tinh thần yêu nớc?

Điều đó có tác dụng gì?

?Em cảm nhận đợc cảm xúc gì của Bác khi viết bài văn này?

khẳng định giá trị tinh thần yêu níc.

- Nghệ thuật so sánh giúp ta dễ hình dung đợc giá trị đó và thấy rõ trách nhiệm…

- Cảm xúc ca ngợi, ngỡng mộ về tinh thần yêu nớc của nhân dân.

Ngày nay khi đất nớc không còn kẻ thù xâm lợc th× theo em nh÷ng biÓu hiện ntn đợc coi là yêu n- ớc? Em sẽ thể hiện tinh yêu nnớc của mình bằng cách nào?

H - Thảo luận nhóm

Hoạt động 3 III. Ghi nhớ

SGK/27 Học xong bài văn em ghi

nhớ và học tập đợc gì về nội dung và nghệ thuật của bài?

- Cảm nhận tinh thần yêu nớc nồng nàn mãnh liệt của nhân dân ta.

Đó là 1 truyền thống quý báu của d©n téc ta.

Học tập đợc - cách lập luận sắc bén, giàu sức thuyết phục.

Hoạt động 4 IV. Luyện tập

B1 1. Nêu vài câu cảm nhận

của em sau khi học xong VB.

2. Bài văn đề cập đến lòng yêu nớc của nhân dân ta trong lĩnh vực nào?

3. Nêu nét nghệ thụât nghị luận của bài này là gì?

- Trong công cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc.

- Phơng pháp lập luận sắc bén trong việc sử dụng hệ thống dẫn chứng cụ thể….

TiÕt 82 :

Câu đặc biệt Ngày soạn :...

Ngày dạy :...

Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS hiểu đợc:

+ Nắm đợc khái niệm câu đặc biệt.

+ Hiểu đợc tác dụng của câu đặc biệt.

+ Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nhiều tình huống nói.

Các b ớc lên lớp:

1. ổn định

2. Kiểm tra: Thế nào là câu rút gọn câu cần lu ý điều gì?

3. Bài mới.

Hoạt động 1 I. Thé nào là câu

đặc biệt Câu in đậm có cấu tạo ntn? H làm Bt phần I/SGK.

- Đó là 1 câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.

G đa thêm VD

1. Gió, ma, não nùng.

2. Chửi, kêu, đấm, đá, thụi.

Bịch cẳng chân, cẳng tay.

?Thế nào là câu đặc bịêt Không xác định C - V

 Câu đặc biệt

- Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C - V.

Hoạt động 2 II. Tác dụng của

câu đặc H - BT2 phÇn II/SGK.

?Tìm hiểu về tác dụng của câu đặc biệt?

Một đêm mùa xuân  Xác

định thời gian, nơi chốn, tiếng reo tiếng vỗ tay  liệt kê…trời

ơi  bộc lộ cảm xúc Chị An ơi

 gọi đáp.

? Hãy kể những tác dụng của

câu đặc bịêt. H - đọc ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ.

G. §a VD:

A hỏi: Chị gặp anh ấy bao

giê?

B: Một đêm mùa xuân

? Xác định câu đơn đặc bịêt? - Không có, chỉ có câu rút gọn.

? Phân bịêt câu đặc biệt câu

rút gọn. - Câu rút gọn có thể khôi phục

các thành phần bị rút gọn khi căn cứ vào tình huống nói viết.

- Câu ĐB: Không thể có C và V.

Hoạt động 3 III. Luyện tập

BT1

?Tìm trong các Vd những câu đặc bịêt và rút gọn.

a. Câu rút gọn: Có khi…trong hòm.

Nghĩa là …….kháng chiến.

b. Câu ĐB: Ba giây lâu quá.

c. Câu ĐB: 1 hồi còi.

d. Câu ĐB: Lá ơi!

- Câu rút gọn: Hãy kể……..kể

®©u.

? Tác dụng của câu ĐB và

RG? a. Câu gọn hơn.

b. Xác định thời gian, bộc lộ cảm xúc.

c. Liệt kê, thông báo…

d. Làm cho câu gọn hơn.

Viết 1 đoạn văn ngắn 5,7 câu tả cảnh quê hơng em, trong

đó có vài câu đặc biệt? Mùa xuân. Em lại có dịp về thăm quê. Cánh đồng lúa đã

trở màu vàng lan toả. Ông chạy ra đón em. Trời! Sau một thời gian xa cách mà ông tôi già đi nhanh quá. Trong tôi trào lên cảm xúc khó tả. Vui, buồn….

* Về nhà:

- Viết đoạn văn với chủ đề "ngày tết"

- Soạn bài. tiếp theo.

TiÕt 83:

Bố cục và Phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận Ngày soạn :...

Ngày dạy :...

Mục tiêu cần đạt:

Gióp HS:

+ Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.

+ Nắm đợc mối quan hệ giữa bố cục và phơng pháp lập luận của văn nghị luận.

Các b ớc lên lớp:

1. ổn định

2. Kiểm tra: Cho biết những thao tác tìm hiểu đề trong văn nghị luận? Cách lập ý?

3. Bài mới.

Hoạt động 1 I. Mối quan hệ

giữa bố cục và lập luËn

H - Đọc lại bài tinh thần yêu n- íc.

?Cho biÕt luËn ®iÓm chÝnh

xuất phát? - Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc.

?Bài văn có mấy phần? 3 phần:

+ PhÇn 1: §oan j®Çu + Phần 2: 2 Đoạn giữa.

+ Phần 3: Đoạn cuối.

?Tìm luận điểm phụ - Lòng yêu nớc trong quá khứ.

- Lòng yêu nớc trong hiện tại

? Luận điểm kết luận? - Bổ phận của mọi ngời…

 Đây chính là cái đích hớng tới của bài văn.

? Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì?

- Quan hệ nhân quả  có lòng nông nàn yêu nớc  lòng yêu n- ớc trở thành truyền thống  nó nhấn chìm mọi lũ bán nớc và c- íp níc.

? Hàng 2 lập luận theo quan hệ gì?

- Lập luận nhân quả: Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến …

dẫn chứng  kết luận mọi ngời

đều có lòng yêu nớc.

? Hàng 3 lập luận theo quan hệ gì?

- Tổng - phân hợp: Đa ra những nhận định chung  dẫn chứng

 kết luận mọi ngời đều có lòng yêu nớc.

? Hàng 4 lập luận theo quan hệ gì?

- Suy luận tơng đông:

Từ truyền thống mà suy ra bổn phận của chúng ta là phát huy lòng yêu nớc  đó là kết luận, mục đích là nhiệm vụ trớc mắt.

? Hàng đọc 1 lập theo

quan hệ gì? - Suy luận tơng đồng theo dòng thêi gian.

?Cho biết nội dung của bố

cục 3 phần. I .Nêu vấn đề

II. Trình bày nội dung đã nêu.

III. Kết luận khẳng định.

?Khái quát về bố cục của bài văn nghị luận.

- Bố cục gồm 3 ph©n SGK.

?Ngời ta có thể sử dụng phơng pháp lập luận vào trong bài văn nghị luận?

- Nhiều phơng pháp luận luận khác nhau.

Hoạt động 2 II. Luyện tập

'?Bài văn nêu t tởng gì?

T tởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào?

?Bài van có bố cục mấy phÇn?

?Cho biết cách lập luận đ- ợc sử dụng trong ài

H - đọc VB "Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn".

Nhan đề bài văn.

- Câu đầu tiên.

- 3 phÇn.

* Phần mở bài: Lập luận tơng phản nhiều ngời ,ít ai.

* Thân bài: Không có luận điểm chỉ nêu 1 câu chuyện.

? Phân tích cách lập lập ở kết bài?

- LËp luËn d©y chuyÒn (luËn

®iÓm 1)

* Ghi nhí : SGK

? Cả bài lập luận ntn? - Lập luận chứng minh.

H - Đ ọc ghi nhớ

* Về nhà:

- Học thuộc lý thuếyt.

- Soạn bài tiếp theo.

TiÕt 84:

luyện tập về Phơng pháp lập luận trong nghị luận

Ngày soạn :...

Ngày dạy :...

Mục tiêu cần đạt:

Gióp HS:

Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận Các b ớc lên lớp:

1. ổn định

2. Kiểm tra:Nêu bố cục của 1 bài văn nghị luận? Cách lập ý?

3. Bài mới.

Hoạt động 1 I.Lập luận trong

đời sống G: Lập luận là đa ra luận cứ

nhằm dẫn dắt ngời nghe, ngời

đọc đến 1 kết luận

H- làm bài tập 1

? Trong các câu trên bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kÕt luËn.

?Mối quan hệ của luận cứ đối víi kÕt luËn ntn?

?Theo em, ta có thể thay đổi vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi đợc cho nhau không?

1. Hôm nay trời ma, chúng ta không đi chơi công viên nữa.

2. Em rất hay đọc sách, vì

qua sách em học điều nhiều

®iÒu.

3. Trêi nãng qua, ®i ¨n kem

®i.

- Chúng ta không đi chơi công viên nữa vì hôm nay trêi ma.

 Nguyên nhân - kết quả

 Nhân quả.

 Ntr

?Bổ sung luận cứ cho các kết luËn sau:

1. Em rất yêu trờng em, vì

nơi đây em đã trởng thành.

2. Nói dối rất có hại vì điều

đó sẽ làm cho ngời khác mất lòng tin.

3. Mệt quá rồi, nghỉ một lát nghe nhạc thôi.

4. Trẻ em rất non nớt nên cần biét nghe lời cha mẹ.

5. Đi nhiều nơi đợc mở rộng tầm hiểu biết nên em rất thÝch ®i tham quan.

Viết tiếp kết luận có các luận cứ sau:

1. Luận cứ có nhiều kết luận khác nhau.

H - làm BT3

a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm, nên em phải đi ra ngoài.

b. Ngày mai đã thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, vì thế em phải học suốt đêm.

c. Nhìn bạn nói năng thật khó nghe, nên chúng ta cần phải có một cuộc luận bàn về văn hoá ứng xử.

d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị chúng nó cần phải gơng mẫu.

e. Cậu này ham đá bóng nên

đá bóng rất giỏi.

Hoạt động 2 II. Lập luận

trong văn nghị luËn.

? Em hiÓu luËn ®iÓm trong văn nghị luận là gì?

?Lập luận trong văn nghị luận

đòi hỏi điều gì?

- Là những lý luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội.

- Kho học, chặt chẽ.

H - Đọc "Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta"

? Tìm hêỉu cách lập luận (bài tríc).

Lập luận bằng cách trả lời c©u hái.

?Tìm lời kết luận làm thành luËn ®iÓm?

? hãy lập luận cho luận điểm

đó bằng cách tìm luận cứ.

* Về nhà:

- BT 2,3,4

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

 ở văn nghị luận mỗi luận cứ chỉ rút ra 1 kết luận.

H: Nhớ lại truyện "ếch ngồi

đáy giếng"

* Phải mở rộng tầm hiểu biết của mình, không đợc chủ quan kiêu ngạo.

- Dù giỏi đến đâu cũng không thể hiểu biết mọi sự trên đời.

- Đừng tởng là cái gì cũng biết mà phán xét chủ quan về mọi vật.

- Đừng cho là mình luôn

đúng và phê phán mọi ngời.

- Thói quen huyênh hoang, chủ quan do thiếu hiểu biết

đã đa đến tai họa.

Một phần của tài liệu Giáo án điện tử ngữ văn khối 7 (Trang 164 - 173)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(208 trang)
w