Ngày soạn: 19 / 09 / 2013 Kiểm tra ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
12A 12B 12G
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA
Nhằm đánh giá nhận thức của HS về kiến thức và kỹ năng chương 1 và 2 để từ đó Giáo viên rút kinh nghiệm và điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp hơn.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận III. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn
Cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Este
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu
Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4
nguyên tử
cacbon.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác
như ancol,
axit,... bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá
Số câu Số điểm (Tỉ lệ %)
01 0,5
01 3,0
02 câu 3,5 đ (35%)
2. Chất béo
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí..
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt được dấu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
Số câu Số điểm (Tỉ lệ %)
01 0,5
01 câu 0,5 đ (5%)
3. Glucozơ, Fructozơ
- Khái niệm,
phân loại
cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ.
Tính chất hoá
học của
glucozơ : tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức ; phản ứng lên men rượu.
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ .
- Dự đoán được tính chất hoá học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt
dung dịch
glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
Số câu Số điểm (Tỉ lệ %)
01 0,5
01 2,0
02 câu 2,5 đ (25%) 4. Saccarozơ,
tinh bột và xenlulozơ
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị, độ tan), tính chất hoá học của saccarozơ (thủy phân trong môi trường axit), quy
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rồi rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh họa cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ,
glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ
trình sản xuất
đường trắng
(saccarozơ) trong công nghiệp.
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, (trạng thái, màu, độ tan).
- Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ : tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của
xenlulozơ với axit HNO3 ; ứng dụng.
thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
Số câu Số điểm (Tỉ lệ %)
02 1,0
2 câu 1,0 đ (10%) 5. Tổng hợp
chương 1 và 2 01 0,5
01 2,0
02 câu 2,5 đ (25%) Số câu
Số điểm (Tỉ lệ %)
06 3,0 (30%)
01 2,0 (20%)
02 5,0 (50%)
09 câu 10,0 đ (100%)
IV. ĐỀ BÀI
SỞ GD&ĐT CAO BẰNG Trường THPT Thông Nông
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: Hoá học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề 134
Họ, tên học sinh: ...
Lớp: ...
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1: Công thức tổng quát của một este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n–2kO2 B. CnH2nO2 C. CnH2n–2O2 D. CnH2n–1O2
Câu 2: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 3: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
A. tính chất của nhóm chức anđehit B. Lên men rượu
C. tính chất của poliancol D. tham gia phản ứng thủy phân Câu 4: : Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Câu 5: Saccarit là
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m. B. hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl.
C. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
D. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)
Em hãy nêu các tính chất hóa học của Saccarozơ. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 2: (2,0 điểm)
Viết các phương trình phản ứng điều chế etylaxetat từ etilen và các chất vô cơ, thiết bị, dụng cụ có đủ, ghi rõ điều kiện, nếu có?
Câu 3: (3,0 điểm)
Cho 8,8 g một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M tạo một muối và ancol Y.
a) Xác định CTPT của X.
b) Viết các CTCT phù hợp của X, gọi tên.
c) Xác định CTCT đúng của X, biết rằng khi bị oxi hoá Y tạo hợp chất không tham gia phản ứng tráng bạc.