Ngày soạn: 26 / 10 / 20 13 Kiểm tra ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
12C3
A. MỤC TIÊU
Nhằm đánh giá nhận thức của HS về kiến thức và kỹ năng chương 3 và 4 để từ đó Giáo viên rút kinh nghiệm và điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp hơn.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA Cả trắc nghiệm và tự luận C. MA TRẬN ĐỀ
Tên Chủ đề Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức
cao hơn Cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Amin
- Khái niệm, phân loại, danh pháp (theo danh pháp thay thế và gốc - chức) , đồng phân.
- Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế amin (từ NH3) và anilin (từ nitrobenzen).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học: Tính chất của nhóm NH2
(tính bazơ, phản ứng với HNO2, phản ứng thay thế nguyên tử H bằng gốc ankyl), anilin có phản ứng thế ở nhân thơm.
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.
- Quan sát mô hình, thí nghiệm,
… rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hoá học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất.
Phân biệt aninlin và phenol bằng phương pháp hóa học.
- Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, bài tập khác có nội dung liên quan.
Số câu Số điểm (Tỉ lệ %)
2 1,0đ 10%
2 1,0đ 10%
2. Amino axit - Định nghĩa, cấu trúc phân tử, danh pháp, tính chất vật lí, ứng dụng quan trọng của amino axit.
- Tính chất hoá học của amino axit (Tính lưỡng tính, phản ứng este hoá ; phản ứng với HNO2 ; phản ứng trùng ngứng của ε và ω – amino axit).
- Dự đoán được tính chất hoá học của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, bài tập khác có nội dung liên quan.
Số câu 2 1 3
Số điểm (Tỉ lệ %)
1,0đ 10%
3,0đ 30%
4,0đ 40%
3. Peptit và
Protein - Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất của peptit.
- Sơ lược về cấu trúc, tính chất vật lí, tính chất hoá học của protein (phản ứng thủy phân, phản ứng màu của protein với HNO3
và Cu(OH)2 , sự đông tụ). Vai trò của protein đối với sự sống.
- Khái niệm enzim và axit nucleic.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của peptit và protein.
- Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.
- Giải được bài tập có nội dung liên quan.
Số câu Số điểm (Tỉ lệ %)
2 1,0đ 10%
1 2,0đ 20%
3 3,0đ 30%
4. Polime và vật liệu polime
- Polime : Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính) tính chất hoá học (phản ứng cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (phản ứng trùng ngưng, trùng hợp
- Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp.
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.
- Viết được PTHH tổng hợp một số polime thông dụng.
- Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.
- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo.
Số câu Số điểm (Tỉ lệ %)
1 2,0đ 20%
1 2,0đ 20%
Số câu Số điểm (Tỉ lệ %)
7 5,0đ 50%
1 2,0đ 20%
1 3,0đ 30%
9 10,0đ 100%
D. ĐỀ BÀI
SỞ GD&ĐT CAO BẰNG Trường THPT Thông Nông
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: Hoá học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề 134 Họ, tên học sinh: ...
Lớp: ...
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 ĐIỂM) Câu 1: Hợp chất nào sau đây là amin ?
A. CH3COONH4 B. H2N-CH2COOH C. CH3 - C N D. C6H5NH2
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím ?
A. Propylamin. B. Etylmetylamin. C. Trimetylamin. D. Phenylamin.
Câu 3: Amino axit có tớnh chất hoỏ học nào sau đây ?
A. Là chất rắn ở dạng tinh thể không màu. C. Khó tan trong nước B. Có nhiệt độ nóng chảy cao. D. Có tính chất lưỡng tính.
Câu 4: Dùng hai đũa thuỷ tinh, đũa thứ nhất nhúng vào dung dịch HCl đặc, đũa thứ hai nhúng vào dung dịch etyl amin. Lấy hai đầu đũa ra khỏi dung dịch và đưa lại gần nhau thì có hiện tượng gì ?
A. Xuất hiện khí màu nâu đỏ. C. Có tiếng nổ lách tách
B. Có khói trắng. D. Có ngọn lửa màu xanh
Câu 5: Monome nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp ?
A. . Buta-1,3- đien B. Caprolactam C. Isopren D. Stiren
Câu 6: Polime nào sau đây được điều chế từ phản ứng trùng ngưng ?
A. Poli caprolactam B. Polistiren. C. Poli metyl metacrylat D. Poli isopren.
II. TỰ LUẬN: (7,0 ĐIỂM) Câu 1 : (2,0 điểm)
a) Viết các phương trình hoá học điều chế các polime bằng các phương pháp : trùng hợp, trùng ngưng.
b) Cho polime sau : ( NH [CH ] 2 5 CO )n
Polime trên được điều chế bằng những phương pháp nào ? Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế polime đó.
Câu 2 : (2,0 điểm)
Phân biệt 5 lọ mất nhãn chứa 5 chất dung dịch : NH2CH2COOH, C2H5NH2, CH3COOH, HOOC(NH2)CHCOOH, NH3.
Câu 3 : (3,0 điểm)
Cho 0,1 mol -amino axit phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo của -amino axit .
--- Hết --- E. ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D D D B B A
II. TỰ LUẬN:
Câu hỏi
Nội dung và hướng dẫn chấm Điểm
Câu 1 (2,0 đ)
a) + Phương pháp trùng hợp :
0,5
xt,t ,po
CH CH2
CH3
n CH CH2
CH3 n
+ Phương pháp trùng ngưng :
2 2 6
nNH [CH ] COOH xt,t ,po ( NH [CH ] 2 6 CO )nH O2
0,5
b)
+ Điều chế bằng phương pháp trùng hợp :
H O2
CH2
CH2 CO
CH2
CH2 NH
nH2C NH [CH2]5 CO
n
+ Điều chế bằng phương pháp trùng ngưng :
2 2 5
nNH [CH ] COOH xt,to ( NH [CH ] 2 5 CO )nH O2
0,5
0,5
Câu 2 (2,0 đ)
Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
+ Mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh là C2H5NH2 .
+ 2 mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là NH2CH2COOH, C6H5NH2. Cho dung dịch Br2 vào 2 mẫu thử này, mẫu thử tạo kết tủa trắng là C6H5NH2, còn lại là NH2CH2COOH.
C6H5NH2 + 3Br2 Br3C6H2NH2 + 3HBr + 2 mẫu thử làm màu quỳ tím hoá đỏ là : CH3COOH và HOOC(NH2)CHCOOH.
Dùng HCl đặc nhận ra HOOC(NH2)CHCOOH do tạo thành khói trắng, còn lại là CH3COOH
0,5
0,5 0,5 0,5
Câu 3 (3,0 đ)
Số mol NaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
(H2N)aCxHy(COOH)b+bNaOH(H2N)aCxHy(COONa)b+bH2O 1 b 1
0,1 0,1 0,1
b = 1 Công thức phân tử có dạng (H2N)aCxHy(COOH)
Khối lượng muối = (16a + 12x + y + 67).0,1 = 11,1 gam
12x + y + 16a = 44 12x + y = 44 – 16a a = 1 12x + y = 28 x = 2 và y = 4 CTCT : CH3–CH(NH2)–COOH.
a = 2 12x + y = 12 x = 1 và y = 0
CTCT : (NH2)2C–COOH : loại vì không phù hợp với hoá trị C.
0,5 0,5
0,5 0,5 0,5 0,5 G. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU KIỂM TRA
...
...
...
...
...
...
...
HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày 28 /10 / 2013
Dương Viết Long Chương 5: